Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán (tiếp)

 

Kiểm soát nội bộ là một quá trình do ban

giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên của

đơn vị chi phối, được thiết lập để cung cấp

một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba

mục tiêu:

? Các luật lệ và qui định được tuân thủ

? Báo cáo tài chính đáng tin cậy

? Mọi hoạt động trong đơn vị đều hữu hiệu

và hiệu quả.

 

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán (tiếp) trang 1

Trang 1

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán (tiếp) trang 2

Trang 2

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán (tiếp) trang 3

Trang 3

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán (tiếp) trang 4

Trang 4

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán (tiếp) trang 5

Trang 5

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán (tiếp) trang 6

Trang 6

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán (tiếp) trang 7

Trang 7

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán (tiếp) trang 8

Trang 8

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán (tiếp) trang 9

Trang 9

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán (tiếp) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 15 trang minhkhanh 11900
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán (tiếp)

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán (tiếp)
 Chương 2 (tiếp) 
2.2 HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ 
 1
2.2.1. Khái niệm kiểm soát nội bộ
 Kiểm soát nội bộ là một quá trình do ban 
 giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên của 
 đơn vị chi phối, được thiết lập để cung cấp 
 một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba 
 mục tiêu:
  Các luật lệ và qui định được tuân thủø
  Báo cáo tài chính đáng tin cậy
  Mọi hoạt động trong đơn vị đều hữu hiệu 
 và hiệu quả.
 2
2.2.2 CaÙc bộ phận hợp thành Hệ thống kiểm 
soát nội bộ
 a. Môi trường kiểm soát
 b. Hệ thống kế toán
 c. Thủ tục kiểm soát
 3
 a. Môi trường kiểm soát
 Các nhân tố phản ánh sắc thái chung của đơn vị:
  Nhận thức, quan điểm và thái độ của người quản lý 
 liên quan đến vấn đề kiểm soát
  Trình độ, nhận thức của nhân viên về KSNB
 Các nhân tố 
  Triết lý quản lý và phong cách hoạt động
  Cơ cấu tổ chức
  Phương pháp ủy quyền
  Khả năng đội ngũ nhân viên
  Chính sách nguồn nhân lực
  Sự trung thực và các giá trị đạo đức
  Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát 4
b. Hệ thống kế toán
 Hệ thống kế toán là các quy định về kế toán 
 và các thủ tục kế toán mà đơn vị được kiểm 
 toán áp dụng để thực hiện ghi chép kế toán và 
 lập Báo cáo tài chính. 
 5
Một hệ thống kế toán hữu hiệu phải đảm 
bảo các mục tiêu:
 Tính có thực (Validity): các nghiệp vụ kinh tế chỉ 
 được ghi chép phải có căn cứ pháp lý, phải thực sự 
 xảy ra;
 Sự phê chuẩn (Authorization): mọi nghiệp vụ, hoạt 
 động phải được phê chuẩn đúng đắn, nếu một nghiệp 
 vụ không được phê chuẩn, có thể dẫn đến nghiệp vụ 
 lừa đảo, ảnh hưởng lãng phí hoặc phá hoại công ty;
 Tính đầy đủ (Completeness): không được bỏ, dấu bớt 
 ngoài sổ sách mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
 6
c. Thủ tục kiểm soát
 Thủ tục kiểm soát là các quy chế và thủ 
 tục do ban lãnh đạo đơn vị thiết lập và chỉ 
 đạo thực hiện trong đơn vị nhằm đạt được 
 mục tiêu quản lý cụ thể.
 7
Các thủ tục kiểm soát chủ yếu: 
 Lập, kiểm tra, so sánh và phê duyệt các số 
 liệu, tài liệu liên quan đến đơn vị;
 Kiểm tra tính chính xác các số liệu tính toán;
 Kiểm tra chương trình ứng dụng và môi trường 
 tin học;
 Kiểm tra số liệu giữa sổ kế toán tổng hợp và 
 sổ kế toán chi tiết;
 8
Các thủ tục kiểm soát chủ yếu: 
 Kiểm tra và phê duyệt các chứng từ kế toán, 
 tài liệu kế toán;
 Đối chiếu số liệu nội bộ với bên ngoài;
 So sánh, đối chiếu kết quả kiểm kê thực tế 
 với tài liệu trên sổ kế toán;
 Giới hạn việc tiếp cận trực tiếp với tài sản, và 
 tài liệu kế toán;
 Phân tích, so sánh số liệu thực tế với dự toán, 
 kế hoạch;
 9
Việc xây dựng các thủ tục kiểm soát 
theo các nguyên tắc:
 Phân chia trách nhiệm theo nguyên tắc bất 
 kiêm nhiệm: nhằm ngăn chặn các hành vi lạm 
 dụng quyền hạn
 Uỷ quyền cho những người có thẩm quyền 
 phê chuẩn các nghiệp vụ đúng đắn
 Chứng từ và sổ kế toán phải đầy đủ để cung 
 cấp sự đảm bảo hợp lý là tất cả các tài sản đã 
 được phản ánh đầy đủ vào BCTC
 10
Việc xây dựng các thủ tục kiểm soát 
theo các nguyên tắc:
 Kiểm soát vật chất đối với tài sản và sổ kế 
 toán. 
 Kiểm soát độc lập việc thực hiện
 Quy mô của doanh nghiệp và các quá trình 
 kiểm soát.
 11
2.2.3 Trình tự nghiên cứu hệ thống kiểm 
soát nội bộ:
a. Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ để lập kế hoạch 
 kiểm toán.
 Tìm hiểu môi trường kiểm soát: cần chú ý thực chất, 
 nội dung hơn hình thức
 Tìm hiểu về hệ thống kế toán: các loại nghiệp vụ chủ 
 yếu, nguồn gốc, tổ chức bộ máy, quy trình kế toán.
 Tìm hiểu về các thủ tục kiểm soát: tìm hiểu các quy 
 chế, thủ tục . Nhằm đánh giá những rủi ro có thể xảy 
 ra.
 12
b. Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
 Đánh giá rủi ro kiểm soát là đánh giá sự 
 hữu hiệu của HTKSNB trong việc ngăn chặn 
 và phát hiện các sai sót.
 Yêu cầu: Đánh giá rủi ro kiểm soát ở mức 
 độ cơ sở dẫn liệu đối với mỗi số dư tài khoản 
 hoặc loại nghiệp vụ chủ yếu.
 13
c. Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm 
soát
 Điều tra
 Kiểm tra tài liệu
 Quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát
 Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát.
 14
d. Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thay đổi những 
thử nghiệm cơ bản đã được dự kiến.
 Đánh giá lại rủi ro kiểm soát dự trên những 
 bằng chứng thu thập được.
 Xét những nguyên nhân sai phạm để biết 
 được mức rủi ro kiểm soát thực tế có giống 
 như mức đánh giá sơ bộ ban đầu hay không, 
 để điều chỉnh phạm vi và thời gian các thử 
 nghiệm cơ bản dự kiến./.
 15

File đính kèm:

  • pdfkiem_toan_phan_1_chuong_2_cac_khai_niem_trong_kiem_toan_tiep.pdf