Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP công thương Việt Nam

Trong giai đoạn hiện nay, với vai trò là một thành phần quan trọng của nền

kinh tế, hệ thống ngân hàng đã không ngừng đổi mới và hoàn thiện các dịch vụ của

mình để đáp ứng nhu cầu phát triển ngày càng cao của xã hội. Cùng với sự phát

triển mạnh của nền kinh tế, ngành ngân hàng đã có sự tăng trưởng vượt bậc khi số

lượng các ngân hàng thương mại được cấp phép thành lập gia tăng và các ngân

hàng thương mại cũ liên tục mở rộng mạng lưới chi nhánh. Bên cạnh đó, từ năm

2010, đã cho phép mở cửa hoàn toàn thị trường dịch vụ ngân hàng dẫn đến các ngân

hàng nước ngoài liên tục mở rộng quy mô hoạt động tại Việt Nam.

Mặt khác, cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu đã gây ảnh hưởng sâu rộng

và kéo dài đến nền kinh tế trong nước nói chung và ngành ngân hàng nói riêng

trong suốt thời gian qua. Và việc khôi phục tăng trưởng là một kỳ vọng không dễ

dàng đạt được. Chính từ những khó khăn trong nền kinh tế, sự tăng trưởng về số

lượng và cả quy mô hoạt động đã dẫn đến sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong

lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam. Đây là một thách thức lớn, đòi hỏi các ngân hàng

thương mại trong nước phải có sự đổi mới một cách toàn diện nếu không muốn bị

tụt lại phía sau thậm chí bị sáp nhập hoặc mua lại bởi các ngân hàng khác.

Trong bối cảnh đó, ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam đã nỗ lực

vượt qua nhiều khó khăn, kết quả các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh qua các năm

đều có sự tăng trưởng, đảm bảo chất lượng, an toàn, hiệu quả. Tuy nhiên, bên cạnh

những thành tựu đã đạt được vẫn còn nhiều tồn tại trong cơ chế nghiệp vụ cũng như

trong công tác tổ chức và thực hiện. Điều này cho thấy việc tiến hành xem xét một

cách tổng thể và đánh giá lại hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP

Công Thương Việt Nam là hết sức quan trọng và có giá trị.

Nhận thức vấn đề trên, tôi chọn lựa đề tài: “Đánh giá hiệu quả hoạt động

kinh doanh của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam” làm luận văn tốt

nghiệp, với mong muốn góp một phần nhỏ trong việc nhìn nhận về thực trạng và đề~ 2 ~

xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, đưa ngân hàng

TMCP Công Thương Việt Nam ngày càng phát triển vững mạnh trong thời gian tới.

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP công thương Việt Nam trang 1

Trang 1

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP công thương Việt Nam trang 2

Trang 2

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP công thương Việt Nam trang 3

Trang 3

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP công thương Việt Nam trang 4

Trang 4

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP công thương Việt Nam trang 5

Trang 5

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP công thương Việt Nam trang 6

Trang 6

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP công thương Việt Nam trang 7

Trang 7

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP công thương Việt Nam trang 8

Trang 8

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP công thương Việt Nam trang 9

Trang 9

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP công thương Việt Nam trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 88 trang minhkhanh 4000
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP công thương Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP công thương Việt Nam

Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP công thương Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH 
 
NGÔ THỊ DUY LINH 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG 
TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM 
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ 
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH 
 
NGÔ THỊ DUY LINH 
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG 
TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM 
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng 
Mã số: 60340201 
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ 
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC 
PGS.TS. BÙI KIM YẾN 
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013 
 LỜI CAM ĐOAN 
 
