Giáo trình môn Tài chính doanh nghiệp 1

Tài chính doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, nhất là hiệu quả đầu tư, bao gồm đầu tư dài hạn, đầu tư ngắn hạn và hiệu quả huy động vốn trên thị trường tài chính trong và ngoài nước nhằm tăng doanh lợi, tăng giá trị doanh nghiệp và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Để đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, học tập môn học quan trọng này, nhóm biên soạn Trường Cao đẳng cơ giới Ninh Bình đã cho ra đời Giáo trình Tài chính doanh nghiệp 1.

 Giáo trình tài chính doanh nghiệp 1 cung cấp tri thức liên quan đến hoạt động tài chính trong doanh nghiệp như: vốn lưu động, vốn cố định, hiệu quả đầu tư, lợi nhuận, rủi ro. Giáo trình gồm 4 chương

Chương 1: Bản chất, chức năng và tổ chức hoạt động tài chính doanh nghiệp

Chương 2: Vốn cố định của doanh nghiệp

Chương 3: Vốn lưu động của doanh nghiệp

Chương 4: Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp

 

Giáo trình môn Tài chính doanh nghiệp 1 trang 1

Trang 1

Giáo trình môn Tài chính doanh nghiệp 1 trang 2

Trang 2

Giáo trình môn Tài chính doanh nghiệp 1 trang 3

Trang 3

Giáo trình môn Tài chính doanh nghiệp 1 trang 4

Trang 4

Giáo trình môn Tài chính doanh nghiệp 1 trang 5

Trang 5

Giáo trình môn Tài chính doanh nghiệp 1 trang 6

Trang 6

Giáo trình môn Tài chính doanh nghiệp 1 trang 7

Trang 7

Giáo trình môn Tài chính doanh nghiệp 1 trang 8

Trang 8

Giáo trình môn Tài chính doanh nghiệp 1 trang 9

Trang 9

Giáo trình môn Tài chính doanh nghiệp 1 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 112 trang minhkhanh 7760
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình môn Tài chính doanh nghiệp 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình môn Tài chính doanh nghiệp 1

