Luận văn Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ ở Việt Nam
Chính sách tiền tệ đƣợc xem là một công cụ chính sách quan trọng nhằm tác động đến
nền kinh tế để đạt đƣợc các mục tiêu nhƣ ổn định kinh tếvĩ mô và kiểm soát giá cả. Tác
động của chính sách tiền tệ luôn đƣợc thể hiện rõ nét tới nền kinh tế nói chung và thị
trƣờng tài chính nói riêng trong suốt quá trình vận hành của nền kinh tế, đặc biệt là
trong ngắn hạn, thông qua các chỉ tiêu tiền tệ nhƣ: lãi suất, tín dụng, tỷ giá hối đoái, giá
tài sản, . Chính sách tiền ngày nay đã trở thành một công cụ mạnh mẽ để chính phủ
can thiệp vào nền kinh tế, nắm bắt đƣợc cơ chế tác động của các kênh truyền dẫn tiền
tệ hiện có sẽ giúp tăng hiệu quả của các chính sách tiền tệ và cho phép Ngân hàng
trung ƣơng duy trì các biến vĩ mô tại mức mục tiêu.
Thực trạng nền kinh tế vĩ mô Việt Nam trong những năm gần đây đã có nhiều biến
động và bất ổn nhƣ lạm phát, lãi suất tăng cao làm cho hoạt động của các doanh nghiệp
gặp khó khăn, tăng trƣởng chậm lại và tỷ lệ thất nghiệp tăng cao. Trong bối cảnh khó
khăn này NHNN đã dùng công cụ chính sách tiền tệ để tác động vào nền kinh tế nhằm
điều tiết cải thiện tình hình này. Nhƣng thực tế cho thấy không phải dễ dàng áp dụng
các công cụ chính sách tiền tệ để điều tiết nền kinh tế theo mục tiêu của NHNN. Do đó
bài nghiên cứu này sẽ phân tích cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ ở Việt Nam thông
qua các kênh truyền dẫn là lãi suất, tín dụng, tỷ giá và giá tài sản
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ ở Việt Nam
O V O T O TRƯỜN HỌ K NH TẾ TP.H M -------------------- Phạm Thái Huyền Trân CƠ HẾ TRUYỀN ẪN HÍNH S H T ỀN TỆ Ở V ỆT NAM LUẬN VĂN TH SĨ K NH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013 O V O T O TRƯỜN HỌ K NH TẾ TP.H M -------------------- Phạm Thái Huyền Trân Ơ HẾ TRUYỀN ẪN HÍNH S H T ỀN TỆ Ở V ỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN TH SĨ K NH TẾ N ƯỜ HƯỚN ẪN KHOA HỌ : P S.TS. N UYỄN THỊ N Ọ TRAN TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: - Luận văn này là sản phẩm nghiên cứu của tôi. - Số liệu trong luận văn đƣợc điều tra trung thực. - Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Tác giả Phạm Thái Huyền Trân MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 1. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY................................................ 3 2. TỒNG QUAN VỀ CÁC KÊNH TRUYỀN DẪN CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ........... 7 2.1. Kênh lãi suất ....................................................................................................... 7 2.2. Kênh tỷ giá .......................................................................................................... 7 2.3. Kênh giá tài sản khác .......................................................................................... 8 2.4. Kênh tín dụng ..................................................................................................... 9 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 11 3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................. 11 3.2. Các bƣớc thực hiện nghiên cứu ........................................................................ 12 3.3. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................... 14 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 16 4.1. Sự truyền dẫn từ lãi suất chính sách đến lãi suất bán lẻ ................................... 16 4.1.1. Kiểm tra tính dừng ..................................................................................... 16 4.1.2. Kết quả hồi quy OLS cho lãi suất bán lẻ ................................................... 17 4.1.3. Kiểm tra đồng liên kết ............................................................................... 18 4.1.4. Xác định mối quan hệ trong dài hạn giữa lãi suất bán lẻ và lãi suất cho vay .................................................................................................................... 