Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 1
Hệ thống kế toán Việt Nam không ngừng được hoàn thiện và phát triển phù hợp với nền kinh tế thị trường và xu hướng mở cửa, hội nhập kinh tế khu vực cũng như toàn cầu. Kế toán doanh nghiệp là bộ phận quan trọng trong hệ thống kế toán đó, nó cũng không ngừng được hoàn thiện cho phù hợp với luật kế toán, chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán và các thông lệ kế toán quốc tế nhằm có được thông tin kế toán chất lượng cao nhất cung cấp cho các cơ quan chức năng và nhà quản lý.
Với nhận thức đó, tập thể giáo viên tổ Kinh tế – Trường Cao đẳng cơ giới Ninh Bình biên soạn giáo trình “Kế toán doanh nghiệp 1” và đã được hội đồng thẩm định của Trường cao đẳng nghề Cơ giới Ninh Bình xét duyệt.
Giáo trình kế toán doanh nghiệp 1 gồm 4 bài:
Bài 1: Tổng quan chung về kế toán doanh nghiệp
Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn
Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, ứng trước
Bài 4: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Kế toán doanh nghiệp 1
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 1 NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ (Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-TCGNB ngày..tháng..năm 2017 của Trường cao đẳng Cơ giới Ninh Bình) Ninh Bình, năm 2017 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI NÓI ĐẦU Hệ thống kế toán Việt Nam không ngừng được hoàn thiện và phát triển phù hợp với nền kinh tế thị trường và xu hướng mở cửa, hội nhập kinh tế khu vực cũng như toàn cầu. Kế toán doanh nghiệp là bộ phận quan trọng trong hệ thống kế toán đó, nó cũng không ngừng được hoàn thiện cho phù hợp với luật kế toán, chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán và các thông lệ kế toán quốc tế nhằm có được thông tin kế toán chất lượng cao nhất cung cấp cho các cơ quan chức năng và nhà quản lý. Với nhận thức đó, tập thể giáo viên tổ Kinh tế – Trường Cao đẳng cơ giới Ninh Bình biên soạn giáo trình “Kế toán doanh nghiệp 1” và đã được hội đồng thẩm định của Trường cao đẳng nghề Cơ giới Ninh Bình xét duyệt. Giáo trình kế toán doanh nghiệp 1 gồm 4 bài: Bài 1: Tổng quan chung về kế toán doanh nghiệp Bài 2: Kế toán vốn bằng tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn Bài 3: Kế toán các khoản phải thu, ứng trước Bài 4: Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Trong quá trình biên soạn Giáo trình môn Kế toán doanh nghiệp 1 chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Các tác giả mong muốn được sự đóng góp ý kiến của bạn đọc để bài giảng ngày càng hoàn thiện hơn. Ninh Bình, ngày tháng năm 2017 Tham gia biên soạn: Nguyễn Thị Tâm Đinh Thị Như Quỳnh Phạm Thị Hồng MỤC LỤC GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Kế toán doanh nghiệp 1 Mã mô đun: MĐ24 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun: - Vị trí: Mô đun Kế toán doanh nghiệp 1 được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các môn học cơ sở, là cơ sở để học mô đun kế toán doanh nghiệp 2, 3, 4, thực tập nghề, thực tập tốt nghiệp. - Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Mô đun Kế toán doanh nghiệp 1 nhằm trang bị cho người học những kiến thức về chung về kế toán, kế toán vốn bằng tiền, kế toán các khoản phải thu và các khoản ứng trước, kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Qua đó hình thành kỹ năng cho người học về lập chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán theo đúng trình tự. Mục tiêu của mô đun: - Về kiến thức: + Trình bày được các chứng từ, định khoản liên quan đến kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, ứng trước, kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn, kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; + Trình bày được phương pháp xác định giá nhập, xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. - Về kỹ năng: + Làm được các bài tập ứng dụng liên quan đến các phần hành kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, ứng trước, kế toán đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn, kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; + Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán; + Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp + Kiểm tra được công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp theo từng phần hành. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành. Nội dung của mô đun: BÀI 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Mã Bài: KT1.1 Giới thiệu: Trang bị cho người học những kiến thức về vai trò, nhiệm vụ, yêu cầu, nội dung và tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp, cơ sở sản xuất. Mục tiêu: - Trình bày được yêu cầu nhiệm vụ và nội dung của công tác kế toán tài chính; - Trình bày được nội dung của công tác kế toán; - Trình bày được các hình thức tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp; - Vận dụng được hệ thống tài khoản kế toán phù hợp; - Phân biệt được các hình thức ghi sổ kế toán trong doanh nghiệp; - Vẽ được sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo 4 hình thức theo quy định; - Lựa chọn được các hình thức tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp; - Trung thực nghiêm túc, tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp. Nội dung chính: 1. Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ, yêu cầu của kế toán trong các doanh nghiệp 1.1. Khái niệm Theo Luật kế toán số 88/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội Việt Nam khóa XIII thông qua: “ Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động” 1.2. Vai trò Đối với doanh nghiệp: - Kế toán cung cấp toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế, tài chính ở doanh nghiệp, giúp lãnh đạo của doanh nghiệp điều hành, quản lý hoạt động của doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. - Kế toán phản ánh toàn bộ, đầy đủ tài sản hiện có và sự vận động của tài sản ở doanh nghiệp giúp doanh nghiệp quản lý chặt chẽ tài sản và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản. - Kế toán phản ánh đầy đủ chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, là công cụ thực hiện hạch toán kinh doanh trong doanh nghiệp. - Kế toán là công cụ để khuyến khích lợi ích vật chất, xác định trách nhiệm vật chất đối với người lao động trong doanh nghiệp một cách rõ ràng, khuyến khích tăng năng suất lao động. - Kế toán là công cụ quan trọng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính, kiểm tra việc bảo vệ sử dụng tài sản, tiền vốn, kiểm tra tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn, đảm bảo chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với Nhà nước: Kế toán là công cụ quan trong để tính toán, xây dựng và kiểm tra việc chấp hành NSNN để kiểm soát vĩ mô nền kinh tế, quản lý và điều hành nền kinh tế quốc dân theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Đối với các đối tượng có