Giáo trình môn Tài chính doanh nghiệp 1
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ- TCGNB ngày.tháng.năm 20
 của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình
Ninh Bình, năm 2018
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Tài chính doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, nhất là hiệu quả đầu tư, bao gồm đầu tư dài hạn, đầu tư ngắn hạn và hiệu quả huy động vốn trên thị trường tài chính trong và ngoài nước nhằm tăng doanh lợi, tăng giá trị doanh nghiệp và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Để đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, học tập môn học quan trọng này, nhóm biên soạn Trường Cao đẳng cơ giới Ninh Bình đã cho ra đời Giáo trình Tài chính doanh nghiệp 1. 
 	Giáo trình tài chính doanh nghiệp 1 cung cấp tri thức liên quan đến hoạt động tài chính trong doanh nghiệp như: vốn lưu động, vốn cố định, hiệu quả đầu tư, lợi nhuận, rủi ro... Giáo trình gồm 4 chương
Chương 1: Bản chất, chức năng và tổ chức hoạt động tài chính doanh nghiệp	
Chương 2: Vốn cố định của doanh nghiệp	 
Chương 3: Vốn lưu động của doanh nghiệp	
Chương 4: Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
Mặc dù nhóm biên soạn đã có nhiều cố gắng trong quá trình biên soạn, nhưng không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Nhóm biên soạn rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chân thành của bạn đọc.
Các tác giả: Nguyễn Thị Nhung
	Phạm Thị Hồng
	Đỗ Quang Khải
MỤC LỤC
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Tài chính doanh nghiệp 1
Mã môn học: MH 22
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: 
- Vị trí: Môn học được bố trí giảng dạy sau khi học xong các môn cơ sở và song song với môn kế toán doanh nghiệp.
- Tính chất: Là môn học chuyên môn nghề.
 - Ý nghĩa và vai trò của môn học:
Tài chính doanh nghiệp1 là môn học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các vấn đề tài chính của một doanh nghiệp sản xuất, làm tiền đề để tiếp cận những lĩnh vực chuyên sâu như tài chính doanh nghiệp 2, kế toán tài chính doanh nghiệp, quản trị tài chính doanh nghiệp, đầu tư tài chính và những lĩnh vực khác có liên quan. Trong môn học này sinh viên sẽ được tiếp cận những vấn đề cơ bản của tài chính doanh nghiệp như vốn cố định của doanh nghiệp, vốn lưu động của doanh nghiệp, chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. 
Mục tiêu của môn học:
- Về kiến thức:
+ Giải thích được các loại vốn lưu động, vốn cố định của doanh nghiệp;
+ Theo dõi, quản lý, kiểm tra một cách chặt chẽ các chi phí sản xuất kinh doanh;
+ Giải thích được các nội dung về chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp.
- Về kỹ năng:
+ Tính toán được các chỉ tiêu về vốn lưu động, vốn cố định của doanh nghiệp;
+ Làm được các bài tập thực hành về tính khấu hao tài sản cố định, tính nhu cầu vốn lưu động, tính giá thành của doanh nghiệp;
+ Tính được giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ của sản phẩm trong doanh nghiệp.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
	+ Tuân thủ luật về tài chính doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành;
	+ Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật;
 	 + Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập.
Nội dung môn học
CHƯƠNG 1: BẢN CHẤT , CHỨC NĂNG VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Mã chương: TCDN 101