Tôi cam đoan luận văn này là do bản thân tự nghiên cứu và thực hiện theo sự 
hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Bùi Kim Yến. Các thông tin, số liệu trong luận 
văn chủ yếu lấy từ Báo cáo tài chính, Báo cáo thường niên của các ngân hàng. Tôi 
hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý quá trình nghiên cứu khoa học của luận 
văn này. 
TP.HCM, ngày 10 tháng 10 năm 2013 
 Người thực hiện luận văn 
 Ngô Thị Duy Linh 
 MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN 
MỤC LỤC 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1 
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ......................................................................... 4 
1.1. Tổng quan hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại: ... 4 
1.1.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh: ................................................. 4 
1.1.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại: ...................... 5 
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 
thương mại: ............................................................................................................. 7 
1.1.3.1. Nhân tố khách quan: .................................................................................... 7 
1.1.3.2. Nhân tố chủ quan: ........................................................................................ 9 
1.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại: .... 11 
1.2.1. Đánh giá hiệu quả tài chính của ngân hàng thương mại: .......................... 11 
1.2.1.1. Giới thiệu mô hình Camels: ...................................................................... 11 
1.2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá: ................................................................................ 12 
1.2.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của ngân hàng thương mại: ................ 16 
1.2.2.1. Tăng thu ngân sách: ................................................................................... 16 
1.2.2.2. Tạo thêm việc làm cho người lao động: .................................................. 16 
1.2.2.3. Nâng cao đời sống người lao động: ......................................................... 17 
1.2.2.4. Tái phân phối lợi tức xã hội: ..................................................................... 17 
1.3. Kinh nghiệm tại một số nƣớc trên thế giới và bài học cho Việt Nam: ...... 17 
1.3.1. Kinh nghiệm tại một số nước trên thế giới: ............................................... 17 
1.3.1.1. Mỹ: ............................................................................................................... 17 
1.3.1.2. Hungary: ...................................................................................................... 18 
1.3.1.3. Trung Quốc: ................................................................................................ 19 
 1.3.2. Bài học cho Việt Nam: .............................................................................. 20 
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1: ...................................................................................... 21 
Chƣơng 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA 
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM ........................................... 22 
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam: ....................... 22 
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển: ............................................ 22 
2.1.2. Cơ cấu tổ chức: .......................................................................................... 24 
2.1.3. Các hoạt động kinh doanh chính: ............................................................... 24 
2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng 
Việt Nam: ................................................................................................................ 25 