sử dụng thông tin kế toán như: chủ đầu tư, chủ nợ, chủ doanh nghiệp khác, ... thì thông tin kế t ... ó các cột số thứ tự, diễn giải nội dung nghiệp vụ ghi sổ, số hiệu ngày tháng của chứng từ dùng để ghi sổ, các cột phản ánh số phát sinh bên Có của TK 151 đối ứng Nợ với các tài khoản liên quan, các cột số dư đầu tháng và cuối tháng. Cơ sở để ghi NKCT số 6 là hoá đơn của người bán, phiếu nhập kho. Nguyên tắc ghi NKCT này là ghi theo từng hoá đơn, phiếu nhập kho vật tư, hàng hoá. Toàn bộ hoá đơn mua vật tư, hàng hóa đã mua, đã thanh toán tiền hoặc đã chấp nhận thanh toán, nhưng đến cuối tháng hàng vẫn chưa về thì căn cứ vào các hoá đơn này ghi cột "Số dư đầu tháng" của NKCT số 6 tháng sau (mỗi hoá đơn ghi một dòng), sang tháng, khi hàng về căn cứ vào phiếu nhập kho ghi số hàng đã nhập vào các cột phù hợp phần "ghi Có TK 151, Nợ các tài khoản". Cuối tháng hoặc cuối quý khoá sổ NKCT số 6, xác định tổng số phát sinh Có TK 151 đối ứng Nợ của các tài khoản liên quan, và lấy số tổng cộng của NKCT số 6 để ghi Sổ Cái (Có TK 151, Nợ các tài khoản). Đơn vị: Địa chỉ:.. Mẫu số S04a6-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 6 Ghi Có Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường Tháng ...... năm ...... Số TT Diễn giải Số dư đầu tháng Hoá đơn Phiếu nhập Ghi Có TK 151, ghi Nợ các tài khoản Số dư cuối tháng Số hiệu Ngày, tháng Số hiệu Ngày, tháng 152 153 156 157 632 ... Cộng Có TK 151 Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT A B C D E G H 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Cộng Đã ghi Sổ Cái ngày ... tháng ... năm..... Ngày..... tháng.... năm ....... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 7.3.3. Nhật ký - Chứng từ số 8 (Mẫu số S04a8-DN) Dùng để phản ánh số phát sinh bên Có TK 155, 156, 157, 158, 131, 511, 515, 521, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 821, 911. Kết cấu và phương pháp ghi sổ: NKCT số 8 gồm có các cột số thứ tự, số hiệu tài khoản ghi Nợ và các cột phản ánh số phát sinh bên Có của các TK 155, 156, 157, 158, 131, 511, 515, 521, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 821, 911, các dòng ngang phản ánh số phát sinh bên Nợ của các tài khoản liên quan với các tài khoản ghi Có ở các cột dọc. Cơ sở và phương pháp ghi NKCT số 8: - Căn cứ vào Bảng kê số 8 và Bảng kê số 10 phần ghi Có để ghi vào các cột ghi Có TK 155, 156, 157, 158. - Căn cứ vào Bảng kê số 11 phần ghi Có để ghi vào cột ghi Có TK 131. - Căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng dùng cho TK 511 phần ghi Có để ghi vào các cột ghi Có TK 511. - Căn cứ vào sổ chi tiết dùng chung cho các tài khoản 515, 521, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 821, 911 phần ghi Có để ghi vào các cột ghi Có TK 515, 521, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 821, 911. Cuối tháng hoặc cuối quý khoá sổ NKCT số 8 xác định tổng số phát sinh bên Có của các TK 155, 156, 157, 158, 131, 511, 515, 521, 632, 641, 642, 711, 811, 821, 911 đối ứng Nợ các tài khoản liên quan và lấy số tổng cộng của NKCT số 8 để ghi Sổ Cái. Đơn vị: Địa chỉ:.. Mẫu số S04a8-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 GHI CÓ CÁC TK: 155, 156, 157, 158, 131, 2293, 2294, 511, 515; 521;632;635;641;642;711;811;821;911 Tháng ...... năm ...... Số TT Số hiệu TK ghi Nợ Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ 155 156 157 158 131 511 521 632 641 642 515 635 Cộng A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 111 Tiền mặt 112 Tiền gửi Ngân hàng 113 Tiền đang chuyển 131 Phải thu của khách hàng 138 Phải thu khác 128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 222 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 632 Giá vốn hàng bán 2293 Dự phũng phải thu khú đũi 2294 Dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho 911 Xác định kết quả kinh doanh Cộng Đã ghi sổ cái ngàythángnăm Ngày..... tháng.... năm ....... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 7.3.4. Bảng kê số 3 (Mẫu số S04b3-DN): Dùng để tính giá thành thực tế nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ. Bảng kê số 3 chỉ sử dụng ở doanh nghiệp có sử dụng giá hạch toán trong hạch toán chi tiết vật liệu. Phương pháp lập Bảng kê số 3 phải căn cứ vào: + NKCT số 5 phần ghi Có TK 331, Nợ các TK 152, 153. + NKCT số 6 phần ghi Có TK 151, Nợ các TK 152, 153. + NKCT số 2 phần ghi Có TK 112, Nợ các TK 152, 153. + NKCT số 1 phần ghi Có TK 111, Nợ các TK 152, 153. + NKCT số 7 ... Bảng kê số 3 gồm phần tổng hợp giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập kho và phần chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán. Hệ số chênh lệch giá nguyên liệu, vật liệu được xác định bằng công thức: Hệ số chênh lệch giá Giá thực tế vật liệu tồn kho đầu kỳ + Giá thực tế vật liệu nhập kho trong kỳ = Giá hạch toán vật liệu tồn kho đầu kỳ + Giá hạch toán vật liệu nhập kho trong kỳ Giá trị nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trong tháng sẽ được xác định bằng (=) giá trị nguyên liệu, vật liệu xuất kho theo giá hạch toán (ở Bảng phân bổ số 2 - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ) nhân (x) với hệ số chênh lệch trên Bảng kê số 3. Đơn vị: Địa chỉ:.. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) BẢNG KÊ SỐ 3 Tính giá thành thực tế Nguyên liệu, vật liệu và Công cụ, dụng cụ (TK 152, 153) Tháng ...... năm ...... Số TT Chỉ tiêu TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu TK 153 - Công cụ, dụng cụ Giá hạch toán Giá thực tế Giá hạch toán Giá thực tế A B 1 2 3 4 1 I. Số dư đầu tháng 2 II. Số phát sinh trong tháng: Từ NKCT số 1 (ghi Có TK 111) Từ NKCT số 2 (ghi Có TK 112) Từ NKCT số 5 (ghi Có TK 331) Từ NKCT số 6 (ghi Có TK 151) Từ NKCT số 7 (ghi Có TK 152) Từ NKCT khác 3 III. Cộng số dư đầu tháng và phát sinh trong tháng (I+II) 4 IV. Hệ số chênh lệch 5 V. Xuất dùng trong tháng 6 VI. Tồn kho cuối tháng (III - V) Ngày..... tháng.... năm ....... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 7.3.4 Bảng kê số 4 (Mẫu số S04b4-DN): Dùng để tổng hợp số phát sinh Có của các TK 152, 153, 154, 214, 241, 242, 334, 335, 338, 352, 611, 621, 622, 623, 627, 631 đối ứng Nợ với các Tài khoản 154, 631, 621, 622, 623, 627 và được tập hợp theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất và chi tiết cho từng sản phẩm, dịch vụ. Kết cấu và phương pháp ghi sổ: Bảng kê số 4 gồm có các cột số thứ tự, các cột phản ánh số phát sinh bên Có của các TK152, 153, 154, 214, 241, 242, 334, 335, 338, 352, 611, 621, 622, 623, 627, 631, các dòng ngang phản ánh chi phí trực tiếp sản xuất (ghi Nợ các TK 154, 631, 621, 622, 623, 627) đối ứng Có với các tài khoản liên quan phản ánh ở các cột dọc. Cơ sở để ghi vào Bảng kê số 4 là căn cứ vào Bảng phân bổ số 1, số 2, số 3, các bảng kê và các NKCT liên quan để ghi vào các cột và các dòng phù hợp của Bảng kê số 4. Số liệu tổng hợp của Bảng kê số 4 sau khi khoá sổ vào cuối