Giới thiệu:
Tài chính nói chung là hoạt động liên quan đến việc hình thành và sử các quỹ tiền tệ. Tài chính doanh nghiệp là hoạt động liên quan đến việc huy động hình thành nên nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để tài trợ cho các việc đầu tư vào tài sản của doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu đề ra. Nội dung chương 1 sẽ giới thiệu về bản chất tài chính doanh nghiệp, chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp, tổ chức tài chính doanh nghiệp.
Mục tiêu:
- Trình bày được chức năng, vai trò của tài chính doanh nghiệp;
- Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức tài chính doanh nghiệp;
- Phân tích được vai trò của tài chính doanh nghiệp;
- Giải thích được bản chất tài chính của doanh nghiệp;
- Tuân thủ luật và chế độ quản lý tài chính của nhà nước;
- Có thái độ nghiêm túc, chủ động trong học tập.
Nội dung chính:
1. BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
- Tài chính doanh nghiệp phản ánh luồng chuyển dịch giá trị trong nền kinh tế và luồng chuyển dịch đó chính là sự vận động gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua việc thu hút vốn, việc mua vật tư (đầu vào) và việc bán sản phẩm (đầu ra), việc trích lập các quỹ của doanh nghiệp đồng thời thể hiện sự chuyển dịch giá trị trong nội bộ của doanh nghiệp như phân phối vốn, trả tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên tài chính doanh nghiệp trong quá trình vận động tạo lập nên các quỹ tiền tệ nhằm phục vụ cho các mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Sự vận động các nguồn tài chính doanh nghiệp không phải diễn ra một cách hỗn loạn mà nó được hoà nhập vào chu trình kinh tế của nền kinh tế thị trường
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh sự vận động và chuyển hoá các nguồn tài chính trong quá trính phân phối để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Vị trí tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận cấu thành nên tài chính quốc gia.
- Nếu xét trên phạm vi của đơn vị sản xuất kinh doanh thì tài chính doanh nghiệp được coi là công cụ quan trọng để quản lý sản xuất kinh doanh của đơn vị. 
- Nếu xét trên góc độ của hệ thống tài chính nước ta thì tài c ... oanh nghiệp 
- Nhược điểm: Phức tạp, tính nhiều khâu, dễ bị trùng lặp trong các phân xưởng
c. Phương pháp 3: 
Căn cứ vào kế hoạch giá thành tính theo khoản mục để lập dự toán chi phí sản xuất
Thực chất là đưa những khoản mục quy lại thành yếu tố chi phí, lập bảng dự toán chi phí sản xuất trên cơ sở định mức tiêu hao (NL,VL,NL) giờ công và các khoản trích nộp tính trên tiền lương, tiền công của người lao động trực tiếp trong giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm sản xuất. Các định mức này kết hợp với các bảng dự toán khác về chi phí phát sinh. Số kết dư sản phẩm dở dang, chi phí trả trước, chi phí trả trước phát sinh, chi phí phải trả để tính được tổng chi phí x trong kỳ theo yếu tố chi phí.
Nhận xét: Dùng kiểm tra lại xem dự toán chi phí sản xuất lập theo cách trên có ăn khớp với giá thành tính theo khoản mục không.
B. Phần điều chỉnh
 Nhằm mục đích để tính chi phí tổng sản lượng, tính giá thành sản xuất sản phẩm hàng hoá và xác định giá thành toàn bộ sản lượng hàng hoá tiêu thụ. Quá trình điều chỉnh trên cơ sở ta loại trừ những chi phí không được tính vào chi phí tổng sản lượng, không được tính vào gía thành sản phẩm đồng thời cộng thêm vào những sản phẩm được phép cộng vào giá trị tổng sản lượng và giá thành sản phẩm.
