Hệ thống tài chính - Lý thuyết lượng cầu tài sản

Các yếu tố quyết định lượng cầu

tài sản

2. Một số phép đo cơ bản

3. Lợi ích của việc đa dạng hóa đầu tư

4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu lý

thuyết lượng cầu tài sản

Hệ thống tài chính - Lý thuyết lượng cầu tài sản trang 1

Trang 1

Hệ thống tài chính - Lý thuyết lượng cầu tài sản trang 2

Trang 2

Hệ thống tài chính - Lý thuyết lượng cầu tài sản trang 3

Trang 3

Hệ thống tài chính - Lý thuyết lượng cầu tài sản trang 4

Trang 4

Hệ thống tài chính - Lý thuyết lượng cầu tài sản trang 5

Trang 5

Hệ thống tài chính - Lý thuyết lượng cầu tài sản trang 6

Trang 6

Hệ thống tài chính - Lý thuyết lượng cầu tài sản trang 7

Trang 7

Hệ thống tài chính - Lý thuyết lượng cầu tài sản trang 8

Trang 8

Hệ thống tài chính - Lý thuyết lượng cầu tài sản trang 9

Trang 9

Hệ thống tài chính - Lý thuyết lượng cầu tài sản trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 20 trang minhkhanh 14360
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống tài chính - Lý thuyết lượng cầu tài sản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Hệ thống tài chính - Lý thuyết lượng cầu tài sản