20 4.2. Kết quả nghiên cứu về các kênh truyền dẫn chính sách tiền tệ bằng mô hình VAR .......................................................................................................................... 26 4.2.1. Kiểm định tính dừng của các biến trong mô hình VAR ............................ 26 4.2.2. Kiểm định chọn độ trễ phù hợp cho các mô hình ...................................... 28 4.2.3. Kiểm tra tính ổn định và sự phù hợp của các mô hình VAR ..................... 30 4.2.4. Kênh lãi suất - Mô hình VAR cơ bản ........................................................ 31 4.2.5. Kênh tín dụng ............................................................................................. 34 4.2.6. Kênh tỷ giá: ................................................................................................ 38 4.2.7. Kênh giá tài sản .......................................................................................... 43 4.2.8. So sánh phản ứng của sản lƣợng và mức giá với cú sốc lãi suất trong tổng hợp các kênh truyền dẫn .......................................................................................... 47 5. KẾT LUẬN ............................................................................................................. 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 53 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 55 Phụ lục 1: Mô hình số nhân năng động (Dynamic Multiplier Model) ....................... 55 Phụ lục 2: Mô hình VAR ............................................................................................ 56 Phụ lục 3: Kiểm định phƣơng sai thay đổi cho các mô hình hồi quy lãi suất bán lẻ..60 Phụ lục 4: Kiểm định sự ổn định của các mô hình VAR ............................................ 62 Phụ lục 5: Kiểm định tính dừng của các phần dƣ từ các mô hình VAR .................... 65 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ADF : Kiểm định Dickey-Fuller CPI : Chỉ số giá tiêu dùng GDP : Tổng sản phẩm trong nƣớc GSO : Tổng cục thống kê IFS : Thống kê tài chính quốc tế IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế NHNN : Ngân hàng nhà nƣớc OLS : Ordinary Least Squares REER : Tỷ giá hối đoái thực đa phƣơng SBV : Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam VAR : Mô hình ƣớc lƣợng tự hồi quy theo vector (Vector Autoregression) VECM : Mô hình hiệu chỉnh sai số dạng vector (Vector error correction model) DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Mô tả các biến sử dụng trong nghiên cứu bằng mô hình VAR .................... 14 Bảng 4.1: Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị cho lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay .......................................................................................... 16 Bảng 4.2: Kết quả ƣớc lƣợng lãi suất bán lẻ ................................................................. 17 Bảng 4.3: Kết quả kiểm định đồng liên kết ................................................................... 19 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định chọn độ trễ ..................................................................... 21 Bảng 4.5: Kết quả ƣớ ... AR dạng rút gọn tổng quát với n biến và độ trễ p bƣớc đƣợc viết dƣới dạng ma trận: Yt = B1Yt-1 + ...+ BpYt-p + ut (9) Trong đó: ut là vector n 1 yếu tố ngẫu nhiên với ma trận phƣơng hiệp phƣơng saiE(ut ut’) = . Xác định B0 = (I-A0) -1 , Bi = B0Ai và i = 1,,p. Các cú sốc cấu trúc và sai số ngẫu nhiên (phần dƣ) dạng rút gọn có quan hệ nhƣ sau: ut = B0 εi (10) Do đó = B0 B0’ (11) Để đạt đƣợc phƣơng trình phản ứng đẩy, phƣơng trình (3.8) và (3.9) đƣợc viết lại nhƣ sau: - 58 - Yt = [I – A(L)] -1 εt (12) Và Yt = [I – B(L)] -1 ut (13) Từ (3.10), (3.12), (3.13) ta có: [I – A(L)]-1= [I – B(L)]-1 B0 (14) Trong khi các phần tử của B(L) có thể đƣợc lấy trực tiếp từ các hồi quy, không phải tất cả các yếu tố n2 của B0 đƣợc xác định mà không có sự áp đặt các giả định thêm. Những cái gọi là "xác định những giả định" là cần thiết để khôi phục lại các cú sốc cấu trúc εt, từ các phần dƣ ut. Ma