Trừ phế liệu thu hồi
Trừ chi phí về các công việc không nằm trong tổng sản lượng
Cộng hay trừ chênh lệch số dư đầu năm, cuối năm của chi phí trả trước (hoặc chi phí chờ phân bổ)
Cộng hay trừ chênh lệch số dư cuối năm, đầu năm của chi phí trả trước (hoặc chi phí trích trước)
Cộng hay trừ chênh lệch số dư đầu năm, cuối năm sản phẩm đang chế tạo (đầu năm(+), cuối năm(-))
Trừ chi phí quản lý doanh nghiệp vì chi phí qldoanh nghiệp không nằm trong giá thành sản xuất sản phẩm hàng hoá
Cuối cùng trừ đi chi phí bán hàng.
BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT LẬP THEO YẾU TỐ SẢN XUẤT
 ĐVT...
Yếu tố
Ước thực hiện năm báo cáo
Kế hoạch
Chi phí NVL mua ngoài
Chi phí tiền lương, BHXH,KPCĐ
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí dịch dụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
A- Cộng chi phí sản xuất
Trừ phế liệu thu hồi
Trừ chi phí các công việc không nằm trong giá trị tổng sản lượng
Cộng hay trừ chênh lệch số dư đầu năm, cuối năm của chi phí trả trước
Cộng hay trừ chênh lệch số dư cuối năm, đầu năm của chi phí phải trả 
B- Cộng chi phí sản xuất tổng sản lượng
(=6 -7+ -8+ -9)
Cộng hay trừ chênh lệch số dư đầu năm, cuối năm sản phẩm đang chế tạo
Trừ chi phí quản lý doanh nghiệp 
C- Giá thành sản xuất sản phẩm hàng hoá
(= B +10-11)
12. Chi phí bán hàng
13. Chi phí quản lý doanh nghiệp 
D- Giá thành toàn bộ sản lượng hàng hoá tiêu thụ (+12+13)
3.4. Kế hoạch giá thành sản xuất tính theo khoản mục tính giá thành
- Đối với những khỏan mục độc lập( khoản mục trực tiếp) như (NVL, VL phụ, tiền lương công nhân sản xuất) = Định mức tiêu hao x Đ.giá kế hoạch
CHI PHÍ TRỰC TIẾP CHO MỖI ĐƠN VỊ SẢN PHẨM A
Khoản mục
ĐVT
Đơn giá
Gía thành đơn vị
Số lượng tiêu hao
Số tiền
NVL chính
A
B
Vật liệu phụ
Nhiên liệu
Năng lượng
Tiền lương công nhân sản xuất
BHXH,BHYT,KPCĐ của CN sản xuất
Cộng chi phí trực tiếp
Đối với khoản mục tổng hợp ( chi phí gián tiếp) như chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng trước hết phải lập dự toán chung sau đó lựa chọn tiêu chuẩn thích hợp phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm. 
DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
 Đơn vị tính.....
Khoản chi phí
Dự tính thực hiện năm báo cáo
Năm kế hoạch
Tiền lương chính và lương phụ của công nhân phục vụ và nhân viên phân xưởng
BHXH của công nhân phục vụ và nhân viên phân xưởng
Nhiên liệu, vật liệu phụ, năng lượng dùng trong quá trình sản xuất
Chi phí sửa chữa thường xuyên, bảo quản nhà cửa, vật kiến trúc, dụng cụ sản xuất
Khấu hao nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, dụng cụ sản xuất và tài sản cố định khác thuộc phân xưởng
Phân bổ công cụ dụng cụ
Chi phí bảo hộ lao động
Chi phí nghiên cứu khoa học, phát minh sáng kiến
Chi phí khác thuộc phân xưởng 
Có nhiều tiêu thức phân bổ chi phí tổng hợp cho các loại sản phẩm , những tiêu thức thường dùng là tiền lương công nhân sản xuất số máy chạy, tiền công định mức
 Công thức phân bổ tiền lương chính của công nhân sản xuất
Pg sản phẩm
=
Pg
Tiền lương công nhân sản xuất
x
Tiền lương sản phẩm
Trong đó:
 Pg sản phẩm : Là chi phí gián tiếp phân bổ cho loại sản phẩm nào đó
 Pg : Tổng chi phí gián tiếp (chi phí sản xuất, chi phí quản lý doanh nghiệp)