2.2.1. Hoạt động huy động vốn: .......................................................................... 25 
2.2.2. Hoạt động tín dụng: ................................................................................... 26 
2.2.3. Hoạt động đầu tư và quản lý vốn khả dụng: .............................................. 27 
2.2.4. Hoạt động thanh toán: ................................................................................ 28 
2.2.5. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ: ................................................................. 29 
2.2.6. Dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử: ............................................................. 29 
2.3. Đánh giá hiệu quả tài chính của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt 
Nam bằng mô hình Camels: .................................................................................. 30 
2.3.1. Vốn ngân hàng: .......................................................................................... 30 
2.3.1.1. Vốn điều lệ: ................................................................................................. 30 
2.3.1.2. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu: ....................................................................... 33 
2.3.2. Chất lượng tài sản: ..................................................................................... 34 
2.3.3. Năng lực quản trị: ............................................... ...  hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 
chính trị năm 2013 và các năm tiếp theo; đẩy mạnh tái cấu trúc toàn diện hoạt động 
ngân hàng theo tinh thần các Nghị quyết Trung ương khóa XI của Đảng. Trong đó, 
tiếp tục lãnh đạo thực hiện đổi mới mô hình, cơ chế quản trị điều hành, quản trị rủi 
ro hướng tới chuẩn mực quốc tế; đổi mới toàn diện công tác cán bộ, chú trọng phát 
triển nguồn nhân lực chất lượng cao; tiếp tục đẩy mạnh “Học tập và làm theo tấm 
gương đạo đức Hồ Chí Minh”; thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở, thường 
xuyên quan tâm, chăm lo công ăn việc làm, thu nhập, đời sống tinh thần vật chất 
của người lao động, tạo môi trường làm việc thân thiện, chuyên nghiệp; tiếp tục 
thực hiện có hiệu quả công tác an sinh xã hội;... 
Là ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc thực thi các chính sách hỗ trợ 
của Chính phủ, Vietinbank cần tiếp tục triển khai các chương trình tín dụng ưu đãi 
lãi suất: cho vay hỗ trợ xuất khẩu, cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ, cho vay 
kinh tế nông nghiệp nông thôn và cho vay công nghiệp hỗ trợ, Đây là một tiền đề 
giúp các doanh nghiệp, các ngành, địa phương từng bước tháo gỡ khó khăn, đẩy 
mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, góp phần phát triển kinh tế - xã hội đất nước. 
Trong những năm tiếp theo, Vietinbank cần phải tiếp tục thực hiện mục tiêu 
xóa đói giảm nghèo của Đảng, Nhà nước, nâng cao đời sống cho người dân, tiếp nối 
~ 72 ~ 
và triển khai có hiệu quả các chương trình từ thiện an sinh xã hội, đền ơn đáp nghĩa, 
giám sát chặt chẽ đảm bảo nguồn vốn tài trợ của Vietinbank được sử dụng đúng 
mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả, tuân thủ các quy trình, quy định về quản lý đầu 
tư xây dựng cơ bản và quản lý tài chính hiện hành. 
3.3. Một số kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nƣớc: 
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ: 
Vấn đề nợ xấu tăng cao trong hệ thống ngân hàng có một phần nguyên nhân 
từ phía các doanh nghiệp Nhà nước hoạt động yếu kém nhưng được sự bảo hộ của 
chính phủ nên gây ra khoản dư nợ xấu cao. Để khắc phục tình trạng này, tái cơ cấu 
doanh nghiệp Nhà nước cần được thực hiện nhanh, dứt khoát và phải đồng bộ với 
tái cấu trúc ngân hàng bởi các khoản nợ xấu có sự đan xen lẫn nhau giữa chúng. Từ 
đó, việc thành lập công ty quản lý tài sản trong thời gian tới là hết sức cần thiết. 
Việc mua bán nợ qua VAMC sẽ chủ yếu dựa vào việc phát hành các trái phiếu đặc 
