Luận văn Đánh giá khả năng áp dụng các chuẩn mực basel tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
Hệ thống ngân hàng thƣờng đƣợc coi là hệ tuần hoàn vốn của nền kinh tế ở từng
quốc gia và toàn cầu. Chính vì vậy chỉ cần một biến động nhỏ của hệ thống ngân
hàng cũng gây ảnh hƣởng lớn đến nền kinh tế.
Tại Việt Nam, ngành ngân hàng còn khá non trẻ nhƣng trong thời gian qua đã có
sự tăng trƣởng nhanh chóng cả về số lƣợng lẫn quy mô. Nguyên nhân chính dẫn tới
sự phát triển mạnh mẽ này phải kể tới việc Việt Nam trở thành thành viên của WTO,
ngành Ngân hàng đã có những cải cách đáng kể đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và
xu thế hội nhập kinh tế quốc tế. Trong bối cảnh hội nhập thì việc chúng ta mở cửa
cho các ngân hàng nƣớc ngoài vào hoạt động hay việc các ngân hàng Việt Nam đầu
tƣ ra nƣớc ngoài đòi hỏi việc tuân theo các điều ƣớc quốc tế là điều tất yếu và bức
thiết hơn bao giờ hết.
Một trong những điều ƣớc quốc tế mà đa phần các quốc gia quan tâm và áp dụng
đó là Hiệp ƣớc Basel đối với hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng. Hiệp ƣớc
Basel đã ra đời từ cách đây hơn 20 năm, hiệp ƣớc này đƣợc rất nhiều quốc gia trên
thế giới áp dụng làm chuẩn mực để đánh giá và giám sát hoạt động của hệ thống ngân
hàng nƣớc mình. Hiện nay hiệp ƣớc Basel đã có phiên bản thứ ba, đổi mới một số nội
dung hơn so với phiên bản thứ hai trƣớc đó.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Đánh giá khả năng áp dụng các chuẩn mực basel tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HOÀNG NHƯ AN ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CÁC CHUẨN MỰC BASEL TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS TRƯƠNG QUANG THÔNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin và nội dung nêu trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. Tác giả đề tài: Hoàng Nhƣ An MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................................ 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: ...................................................................................... 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................................ 3 6. Kết cấu của luận văn: ............................................................................................. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ BASEL ................................................................ 5 1.1 Giới thiệu lịch sử ra đời của Ủy ban Basel và nội dung cơ bản của hiệp ƣớc Basel I, Basel II và Basel III ....................................................................................... 5 1.1.1 Giới thiệu lịch sử ra đời của Ủy ban Basel .................................................... 5 1.1.2 Hiệp ƣớc Basel I ............................................................................................. 6 1.1.3 Hiệp ƣớc Basel II .......................................................................................... 10 1.1.4 Hiệp ƣớc Basel III ........................................................................................ 15 1.2 Kinh nghiệm ứng dụng Basel ở các nƣớc Châu Á .......................................... 23 1.2.1 Kinh nghiệm của Trung Quốc ...................................................................... 24 1.2.2 Kinh nghiệm của Hàn Quốc. ........................................................................ 26 1.2.3 Kinh nghiệm Thái Lan ................................................................................. 26 1.3 Sự cần thiết ứng dụng Hiệp ƣớc Basel tại các NHTM Việt Nam. ................. 27 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .......................................................................................... 29 CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CÁC CHUẨN MỰC CỦA BASEL TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ........................ 