 Tiền lương công nhân sản xuất: Là tổng tiền lương của công nhân sản xuất các loại sản phẩm 
 Tiền lương sản phẩm : Là tiền lương của công nhân sản xuất loại sản phẩm nào đó
 Chi phí bán hàng cũng phải lập dự toán nhưng khi phân bổ thông thường chỉ phân bổ cho sản lượng sản phẩm tiêu thụ. Phương pháp phân bổ thông thường tính theo tỷ lệ % nhất định so với giá thành
BIỂU GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ CÁC LOẠI SẢN PHẨM
(GIÁ THEO KHOẢN MỤC GIÁ THÀNH)
 ĐVT....
Khoản mục
Sản phẩm A
Sản phẩm B
Sản phẩm ...
- NVL chính
- Vật liệu phụ trực tiếp sản xuất
- Nhiên liệu trực tiếp sản xuất
- Năng lượng trực tiếp sản xuất
- Tiền lương công nhân sản xuất
-BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân sản xuất
- Chi phí sản xuất chung
- Giá thành sản xuất
- Chi phí bán hàng
- Chi phí quản lý doanh nghiệp 
- Giá thành toàn bộ sản lượng hàng hoá
KẾ HOẠCH GIÁ THÀNH TÍNH THEO KHOẢN MỤC
 ĐVT...
Khoản mục
Giá thành toàn bộ sản lượng hàng hoá
Trong đó sản phẩm so sánh được
Ước thực hiện năm BC
Năm KH
Ước thực hiện năm BC
Năm KH
1. NVL chính
2. Vật liệu phụ dùng sản xuất
3. Nhiên liệu dùng vào sản xuất
4. Năng lượng dùng vào sản xuất
5. Lương(chính, phụ) CN sản xuất
6. BHXH,BHYT,KPCĐ của CN sản xuất
7. Chi phí sản xuất chung
 Trong đó: chi phí khấu hao máy móc thiết bị
8. Thiệt hại về sản phẩm hỏng
9. Thiệt hại về ngừng sản xuất
A- Cộng giá thành sản xuất
10. Chi phí bán hàng
11. Chi phí quản lý doanh nghiệp 
B- Giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ
- Kế hoạch hạ giá thành
+ Sản phẩm so sánh được : là những sản phẩm mà trong 2,3 năm trước doanh nghiệp đã sản xuất do đó có số liệu để so sánh.
+ Sản phẩm không so sánh được: Là những sản phẩm năm kế hoạch mới sản xuất trong năm trước có sản xuất nhưng chỉ là sản xuất thử
+ Việc lập kế hoạch hạ giá thành của những sản phẩm so sánh được được tiến hành đồng thời trong khi lập kế hoạch giá thành đơn vị sản phẩm và kế hoạch giá thành tính theo khoản mục.
 + Kế hoạch hạ giá thành của sản phẩm so sánh được có 2 chỉ tiêu là mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm so sánh được.
KẾ HOẠCH HẠ GIÁ THÀNH CỦA NHỮNG SẢN PHẨM SO SÁNH ĐƯỢC
Các chỉ tiêu
ĐVT
Ước thực hiện năm BC
Năm KH
1. Giá thành toàn bộ sản lượng hàng hoá
2. Tỷ lệ giữa giá thành của sản phẩm so sánh được với giá thành của toàn bộ sản lượng hàng hoá
3. Sản lượng hàng hoá so sánh được năm nay
- Tính theo giá thành năm trước
- Tính theo giá thành năm nay
4. Mức giảm giá thành sản lượng hàng hoá so sánh được
5. Tỷ lệ hạ giá thành sản lượng hàng hoá so sánh được
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1. Tại doanh nghiệp An Bình có số liệu sau:
I. Tài liệu năm báo cáo:
1. Số lượng sản phẩm tồn kho đầu năm: 80 sản phẩm A; 100 sản phẩm B và 90 sản phẩm C
2. Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm 180 sản phẩm A; 210 sản phẩm B và 190 sản phẩm C
3. Số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm: 40 sản phẩm A; 50 sản phẩm B và 30 sản phẩm C
II. Tài liệu năm kế hoạch:
1. Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm:
- Sản phẩm A: tăng 30 %; sản phẩm B: tăng 30%; sản phẩm C: tăng 20% so với số lượng sản phẩm tiêu thụ kỳ báo cáo.
2. Mức tiêu hao vật tư, lao động cho 1 đơn vị sản phẩm:
Khoản mục chi phí
Đơn giá 
Định mức tiêu hao/sản phẩm 
SẢN PHẨM A
SẢN PHẨM B