trận phƣơng sai - hiệp phƣơng sai thu đƣợc từ ƣớc lƣợng phƣơng trình (3.11), n(n+1)/2 những hạn chế về B0, để lại n(n-1)/2 hạn chế bổ sung cần thiết để xác định đầy đủ. Có bốn phƣơng pháp tiếp cận chung đã sử dụng để có đƣợc sự xác định: một là hạn chế về những ảnh hƣởng hiện tại của các cú sốc thông qua B0, hai là hạn chế về mối quan hệ hiện tại của các biến thông qua A0, ba là hạn chế dài hạn thông qua A (1) hoặc B (1) và bốn là sự kết hợp của ba phƣơng pháp trên. Các nghiên cứu chƣa thống nhất về một tập hợp các giả định riêng để xác định những cú sốc mặc dù có đồng thuận rộng rãi trong những ảnh hƣởng về chất lƣợng của những cú sốc chính sách tiền tệ qua một tập hợp lớn các mô hình nhận dạng. Mô hình VAR đệ quy Dựa trên mô hình VAR cơ bản nhƣ trên, mô hình VAR đệ quy sẽ đặt ra trật tự các biến, theo trật tự đó thì biến đứng sau sẽ phụ thuộc vào các giá trị quá khứ của chính nó và các giá trị quá khứ của các biến khác cộng thêm giá trị hiện tại của các biến đứng trƣớc, và trật tự này gọi là thứ tự Cholesky (Cholesky ordering). Với cách sắp xếp thứ tự Cholesky các biến sắp xếp theo một thứ tự giả định, khi đó biến đứng trƣớc đƣợc giả định sẽ gây ra tác động cho những biến ở sau nó, trong khi các biến sau không gây ra tác động tới biến đứng trƣớc nó. Với thứ tự sắp xếp khác nhau sẽ cho ra kết quả khác nhau. Do đó thông thƣờng ngƣời ta thƣờng vận dụng đến lý thuyết kinh tế để đƣa ra các cách sắp xếp lý thuyết phù hợp. - 59 - Ta xét hai chuỗi thời gian theo thứ tự lần lƣợt là Y1 và Y2. Mô hình VAR đệ quy đối với Y1 và Y2 có dạng sau đây: ∑ ∑ (15) ∑ ∑ (16) Ưu điểm của mô hình VAR: - Phƣơng pháp đơn giản, không cần xác định biến nào là biến nội sinh và biến nào là biến ngoại sinh. - Phép ƣớc lƣợng đơn giản, có thể sử dụng phƣơng pháp OLS cho từng phƣơng trình riêng rẽ. Các kết quả phân tích không bị che lấp bởi các cấu trúc mô hình lớn và phức tạp. - Các dự báo tính bằng phƣơng pháp này trong nhiều trƣờng hợp tốt hơn các dự báo tính đƣợc từ các mô hình phƣơng trình đồng thời phức tạp hơn. Ngoài ra, các kết quả sẽ đƣợc phân tích một cách dễ dàng và riêng rẽ. - VAR có thể phân tích cơ chế truyền tải của các cú sốc thông qua các hàm phản ứng xung (Impulse response function - IRF). Hàm phản ứng xung sẽ cho biết các biến còn lại trong mô hình phản ứng nhƣ thế nào khi xảy ra cú sốc đối với một biến trong mô hình. - VAR còn có thể phân tích tầm quan trọng của các cú sốc của các biến trong việc giải thích cho sự biến động của 1 biến trong mô hình thông qua chức năng phân rã phƣơng sai (Variance decomposition) - 60 - Phụ lục 3: Kiểm định phƣơng sai thay đổi cho các mô hình hồi quy lãi suất bán lẻ Bảng1: Lãi suất tiền gửi Heteroskedasticity Test: Breusch-Pagan-Godfrey F-statistic 2.172663 Prob. F(3,155) 0.0935 Obs*R-squared 6.416378 Prob. Chi-Square(3) 0.0930 Scaled explained SS 61.66876 Prob. Chi-Square(3) 0.0000 Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Sample: 2000M03 2013M05 Included observations: 159 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 0.263419 0.091110 2.891224 0.0044 DLSTCV -0.276818 0.144549 -1.915043 0.0573 DLSTCV(-1) 0.112013 0.166131 0.674243 0.5012 DLSTG(-1) -0.173094 0.163111 -1.061208 0.2902 R-squared 0.040355 Mean dependent var 0.258972 Adjusted R-squared 0.021781 S.D. dependent var 1.160907 S.E. of regression 1.148194 Akaike info criterion 3.139094 Sum squared resid 204.3443 Schwarz criterion 3.216299 Log likelihood -245.5579 Hannan-Quinn criter. 3.170446 F-statistic 2.172663 Durbin-Watson stat 1.919485 Prob(F-statistic) 0.093480 - 61 - Bảng 2: Lãi suất cho vay Heteroskedasticity Test: Breusch-Pagan-Godfrey F-statistic 3.272682 Prob. F(3,155) 0.0228 Obs*R-squared 9.471471 Prob. Chi-Square(3) 0.0236 Scaled explained SS 73.50859 Prob. Chi-Square(3) 0.0000 Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Sample: 2000M03 2013M05 Included observations: 159 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 0.307688 0.097533 3.154700 0.0019 DLSTCV -0.269222 0.153095 -1.758530 0.0806 DLSTCV(-1) 0.367548 0.175947 2.088973 0.0383 DLSCV(-1) -0.363505 0.165175 -2.200722 0.0292 R-squared 0.059569 Mean dependent var 0.311715 Adjusted R-squared 0.041367 S.D. dependent var 1.255670 S.E. of regression 1.229424 Akaike info criterion 3.275805 Sum squared resid 234.2801 Schwarz criterion 3.353010 Log likelihood -256.4265 Hannan-Quinn criter. 