tháng hoặc cuối quý được dùng để ghi vào NKCT số 7. Đơn vị: Địa chỉ:.. Mẫu số S04b4-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) BẢNG KÊ SỐ 4 Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng Dùng cho các TK: 154, 621, 622, 623, 627, 631 Tháng ...... năm ...... Số TT Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ 152 153 154 214 241 242 334 335 338 352 611 621 622 623 627 631 Các TK phản ánh ở các NKCT khác Cộng chi phí thực tế trong tháng NKCT số 1 NKCT số 2 NKCT ... NKCT ... A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 1 TK 154 hoặc TK 631 - Phân xưởng ... - Phân xưởng ... 2 TK 621 - Chi phí Nuyên liệu, vật liệu trực tiếp - Phân xưởng - Phân xưởng 3 Tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp - Phân xưởng - Phân xưởng 4 TK 623- Chi phí sử dụng máy thi công - Phân xưởng - Phân xưởng 5 TK 627 - Chi phí sản xuất chung - Phân xưởng - Phân xưởng ...... Cộng: Ngày..... tháng.... năm ....... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 7.3.5. Bảng kê số 5 (Mẫu số S04b5-DN): Dùng để tổng hợp số phát sinh Có của các Tài khoản 152, 153, 154, 214, 241, 242, 334, 335, 338, 352, 356, 611, 621, 622, 623, 627, 631 đối ứng Nợ với các Tài khoản 641, 642, 241. Trong từng tài khoản chi tiết theo yếu tố và nội dung chi phí: Chi phí nhân viên, chi phí vật liệu, chi phí dụng cụ, đồ dùng ... Kết cấu và phương pháp ghi sổ: Bảng kê số 5 gồm có các cột số thứ tự, các cột dọc phản ánh số phát sinh bên Có của các Tài khoản 152, 153, 154, 214, 241, 334, 335, 338, 61l, 621, 622, 627, 631... Các dòng ngang phản ánh chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp hoặc chi phí đầu tư XDCB (ghi Nợ TK 641, 642, 241 đối ứng Có với các tài khoản liên quan phản ánh ở các cột dọc). Cơ sở để ghi vào Bảng kê số 5 là các Bảng phân bổ số 1, số 2, số 3, các bảng kê và NKCT có liên quan để ghi vào các cột và các dòng phù hợp với Bảng kê số 5. Số liệu tổng hợp của Bảng kê số 5 sau khi khoá sổ cuối tháng hoặc cuối quý được dùng để ghi vào NKCT số 7. Đơn vị: Địa chỉ:.. Mẫu số S04b5-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) BẢNG KÊ SỐ 5 Tập hợp: - Chi phí đầu tư XDCB (TK 241) - Chi phí bán hàng (TK 641) - Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642) Tháng ...... năm ...... Số TT Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ 152 153 154 214 241 242 334 335 338 352 356 611 621 622 623 627 631 Các TK phản ánh ở các NKCT khác Cộng chi phí thực tế trong tháng NKCT số 1 NKCT số 2 NKCT ... A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 1 TK 2411 - Mua sắm TSCĐ 2 TK 2412 - Xây dựng cơ bản 3 Hạng mục 4 - Chi phí xây lắp 5 - Chi phí thiết bị 6 - Chi phí khác 7 Hạng mục: 8 ............................. 9 TK 2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ 10 TK 641–Chi phí bán hàng 11 - Chi phí nhân viên 12 - Chi phí vật liệu, bao bì 13 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng 14 - Chi phí khấu hao TSCĐ 15 - Chi phí dịch vụ mua ngoài 16 - Chi phí bằng tiền khác 17 TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 18 - Chi phí nhân viên quản lý 19 - Chi phí vật liệu quản lý 20 - Chi phí đồ dùng văn phòng 21 - Chi phí khấu hao TSCĐ 22 - Thuế, phí và lệ phí 23 - Chi phí dự phòng 24 - Chi phí dịch vụ mua ngoài 25 - Chi phí bằng tiền khác Cộng Ngày..... tháng.... năm ....... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 7.3.6 Bảng kê số 8 (Mẫu số S04b8-DN): Dùng để tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm hoặc hàng hoá theo giá thực tế và giá hạch toán (TK 155 “Thành phẩm”, TK 156 “Hàng hoá”, TK 158 “Hàng hoá kho bảo thuế”). Kết cấu và phương pháp ghi sổ: Bảng kê số 8 gồm có các cột số thứ tự, số hiệu, ngày tháng của chứng từ dùng để ghi sổ, diễn giải nội dung chứng từ ghi sổ, các cột phản ánh số phát sinh bên Nợ và bên Có của tài khoản 155, 156, 158 đối ứng Có hoặc Nợ với các tài khoản liên quan. Cơ sở để lập Bảng kê số 8 là các chứng từ, hoá đơn nhập, xuất và các chứng từ khác có liên quan. Số dư đầu tháng phản ánh số tồn kho đầu tháng được lấy từ số dư đầu tháng của TK 155, TK 156 và TK 158 (Chi tiết theo từng loại hàng, nhóm hàng, chi tiết cho từng loại thành phẩm hoặc nhóm thành phẩm). Số phát sinh Nợ TK 155, TK 156, TK 158 đối ứng Có với các tài khoản phản ánh số nhập trong tháng của hàng hoá, thành phẩm, số phát sinh Có đối ứng với các tài khoản ghi Nợ phản ánh số xuất trong tháng của hàng hoá, thành phẩm. Số dư cuối tháng phản ánh số tồn kho cuối tháng bằng (=) số dư đầu tháng (+) số phát sinh Nợ trong tháng trừ (-) số phát sinh Có trong tháng. Bảng kê số 8 được mở riêng cho từng tài khoản. Số lượng tờ trong bảng kê nhiều hay ít phụ thuộc vào việc theo dõi phân loại hàng hoá, thành phẩm của doanh nghiệp. Số liệu tổng hợp của Bảng kê số 8 sau khi khoá sổ cuối tháng hoặc cuối quý được dùng để ghi vào NKCT số 8 (ghi Có TK 155, 156, 158, Nợ các tài khoản). Đơn vị: Địa chỉ:.. Mẫu số S04b8-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) BẢNG KÊ SỐ 8 Nhập Xuất Tồn kho - Thành phẩm (TK 155) - Hàng hoá (TK 156) - Hàng hoá kho bảo thuế (TK 158) Tháng ...... năm ...... Số dư đầu kỳ:................................ Số TT Chứng từ Diễn giải Ghi Nợ TK ..., Ghi Có các TK: Ghi Có TK ..., Ghi Nợ các TK: Số hiệu Ngày tháng ...... ...... Cộng Nợ TK ...... ...... Cộng Có TK Số lượng Giá HT Giá TT Số lượng Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT Số lượng Giá HT Giá TT Số lượng Giá HT Giá TT Giá HT Giá TT A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Cộng Số dư cuối kỳ: ....................... Ngày..... tháng.... năm ....... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 7.3.7. Bảng kê số 9 (Mẫu số S04b9-DN): Dùng để tính giá thực tế thành phẩm, hàng hoá, hàng hoá kho bảo thuế. Phương pháp lập Bảng kê số 9 tương tự như phương pháp lập và tính giá thành thực tế của vật liệu quy định ở Bảng kê số 3. Giá thực tế của hàng hoá, thành phẩm xuất trong tháng = Giá hạch toán của hàng hoá, thành phẩm xuất trong tháng x Hệ số chênh lệch giá (trên Bảng kê số 9) Số liệu tổng cộng cuối tháng hoặc cuối quý của Bảng kê số 8 và số 9 dùng để ghi vào NKCT số 8. Đơn vị: Địa chỉ:.. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) BẢNG KÊ SỐ 9 Tính giá thực tế thành phẩm, hàng hoá, hàng hoá kho bảo thuế Thá ng ...... năm ...... Số TT Chỉ tiêu TK 155 - Thành phẩm TK 156 - Hàng hoá TK 158- Hàng hoá kho bảo thuế Giá hạch toán Giá thực tế Giá hạch toán Giá thực tế Giá hạch toán Giá thực tế A B 1 2 3 4 5 6 1 I. Số dư đầu tháng 2 II. Số phát sinh trong tháng Từ NKCT số 5 Từ NKCT số 6 Từ NKCT số 7 Từ NKCT số 1 Từ NKCT số 2..... 3 III. Cộng số dư đầu tháng và phát sinh trong tháng (I+II) 4 IV. Hệ số chênh lệch 5 V. Xuất trong tháng 6 VI. Tồn kho cuối tháng (III - V) Ngày..... tháng.... năm ....... Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
File đính kèm:
- giao_trinh_ke_toan_doanh_nghiep_1.doc