SẢN PHẨM C
1. Vật liệu chính X
7.500đ/kg
16kg
19kg
17kg
2. Vật liệu chính Y
9.500đ/kg
14kg
16kg
15kg
3. Vật liệu phụ
5.300đ/kg
8kg
11kg
10kg
4. Giờ công chế tạo sản phẩm 
15.000đ/h
12h
14h
11h
3. Chi phí chung dự toán là: 124.570.000đ, phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất
4. Chi phí quản lý doanh nghiệp là 109.850.000đ phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất sản phẩm 
5. Chi phí bán hàng phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ bình quân trong kỳ là 35.000đ/sản phẩm.
6. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định là 23%.
Yêu cầu: 
1. Tính giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A,B và C kỳ kế hoạch
2. Tính giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm A, B và C kỳ kế hoạch
Bài 2. Năm 2012 doanh nghiệp A có tài liệu như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ)
1. Số dư sản phẩm đang chế tạo đầu năm:
Sản phẩm A: 32.560; Sản phẩm B là 34.350; Sản phẩm C là 35.450;
2. Doanh nghiệp dự kiến tiêu thụ sản phẩm cả năm với số lượng là:
 Sản phẩm A: 1.800 sản phẩm ; Sản phẩm B: 1.700 sản phẩm ; Sản phẩm C: 1.500 sản phẩm 
3. Mức tiêu hao vật tư, lao động cho 1 đơn vị sản phẩm:
Khoản mục chi phí
Đơn giá
Định mức tiêu hao/sản phẩm 
SẢN PHẨM A
SẢN PHẨM B
SẢN PHẨM C
1. Nguyên vật liệu chính
32.000đ/kg
17kg
20kg
18kg
2. Nguyên vật liệu phụ
15.000đ/kg
8kg
9kg
8kg
3. Năng lượng
2.000đ/kg
20kw/h
28kw/h
25kw/h
4. Giờ công chế tạo sản phẩm 
10.000đ/h
7giờ
8giờ
6giờ
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.
5. Dự toán chi phí sản xuất chung là 524.500, phân bổ cho sản phẩm A; sản phẩm B và sản phẩm C theo tiền lương công nhân sản xuất.
6. Số dư sản phẩm chế tạo cuối năm dự kiến: sản phẩm A là 38.420; sản phẩm B là 29.150; sản phẩm C là 25.630.
7. Chi phí bán hàng phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ bình quân trong kỳ là 12.000đ/sản phẩm .
8. Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp là 220.430 và phân bổ cho sản phẩm A; sản phẩm B và sản phẩm C theo tiền lương công nhân sản xuất
Yêu cầu: 
1. Tính tổng giá thành sản xuất sản phẩm A, sản phẩm B và sản phẩm C năm kế hoạch
2. Tính tổng giá thành toàn bộ của sản phẩm A; sản phẩm B và sản phẩm C năm kế hoạch.
Bài 3. Tại một doanh nghiêp có tài liệu sau:
I/ Tài liệu năm báo cáo
1, Tình hình sản xuất và tiêu thụ
Loại sản phẩm
Tồn đầu kỳ
Sản xuất
Tiêu thụ
Giá thành đơn vị
(SẢN PHẨM)
(SẢN PHẨM)
(SẢN PHẨM )
(đ/SẢN PHẨM )
SẢN PHẨM A
20
450
445
3.009.440
SẢN PHẨM B
18
370
373
2.342.550
II/ Tài liệu năm kế hoạch.
1, Dự kiến tình hình sản xuất, tiêu thụ năm kế hoạch.
Loại sản phẩm
Tồn đầu kỳ
Sản xuất
Tồn cuối kỳ
Tiêu thụ
(SẢN PHẨM)
(SẢN PHẨM)
(SẢN PHẨM)
(SẢN PHẨM)
SẢN PHẨM A
?
460
35
?
SẢN PHẨM B
?
350
65
?
2, Định mức hao phí vật tư lao động năm kế hoạch.
TT
Khoản mục
Đơn giá
Định mức tiêu hao/1sản phẩm 
SẢN PHẨM A
SẢN PHẨM B
1
NVL Chính 
9.500đ/kg
120 kg
90 kg
2
Vật liệu phụ
1.500đ/kg
10 kg
12 kg
3
Giờ công chế tạo sản phẩm 
15.000đ/giờ
40 giờ
35 giờ
4
BHXH của công nhân sản xuất
(22% tiền lương)
3, Dự toán Chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp năm kế hoạch như sau: Đơn vị: 1.000 đồng
TT
Khoản mục
Chi phí sản xuất chung
Chi phí quản lý doanh nghiệp 
1
Tiền lương cán bộ nhân viên quản lý
15.000
8.000
2
BHXH CBNV quản lý
3.000
1.600
3
Nhiên liệu động lực
16.000
24.000
4
Vật liệu, dụng cụ