Hệ thống tài chính - Lý thuyết lượng cầu tài sản
1Nội dung 3
LÝ THUYẾT
LƯỢNG CẦU TÀI SẢN
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
2KẾT CẤU NỘI DUNG 3
1. Các yếu tố quyết định lượng cầu
tài sản
2. Một số phép đo cơ bản
3. Lợi ích của việc đa dạng hóa đầu tư
4. Ý nghĩa của việc nghiên cứu lý
thuyết lượng cầu tài sản
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
3CÁC YẾU TỐ 
QUYẾT ĐỊNH LƯỢNG CẦU TÀI SẢN
1. Của cải
2. Lợi tức dự tính của một tài sản
3. Rủi ro của một tài sản
4. Tính lỏng của một tài sản
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
4CỦA CẢI
1. Xu hướng tác động thuận
2. Mức độ tác động phụ thuộc độ
co giãn của một tài sản với của cải
• Tài sản cao cấp co giãn cao
• Tài sản thứ cấp co giãn thấp
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
5LỢI TỨC
DỰ TÍNH CỦA MỘT TÀI SẢN
1. Xu hướng tác động thuận
2. Mức độ tác động phụ thuộc mức
độ cụ thể của lợi tức dự tính của một
tài sản
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
6RỦI RO CỦA MỘT TÀI SẢN
1. Xu hướng tác động phụ thuộc sở thích
của mỗi nhà đầu tư đối với rủi ro
• Thích rủi ro thuận
• Không thích rủi ro nghịch (đa số)
• Bàng quan với rủi ro đầu tư theo lợi tức
dự tính
2. Mức độ tác động phụ thuộc mức độ rủi
ro cụ thể được đo lường
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
7TÍNH LỎNG CỦA MỘT TÀI SẢN
1. Xu hướng tác động thuận
2. Mức độ tác động phụ thuộc mức
độ cụ thể của tính lỏng của một
tài sản
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
8MỘT SỐ PHÉP ĐO CƠ BẢN
1. Lợi tức dự tính của một tài sản
2. Rủi ro của một tài sản
3. Lợi tức của một danh mục đầu tư
4. Rủi ro của một danh mục đầu tư
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
9LỢI TỨC DỰ TÍNH CỦA 1 TÀI SẢN
1. Lợi tức dự tính của 1 tài sản là tổng các
lợi tức thực hiện nhân với xác suất xảy ra
lợi tức thực hiện của tài sản đó
2. Công thức tính
Trong đó
• RETe là lợi tức dự tính của 1 tài sản
• RETi là lợi tức thực hiện của 1 tài sản &
• Pi là xác suất xảy ra lợi tức thực hiện của một
tài sản
i
N
i
i
e
RETPRET
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
10
RỦI RO CỦA 1 TÀI SẢN
• Phương sai ( 2)
Công thức tính 
• Độ lệch chuẩn ( )
Công thức tính 
2
1
2
)(
i
e
N
i
i
RETRETP
N
i
i
e
i
RETRETP
1
2
)(
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
11
LỢI TỨC 
CỦA 1 DANH MỤC ĐẦU TƯ
1. Đầu tư theo danh mục là đầu tư vào nhiều
tài sản & đầu tư theo trọng số (Wi)
2. Một danh mục đầu tư phải có từ 2 tài sản
trở lên
3. Đo lường lợi tức của 1 danh mục đầu tư
(RETp)
4. Công thức tính: e
i
N
i
ip
RETWRET
1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
12
RỦI RO 
CỦA MỘT DANH MỤC ĐẦU TƯ
• Phương sai ( 2p)
Công thức tính 
• Độ lệch chuẩn ( p)
Công thức tính 
2
1
22
i
N
i
iP W
2
1
2
i
N
i
ip
W
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
13
LỢI ÍCH 
CỦA ĐẦU TƯ THEO DANH MỤC
1. Đầu tư theo danh mục được gọi là
đa dạng hoá đầu tư
2. Lợi ích của đa dạng hoá đầu tư là
có thể giúp các nhà đầu tư giảm rủi ro
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
14
Ý NGHĨA CỦA LÝ THUYẾT
1. Là phương pháp đo lường & tính toán
đầu tư một cách đơn giản, có hiệu quả
2. Là phương pháp giúp các nhà đầu tư
có thể làm tăng được tính chắc chắn
của lợi ích đầu tư thông qua cách
chia sẻ rủi ro
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
15
BÀI TẬP TẠI LỚP
1. Bài tập 13 trang 76 Học liệu bắt buộc
số 1
2. Bài tập 15 trang 76 – 77 Học liệu bắt
buộc số 1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
16
BÀI TẬP TẠI LỚP
1. Cho 1 DMĐT có 2 tài sản TKA & TKB với
các thông tin sau: TKA có P1A = P2A = 0,5
& RET1A = 10%; RET2A = 20%. TKB có
P1B = P2B = 0,5 cũng có RET1B = 10% &
RET2B = 20%.
a) Tính RETp & бp cho 3 phương án đầu tư
• Đầu tư tất cả vào tài sản TKA
• Đầu tư tất cả vào tài sản TKB
• Đầu tư ½ vào TKA & ½ vào TKB
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
17
BÀI TẬP TẠI LỚP
b) Tính RETp & бp cho các DMĐT khi
thay đổi trọng số đầu tư từ 0,0 1,0
giữa TKA & TKB, sau đó thể hiện biến
động của RETp & бp trên đồ thị &
chọn DMĐT tối ưu
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
18
BÀI TẬP TẠI LỚP
2. Cho 2 tài sản A & B có xác suất xảy ra
cho mỗi lợi tức thực hiện như sau
A B
N RETA PA RETB PB
1 10% 0,3 100% 0,05
2 8% 0,5 20% 0,90
3 5% 0,2 - 100% 0,05
a) Tính RETeA , RET
e
B & бA, бB
b) Lựa chọn của nhà đầu tư: thích, không thích & bàng
quan với rủi ro
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
19
BÀI TẬP TẠI LỚP (tiếp)
3. Lãi suất là 10%, giá trị hiên tại của 1 TK sẽ
là bao nhiêu nếu nó thanh toán cho bạn
$1100 vào năm tới, & $1210 vào năm sau
đó & $1331 vào năm sau nữa
4.Viết công thức tính LSHV của 1 TK 20 năm
với icp = 10% & F = $1000. TK này được
bán với giá $2000
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
20
BÀI TẬP TẠI LỚP (tiếp)
5. Tài sản I có RETe = 5% & б = 5%. Tài sản
II có RETe = 10% & б = 10%. Tính RETP
& бP cho các danh mục đầu tư có trọng số
thay đổi từ 1,00 vào tài sản I & 0,00 vào tài
sản II 0,00 vào tài sản I & 1,00 vào tài
sản II. Lượng thay đổi giữa mỗi DMĐT là
0,1. Sau đó vẽ đồ thị & chọn DMĐT tối ưu
nhất
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt

File đính kèm:

  • pdfhe_thong_tai_chinh_ly_thuyet_luong_cau_tai_san.pdf