biệt và không dựa vào việc mua nợ bằng tiền. Các TCTD, khi bán nợ xấu cho 
VAMC, sẽ nhận được trái phiếu đặc biệt này và được chuyển đổi thành tiền thông 
qua hệ thống của NHNN. 
Các công trình công đều được ưu tiên cho các NHTM Nhà nước cung cấp 
vốn làm cho các ngân hàng này, trong đó có Vietinbank bị hạn chế khả năng cạnh 
tranh khi còn rất nhiều mảng dịch vụ ngân hàng khác chưa khai thác. Bên cạnh đó 
việc rà soát lại các định mức, chỉ tiêu cho vay đối với các doanh nghiệp Nhà nước là 
cần thiết, cần thoát khỏi chế độ ưu đãi, bao cấp một mặt là giúp các doanh nghiệp 
này nâng cao năng lực cạnh tranh, mặt khác giảm thiểu rủi ro cho các ngân hàng khi 
phải thực hiện chế độ ưu đãi cho các doanh nghiệp nói trên và dùng số tiền đó cho 
các hoạt động ngân hàng khác, hoặc đem đi đầu tư sinh lợi. 
Và một điều không thể thiếu là tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật nhằm 
tạo hành lang pháp lý có hiệu lực, tránh tình trạng luật chéo nhau gây khó khăn cho 
việc thực hiện và phải đảm bảo sự bình đẳng cho mọi tổ chức hoạt động trên lãnh 
thổ Việt Nam nói chung và ngành ngân hàng nói riêng. Khi xây dựng văn bản pháp 
luật phải phù hợp với các cam kết theo yêu cầu thực hiện Hiệp định thương mại 
Việt Mỹ và các cam kết quốc tế của Tổ chức Thương mại Thế giới. Ngoài ra, cùng 
~ 73 ~ 
với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, hoạt động của các NHTM cũng đa dạng, 
biến đổi và phát triển không ngừng, vì vậy hệ thống pháp lý định kỳ phải bổ sung, 
điều chỉnh một cách kịp thời cho phù hợp với thực tiễn. 
Giám sát ngân hàng vẫn bị phân tán, dưới một cơ chế bán độc lập, chủ thể 
pháp lý chồng chéo, cơ chế trao đổi thông tin không đầy đủ, thẩm quyền trách 
nhiệm không rõ ràng, và những điều này làm gia tăng gánh nặng và yêu cầu đối với 
các ngân hàng. Vấn đề này có thể ít nghiêm trọng khi nền kinh tế tương đối ổn định. 
Nhưng khi có áp lực trên thị trường tài chính, thì việc thiếu minh bạch về vai trò và 
trách nhiệm cùng với các quy trình ra quyết định cồng kềnh sẽ gây ra các bất ổn và 
làm chậm trễ các hoạt động điều chỉnh. Phân định trách nhiệm thanh tra giám sát 
ngân hàng giữa nhiều cơ quan chức năng cũng dẫn tới việc phân bổ kém hiệu quả 
nguồn lực, ngân sách và ảnh hưởng tiêu cực tới quản trị rủi ro. 
Thành lập cơ quan bảo hiểm tiền gửi nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp 
của người gửi tiền, thực hiện chính sách bảo hiểm tiền gửi góp phần duy trì sự ổn 
định của hệ thống các TCTD, bảo đảm sự phát triển an toàn, lành mạnh của hoạt 
động ngân hàng. Có thể tiếp nhận hỗ trợ theo nguyên tắc có hoàn trả từ ngân sách 
Nhà nước hoặc vay của TCTD, tổ chức khác có bảo lãnh của Chính phủ trong 
trường hợp nguồn vốn của tổ chức bảo hiểm tiền gửi tạm thời không đủ để chi trả 
tiền bảo hiểm; tiếp nhận các nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và 
nước ngoài để tăng cường năng lực hoạt động. 
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc: 
Sau đợt khủng hoảng kinh tế năm 2008, NHNN Việt Nam với các bài học 
kinh nghiệm ở các nước bạn đã và đang ra sức tích cực rà soát lại khả năng hoạt 
động của các tổ chức tài chính trong nước, cụ thể là NHNN đã thông báo danh sách 
các ngân hàng đang hoạt động yếu kém. Xác định được là một điều tích cực của 
NHNN, nhưng biện pháp để cải thiện tình hình hoạt động của các ngân hàng này lại 
là một vấn đề khác và cần có chính sách rõ ràng và nhanh chóng. Hiện nay, chủ 
trương sáp nhập các ngân hàng yếu kém là một biện pháp có hiệu quả. Bằng việc 
kêu gọi các ngân hàng mạnh đứng ra mua lại các ngân hàng yếu kém, sẽ thuận lợi 
hơn khi NHNN lựa chọn ngân hàng nào nên kết hợp với ngân hàng nào để khắc 
~ 74 ~ 
phục các yếu kém mà vẫn giữ được thế mạnh của ngân hàng đó. Hiện vẫn chỉ tồn 
tại số ít các ngân hàng hoạt động kém hiệu quả vì thế NHNN nên có các chính sách 
thực hiện hợp thời điểm để không phải chịu nhiều sức ép và tiền của hơn khi sự việc 
ngày càng trở nên trầm trọng. 
Thực trạng hiện nay của ngân hàng hiện nay luôn luôn nhắc đến sự yếu kém 