32.000
48.000
5
Khấu hao tài sản cố định
65.200
112.000
6
Các chi phí khác bằng tiền
45.000
52.000
Tổng cộng
176.200
245.600
4, Dự kiến lợi nhuận tiêu thụ của cả 2 loại sản phẩm trên năm kế hoạch là: 212.028.000 đồng.
- Chi phí tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch dự kiến bình quân cho sản phẩm A tiêu thụ là: 220.000 đ/1sản phẩm ; cho sản phẩm B tiêu thụ là: 210.000 đ/1 sản phẩm.
Yêu cầu:
1, Tính số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch. 
2, Xác định chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho các loại sản phẩm; biết rằng các chi phí trên phân bổ theo tiền lương của công nhân trực tiếp và chỉ phân bổ cho số lượng sản phẩm tiêu thụ.
3, Lập bảng tính giá thành toàn bộ cho 1 đơn vị sản phẩm và cho số lượng sản phẩm A,B năm kế hoạch.
Bài 4. Một doanh nghiệp năm kế hoạch có tài liệu sau:
- Số lượng sản phẩm kết dư đầu năm 5.000sản phẩm A và 4.000sản phẩm B
- Giá thành sản xuất sản phẩm năm báo cáo: 195.000đ/sản phẩm A và 135.000đ/sản phẩm B
	- Số lượng sản phẩm sản xuất năm kế hoạch dự kiến120.000sản phẩm A và 96.000sản phẩm B.Tỷ lệ sản phẩm kết dư cuối năm dự kiến 5% số lượng sản phẩm sản xuất năm kế hoạch.
	- Định mức tiêu hao vật tư để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm như sau:
	+ Nguyên liệu chính: 8kg/sản phẩm A và 5kg/sản phẩm B
	+ Vật liệu phụ: 1,5kg/sản phẩm A và 1kg/sản phẩm B
	+ Tiền lương chính công nhân sản xuất: 25.000đ/sản phẩm A và 20.000đ/sản phẩm B
	- Đơn giá nguyên liệu chính: 15.000đ/kg, đơn giá vật liệu phụ: 12.000đ/kg.
	- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho 1 đơn vị sản phẩm dự kiến: 19.725đ/sản phẩm A và 15.780đ/sản phẩm B.
	- Tiền lương phụ của doanh nghiệp bằng 10% lương chính.Các khoản trích nộp theo tỷ lệ quy định 23% lương. Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương chính. Công nợ: 280.000đ/sản phẩm A và 190.000đ/sản phẩm B
	- Các khoản giảm trừ dự kiến 2.570.400.000 đ
	- Mức vốn lưu động bình quân trong năm 5.000trđ và chiếm 25% trong tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành toàn bộ sản phẩm A, B năm kế hoạch.
2. Tính tỷ suất lợi nhuận vốn cố định và vốn lưu động năm kế hoạch? Nêu ý nghĩa các chỉ tiêu này
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Học viện tài chính, Giáo trình quản trị tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, 1999;
[2]. Bộ Tài Chính, Giáo trình tài chính doanh nghiệp (Dùng trong các trường có đào tạo bậc trung học kinh tế, kế toán, tài chính), NXB Tài chính, 2000;
[3]. Trường Đại học kinh tế quốc dân, Giáo trình tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê, 2005;
[4]. Học viện tài chính, Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, 2005;
[5]. Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm kế toán tài chính doanh nghiệp - NXB Tài chính, 2005;
[6]. Học viện tài chính, Giáo trình tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, 2007;
[7]. Các luật thuế và văn bản hướng dẫn thực hiện;
[8]. Các qui định về chế độ tài chính ở các doanh nghiệp;
[9]. Thông tin trên các tạp chí chuyên ngành như: Tạp chí nghiên cứu tài chính, Thời báo kinh tế, Thời báo tài chính
[10]. Thông tin trên mạng internet: Các trang web:www.vietnam.gov.vn : Chính Phủ Việt Nam; www.mof.gov.vn: Bộ Tài Chính.

File đính kèm:

  • docgiao_trinh_mon_tai_chinh_doanh_nghiep_1.doc