30 2.1 Thực trạng hệ thống Ngân hàng Việt Nam ..................................................... 30 2.1.1 Quy mô ngành ngân hàng Việt Nam ............................................................ 30 2.1.2 Hoạt động tín dụng ....................................................................................... 31 2.2 Đánh giá thực trạng đáp ứng các chuẩn mực của Hiệp ƣớc Basel tại hệ thống NHTM Việt Nam. ........................................................................................... 35 2.2.1 Quá trình triển khai các hiệp ƣớc Basel vào hoạt động quản trị ngân hàng tại Việt Nam qua các văn bản pháp luật ................................................................. 35 2.2.2 Mức độ đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn theo Basel ............................................. 38 2.2.3 Mức độ đáp ứng phân loại nợ và trích lập dự phòng theo Basel ................. 43 2.2.4 Đánh giá mức độ đáp ứng tỷ lệ đòn bẩy theo Basel .................................... 45 2.2.5 Đánh giá mức độ đáp ứng quy định thanh khoản theo Basel ...................... 46 2.2.6 Đánh giá mức độ đáp ứng về hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng theo Basel (trụ cột 2) ....................................................................................................... 50 2.2.7 Đánh giá mức độ đáp ứng các nguyên tắc kỷ luật thị trƣờng và minh bạch thông tin (trụ cột 3) .................................................................................................. 53 2.3 Khó khăn đối với hệ thống NHTM VN khi áp dụng hiệp ƣớc Basel ............ 56 2.3.1 Nguyên nhân từ bản thân hiệp ƣớc Basel ..................................................... 56 2.3.2 Nguyên nhân từ nội tại hệ thống NHMT Việt Nam ..................................... 57 2.4 Khảo sát việc áp dụng Basel trong hệ thống NHTM Việt Nam .................... 57 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .......................................................................................... 63 CHƢƠNG 3: ............................................................................................................. 64 3.1 Nhóm giải pháp nhằm ứng dụng Basel tại các NHTM Việt Nam. ................ 64 3.1.1 Nhóm giải pháp dành cho NHNN ............................................................. 64 3.2 Nhóm giải pháp dành cho NHTM .................................................................... 74 3.2.1 Nâng cao năng lực tài chính cho các NHTM. .............................................. 74 3.2.2 Sáp nhập, hợp nhất, mua bán trong ngân hàng ............................................ 75 3.2.3 Đẩy mạnh việc tái cơ cấu ngân hàng ............................................................ 76 3.2.4 Tăng cƣờng xử lý nợ xấu.............................................................................. 77 3.2.5 Minh bạch thông tin từ các TCTD ............................................................... 78 3.3 Kiến nghị lộ trình áp dụng các chẩn mực Basel cho các NHTM Việt Nam . 78 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .......................................................................................... 83 KẾT LUẬN .......................................... ... 3/12/2004 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra Ngân hàng; 2 Nguyên tắc 2 - Các hoạt động đƣợc phép Tuân thủ một phần - Chƣa có danh sách chi tiết các hoạt động ngân hàng đƣợc phép thực hiện. 3 Nguyên tắc 3 - Các tiêu chí cấp phép Tuân thủ một phần - Thông tƣ 09/2010/TT-NHNN ngày 26/03/2010 quy định về giấy phép thành lập và hoạt động NHTMCP đã tuân thủ hết các tiêu chí trên. STT Nguyên tắc Đánh giá Tài liệu tham chiếu 4 Nguyên tắc 4 - Chuyển quyền sở hữu lớn: Tuân thủ một phần - Thông tƣ 06/2010/TT-NHNN ngày 26/2/2010 hƣớng dẫn về tổ chức, quản trị, điều hành, vốn điều lệ, chuyển nhƣợng cổ phần, bổ sung, sửa đổi giấy phép, điều lệ của NHTM. 5 Nguyên tắc 5 - Giao dịch mua lại lớn Tuân thủ một phần - Thông tƣ 04/2010/TT-NHNN ngày 11/2/2010 quy định việc sáp nhập, hợp nhất, mua lại TCTD 6 Nguyên tắc 6 - An toàn vốn tối thiểu Tuân thủ một phần - Luật số 20/2004/QH ngày 15/6/2004 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các TCTD; - Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 đã quy định tỷ lệ an toàn vốn; - Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2004 đã hƣớng dẫn cụ thể việc tính toán tỷ lệ này; - Thông tƣ số 13/TT-NHNN ngày 20/5/2010 quy định tỷ lệ an toàn vốn ở mức 9%. 