về công nghệ, và nguồn nhân lực am hiểu công nghệ. Với quá trình hội nhập sâu 
rộng như hiện nay, thật sự cần thiết phải xây dựng NHNN với đầy đủ vị thế pháp lý 
và năng lực thực hiện các chức năng nhiệm vụ của một ngân hàng trung ương hoạt 
động theo kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trên các lĩnh vực: hoạch 
định và thực thi chính sách tiền tệ một cách chủ động, linh hoạt gắn với các yếu tố 
thị trường có sự quản lý của Nhà nước, thực hiện vai trò tham gia giám sát một cách 
hiệu quả theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế nhằm bảo đảm an toàn hoạt động của 
hệ thống các TCTD, đảm nhận vai trò là trung tâm thanh toán của nền kinh tế và là 
nơi xử lý quyết toán tập trung cho các hệ thống thanh toán trong nước. 
Việc mở các kênh phân phối không phù hợp đã làm tăng đáng kể chi phí hoạt 
động của các ngân hàng nên NHNN cần sửa đổi quy định khắt khe hơn trong điều 
kiện mở thêm chi nhánh, phòng giao dịch của các ngân hàng để tránh tình trạng mở 
tràn lan, nơi thừa, nơi thiếu, dẫn đến lãng phí chi phí hoạt động và ảnh hưởng tiêu 
cực đến hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh tranh của hệ thống NHTM Việt Nam. 
Nợ xấu đang là vấn đề nhức nhối trong các ngân hàng. Để tránh tình trạng 
mất khả năng thanh khoản khi nợ xấu, nợ quá hạn tăng cao thì dự phòng phải đủ bù 
đắp. Do đó, cần tăng mức dự phòng cho các nhóm nợ, đặc biệt là nhóm 3,4,5, mặc 
dù điều này có thể làm giảm lợi nhuận ngân hàng nhưng đồng thời giảm rủi ro và 
đảm bảo hơn về khả năng thanh toán trong điều kiện hiện nay. 
Nhanh chóng điều chỉnh các chuẩn mực của Việt Nam phù hợp với chuẩn 
mực quốc tế và tình hình các nước trong khu vực như: quy định về tỷ lệ nợ xấu tối 
đa hay CAR tối thiểu nhằm tạo áp lực cho các ngân hàng cải thiện tình hình hoạt 
động và nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng trên trường quốc tế. 
Tiếp tục nâng cao vốn điều lệ tối thiểu: điều này không chỉ hạn chế sự gia 
nhập ngành mà còn sàng lọc được các ngân hàng thực sự khỏe mạnh trong nền kinh 
tế, nâng cao năng lực tài chính của các ngân hàng – sức khỏe tài chính của cả hệ 
~ 75 ~ 
thống NHTM Việt Nam. Bên cạnh đó, hạn chế sự tăng lên đáng kể của các ngân 
hàng nhỏ bằng cách quy định nghiêm ngặt hơn về các điều kiện tham gia vào ngành 
này vì sự tham gia của nhiều ngân hàng nhỏ nhưng chất lượng thấp sẽ làm cho hệ 
thống ngân hàng giảm hiệu quả hoạt động và sức cạnh tranh vốn có của nó. 
Xu hướng giảm trần lãi suất huy động nhằm kéo lãi suất cho vay giảm, hỗ 
trợ cho các doanh nghiệp trong năm 2012 là việc làm cần thiết. Song nếu giảm liên 
tục trần lãi suất trong thời gian tới thì sẽ làm xuất hiện bẫy thanh khoản. Vì khi lãi 
suất huy động quá thấp, người dân sẽ đổ xô rút tiền để chuyển sang kênh đầu tư 
khác. Các ngân hàng rơi vào tình trạng mất thanh khoản, và buộc phải tìm cách 
nâng cao lãi suất để thu hút khách hàng. Vì vậy, việc điều chỉnh lãi suất cần linh 
động, kịp thời theo sát với biến động của thị trường. 
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3: 
Trong chương 3, luận văn đã đưa ra những mục tiêu, định hướng mà ngân 
hàng cần đạt được trong thời gian tới. Luận văn dựa vào những tồn tại khi phân tích, 
đánh giá hiệu quả hoạt động ở chương 2 để đưa ra những giải pháp cơ bản ngân 
hàng cần phải thực hiện. Trong quá trình triển khai các giải pháp đòi hỏi ngân hàng 
phải có nhận thức đúng đắn thực trạng hoạt động của mình và có những dự báo 
chính xác những diễn biến của thị trường tài chính tiền tệ để vận dụng các giải pháp 
một cách tối ưu nhất nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh 
và vị thế thương hiệu của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trên thị trường 
ngân hàng trong nước và thế giới. 
~ 76 ~ 
KẾT LUẬN 
Trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống ngân hàng 
Việt Nam có cơ hội lớn về việc tiếp cận với thị trường vốn quốc tế, có điều kiện mở 
rộng quy mô hoạt động, tiếp cận trình độ quản lý, công nghệ hiện đại, nhưng 