3.307157 F-statistic 3.272682 Durbin-Watson stat 1.866683 Prob(F-statistic) 0.022804 - 62 - Phụ lục 4: Kiểm định sự ổn định của các mô hình VAR Bảng 1: Kênh lãi suất Roots of Characteristic Polynomial Endogenous variables: D2_GDP D_CPI D_IR Exogenous variables: C Lag specification: 1 2 Root Modulus -0.313271 - 0.699824i 0.766742 -0.313271 + 0.699824i 0.766742 0.395357 - 0.567890i 0.691958 0.395357 + 0.567890i 0.691958 0.494446 0.494446 -0.313452 0.313452 Bảng 2: Kênh tín dụng Roots of Characteristic Polynomial Endogenous variables: D2_GDP D_CPI D_IR D_CREDIT Exogenous variables: C Lag specification: 1 2 Root Modulus -0.318664 - 0.706448i 0.774994 -0.318664 + 0.706448i 0.774994 0.700710 0.700710 0.397173 - 0.548710i 0.677369 0.397173 + 0.548710i 0.677369 0.426018 0.426018 -0.390933 0.390933 -0.061409 0.061409 - 63 - Bảng 3: Kênh tỷ giá Roots of Characteristic Polynomial Endogenous variables: D2_GDP D_CPI D_IR D_REER Exogenous variables: C Lag specification: 1 2 Root Modulus -0.313473 - 0.696388i 0.763689 -0.313473 + 0.696388i 0.763689 0.382980 - 0.536792i 0.659409 0.382980 + 0.536792i 0.659409 0.501823 0.501823 -0.408578 0.408578 -0.014971 - 0.285790i 0.286182 -0.014971 + 0.285790i 0.286182 Bảng 4: Kênh giá tài sản Roots of Characteristic Polynomial Endogenous variables: D2_GDP D_CPI D_IR D_ASSET Exogenous variables: C Lag specification: 1 2 Root Modulus -0.311858 - 0.692114i 0.759129 -0.311858 + 0.692114i 0.759129 0.492100 - 0.513274i 0.711065 0.492100 + 0.513274i 0.711065 0.578776 0.578776 -0.068153 - 0.521888i 0.526319 -0.068153 + 0.521888i 0.526319 -0.369729 0.369729 - 64 - Bảng 5: Kênh giá tổng hợp Roots of Characteristic Polynomial Endogenous variables: D2_GDP D_CPI D_IR D_CREDIT D_REER D_ASSET Exogenous variables: C Lag specification: 1 2 Root Modulus -0.321082 - 0.688005i 0.75924 -0.321082 + 0.688005i 0.75924 0.484683 - 0.539892i 0.725535 0.484683 + 0.539892i 0.725535 0.719524 0.719524 -0.174551 - 0.551079i 0.578062 -0.174551 + 0.551079i 0.578062 0.553253 0.553253 -0.463386 0.463386 -0.13744 0.13744 0.092037 - 0.015918i 0.093403 0.092037 + 0.015918i 0.093403 - 65 - Phụ lục 5: Kiểm định tính dừng của các phần dƣ từ các mô hình VAR Bảng 1: Kênh lãi suất Null Hypothesis: RESID01 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 2 (Automatic based on SIC, MAXLAG=9) t-Statistic Prob.* Augmented Dickey-Fuller test statistic -12.27773 0.0000 Test critical values: 1% level -3.584743 5% level -2.928142 10% level -2.602225 Null Hypothesis: RESID02 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=9) t-Statistic Prob.* Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.304276 0.0000 Test critical values: 1% level -3.584743 5% level -2.928142 10% level -2.602225 Null Hypothesis: RESID03 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=9) t-Statistic Prob.* Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.602419 0.0000 Test critical values: 1% level -3.584743 5% level -2.928142 10% level -2.602225 - 66 - Bảng 2: Kênh tín dụng Null Hypothesis: RESID04 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 2 (Automatic based on SIC, MAXLAG=9) t-Statistic Prob.* Augmented Dickey-Fuller test statistic -12.25138 0.0000 Test critical values: 1% level -3.584743 5% level -2.928142 10% level -2.602225 Null Hypothesis: RESID05 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=9) t-Statistic Prob.* Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.658908 0.0000 Test critical values: 1% level -3.584743 5% level -2.928142 10% level -2.602225 Null Hypothesis: RESID06 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=9) t-Statistic Prob.* Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.713888 0.0000 Test critical values: 1% level -3.584743 5% level -2.928142 10% level -2.602225 Null Hypothesis: RESID07 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=9) t-Statistic Prob.* Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.766091 0.0000 Test critical values: 1% level -3.584743 5% level -2.928142 10% level -2.602225 - 67 - Bảng 3: Kênh tỷ giá Null Hypothesis: RESID08 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 2 (Automatic based on SIC, MAXLAG=9) t-Statistic Prob.* Augmented Dickey-Fuller test statistic -12.39204 0.0000 Test critical values: 1% level -3.584743 5% level -2.928142 10% level -2.602225 Null Hypothesis: RESID09 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=9) t-Statistic Prob.* Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.358256 0.0000 Test critical values: 1% level -3.584743 5% level -2.928142 10% level -2.602225 Null Hypothesis: RESID10 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=9) t-Statistic Prob.* Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.483203 0.0000 Test critical values: 1% level -3.584743 5% level -2.928142 10% level -2.602225 Null Hypothesis: RESID11 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=9) t-Statistic Prob.* Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.672672 0.0000 Test critical values: 1% level -3.584743 5% level -2.928142 10% level -2.602225 - 68 - Bảng 4: Kênh giá tài sản Null Hypothesis: RESID12 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 2 (Automatic based on SIC, MAXLAG=9) t-Statistic Prob.* Augmented Dickey-Fuller test statistic -12.50903 0.0000 Test critical values: 1% level -3.584743 5% level -2.928142 10% level -2.602225 Null Hypothesis: RESID13 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=9) t-Statistic Prob.* Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.322580 0.0000 Test critical values: 1% level -3.584743 5% level -2.928142 10% level -2.602225 Null Hypothesis: RESID14 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=9) t-Statistic Prob.* Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.800344 0.0000 Test critical values: 1% level -3.584743 5% level -2.928142 10% level -2.602225 Null Hypothesis: RESID15 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=9) t-Statistic Prob.* Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.651611 0.0000 Test critical values: 1% level -3.584743 5% level -2.928142 10% level -2.602225 - 69 - Bảng 5: Kênh giá tổng hợp Null Hypothesis: RESID16 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 2 (Automatic based on SIC, MAXLAG=9) t-Statistic Prob.* Augmented Dickey-Fuller test statistic -11.64579 0.0000 Test critical values: 1% level -3.584743 5% level -2.928142 10% level -2.602225 Null Hypothesis: RESID17 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=9) t-Statistic Prob.* Augmented Dickey-Fuller test statistic -5.030361 0.0000 Test critical values: 1% level -3.584743 5% level -2.928142 10% level -2.602225 Null Hypothesis: RESID18 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=9) t-Statistic Prob.* Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.973151 0.0000 Test critical values: 1% level -3.584743 5% level -2.928142 10% level -2.602225 - 70 - Null Hypothesis: RESID19 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=9) t-Statistic Prob.* Augmented Dickey-Fuller test statistic -7.058605 0.0000 Test critical values: 1% level -3.584743 5% level -2.928142 10% level -2.602225 Null Hypothesis: RESID20 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=9) t-Statistic Prob.* Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.906660 0.0000 Test critical values: 1% level -3.584743 5% level -2.928142 10% level -2.602225 Null Hypothesis: RESID21 has a unit root Exogenous: Constant Lag Length: 0 (Automatic based on SIC, MAXLAG=9) t-Statistic Prob.* Augmented Dickey-Fuller test statistic -6.635235 0.0000 Test critical values: 1% level -3.584743 5% level -2.928142 10% level -2.602225
File đính kèm:
- luan_van_co_che_truyen_dan_chinh_sach_tien_te_o_viet_nam.pdf