đồng thời cũng đem lại những thách thức lớn về khả năng cạnh tranh ngày càng gay 
gắt. Để đứng vững trong môi trường cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ, đòi hỏi ngân 
hàng TMCP Công thương Việt Nam phải luôn tìm cách nâng cao hiệu quả hoạt 
động kinh doanh của chính mình. 
Theo như số liệu đã phân tích, qua những năm gần đây, Vietinbank đã gặt 
hái được nhiều thành công về hiệu quả tài chính cũng như hiệu quả kinh tế - xã hội. 
Hoạt động kinh doanh tăng trưởng cao, an toàn, hiệu quả, kể từ khi thành lập đến 
nay, Vietinbank cũng thường xuyên nằm trong nhóm đứng đầu trong hệ thống ngân 
hàng Việt Nam, quy mô tài sản lớn thứ hai trên thị trường, có lợi nhuận cao nhất 
trong toàn ngành vào năm 2012. Đồng thời cũng là một đơn vị đi đầu trong việc 
thực hiện có hiệu quả công tác an sinh xã hội, góp phần thực hiện tốt chủ trương 
của chính phủ về xóa đói giảm nghèo. Tuy nhiên, bên cạnh các mặt đạt được vẫn 
còn tồn tại nhiều hạn chế cần khắc phục trong công tác huy động vốn, sử dụng vốn, 
quản lý điều hành và các công tác khác. Trên cơ sở phân tích, đánh giá đó, luận văn 
đã đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt độn kinh doanh của ngân 
hàng, cùng với các kiến nghị với Chính phủ và ngân hàng Nhà nước. 
Tuy nhiên, do vốn kiến thức cũng như khả năng nghiên cứu còn nhiều hạn 
chế và môi trường kinh doanh đang thay đổi nhanh chóng, luận văn đã không tránh 
khỏi những thiếu sót trong quá trình phân tích. Rất mong nhận được sự đóng góp ý 
kiến của các Thầy, Cô và các anh, chị đồng nghiệp. 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
TIẾNG VIỆT: 
1. Công ty cổ phần chứng khoán Phương Nam, 2013. Báo cáo phân tích ngành 
ngân hàng 2012. Hồ Chí Minh. 
2. Ngân hàng TMCP Á Châu, 2009-2012. Báo cáo thường niên. 
3. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, 2009-2012. Báo cáo thường niên. 
4. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, 2009-2012. Báo cáo 
thường niên. 
5. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, 2009-2012. Báo cáo thường niên. 
6. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, 2009-2012. Báo cáo thường niên. 
7. Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam, 2009-2012. Báo cáo thường 
niên. 
8. Nguyễn Khắc Minh, 2004. Từ điển kinh tế kinh doanh Anh Việt. Hà Nội: nhà 
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật. 
9. Nguyễn Phi Lân, 2011. Kinh nghiệm các nước trong khu vực và Đông Âu về 
tái cấu trúc hệ thống ngân hàng, Hội thảo quốc tế: Tái cấu trúc hệ thống ngân hàng: 
Kinh nghiệm quốc tế và hàm ý cho Việt Nam. Đại học Kinh tế – Đại học quốc gia 
Hà Nội, tháng 12 năm 2011. 
10. Nguyễn Văn Công, 2005. Chuyên khảo về Báo cáo tài chính và lập, đọc, 
kiểm tra và phân tích Báo cáo tài chính. Hà Nội: nhà xuất bản Tài chính. 
11. Peter S.Rose, 2001. Quản trị ngân hàng thương mại. Dịch từ tiếng Anh. Hà 
Nội: nhà xuất bản Tài chính. 
12. Phạm Ngọc Kiểm, 2002. Giáo trình Thống kê doanh nghiệp. Hà Nội: nhà 
xuất bản Lao động - Xã hội. 
13. Trần Huy Hoàng, 2011. Quản trị ngân hàng. Đại học Kinh tế Thành phố Hồ 
Chí Minh. 
14. Trần Thị Thanh Tú, 2011. Các biện pháp tái cấu trúc ngân hàng của Hàn 
Quốc – so sánh với Trung Quốc và hàm ý cho Việt Nam, Hội thảo quốc tế: Tái cấu 
 trúc hệ thống ngân hàng: Kinh nghiệm quốc tế và hàm ý cho Việt Nam. Đại học 
Kinh tế – Đại học quốc gia Hà Nội, tháng 12 năm 2011. 
15. Viện chiến lược ngân hàng, 2010. Hệ thống ngân hàng Trung Quốc – Cải 
cách và phát triển. Hồ Chí Minh: nhà xuất bản Thống kê. 
16. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương, 2012. Tái cấu trúc hệ thống 
ngân hàng, . 
[Ngày truy cập: 10 tháng 9 năm 2013]. 
17. Vietcombank Securities, 2013. Báo cáo cập nhật ngành ngân hàng năm 
2012 & Qúy I/2013. Hà Nội. 
TIẾNG ANH: 
1. Porter, M.E, 1996. What is strategy? Harvard Business Review, 74:61-78. 

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_hieu_qua_hoat_dong_kinh_doanh_cua_ngan_hang_tmcp_co.pdf