7 Nguyên tắc 7 - Quy trình quản trị rủi ro Tuân thủ một phần - Quy định về đánh giá rủi ro đã đƣợc ban hành, quy định về hệ thống quản trị rủi ro cũng đã có; tuy nhiên, NHNN chƣa đảm bảo rằng các ngân hàng tuân thủ việc xây dựng quy trình quản trị cũng nhƣ các mô hình quản trị STT Nguyên tắc Đánh giá Tài liệu tham chiếu có phù hợp với quy mô và mức độ phức tạp của tổ chức. 8 Nguyên tắc 8 - Rủi ro tín dụng Tuân thủ một phần - Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và bổ sung bằng Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD. 9 Nguyên tắc 9 - Tài sản có rủi ro, dự phòng và dự trữ Tuân thủ một phần - Ngân hàng đã có Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong Quyết định 493. 10 Nguyên tắc 10 - Giới hạn mức cho vay Tuân thủ một phần - Quyết định 627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 ban hành quy chế cho vay; - Thông tƣ 13/2010/TT-NHNN quy định về giới hạn cho vay. - Quyết định 127/2005/QĐ-NHNN ngày 03/2/2005 về quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng. - Quyết định 783/2005/QĐ-NHNN ngày 31/5/2005 cũng đã quy định đầy đủ những giới hạn vay. 11 Nguyên tắc 11 - Rủi ro Tuân thủ một - Thông tƣ 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 đã quy định về xác định STT Nguyên tắc Đánh giá Tài liệu tham chiếu đối với nhóm khách hàng có liên quan. phần nhóm khách hàng có liên quan và việc xác định nhóm khách hàng liên quan sẽ do các ngân hàng tự xác định và báo cáo cho NHNN. 12 Nguyên tắc 12 - Rủi ro quốc gia và rủi ro chuyển đổi. Chƣa tuân thủ - Việt Nam chƣa có công cụ hiệu quả để đo lƣờng và giám sát rủi ro quốc gia và rủi ro chuyển đổi. 13 Nguyên tắc 13, 14, 15, 16 - Rủi ro thị trƣờng, rủi ro thanh khoản, rủi ro tác nghiệp, rủi ro lãi suất trong sổ sách ngân hàng Tuân thủ một phần - Điều 8, Thông tƣ 13/2010/TT-NHNN quy định giới hạn tín dụng; - Điều 12, Thông tƣ 13/2010/TT-NHNN quy định tỷ lệ khả năng chi trả (thanh khoản); - Điều 11, Thông tƣ 13/2010/TT-NHNN quy định tỷ lệ giới hạn góp vốn, mua cổ phần; - Điều 18, Thông tƣ 13/2010/TT-NHNN tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động ; - Thông tƣ số 15/2009/TT-NHNN quy định tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn đƣợc sử dụng để cho vay trung hạn và dài hạn. 14 Nguyên tắc 17- Kiểm tra Tuân thủ một - Quyết định 36/2006/QĐ-NHNN ngày 01/8/2006 về Quy chế kiểm tra, STT Nguyên tắc Đánh giá Tài liệu tham chiếu và kiểm toán nội bộ phần kiểm soát nội bộ của TCTD - Quyết định 37/2006/QĐ-NHNN ngày 01/8/2006 về Quy chế kiểm toán nội bộ của TCTD. 15 Nguyên tắc 18 - Lạm dụng các dịch vụ tài chính. Tuân thủ một phần - Quyết định 1654/QĐ-NHNN ngày 14/7/2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng, chống rửa tiền do Thống đốc NHNN Việt Nam ban hành; - Quyết định số 1002/QĐ-NHNN ngày 08/7/2005 của Thống đốc NHNN Việt Nam về thành lập Trung tâm thông tin chống rửa tiền thuộc NHNN; - Thông tƣ số 22/2009/TT-NHNN của NHNN hƣớng dẫn thực hiện các biện pháp phòng, chống rửa tiền và một số văn bản khác liên quan đến thanh toán không dùng tiền mặt. 16 Nguyên tắc 19 - Phƣơng pháp giám sát Tuân thủ một phần - Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đã xây dựng các tiêu chí đánh giá ngân hàng theo tiêu chuẩn CAMELS và từng bƣớc triển khai áp dụng phƣơng pháp thanh tra trên cơ sở rủi ro theo thông lệ quốc tế và đã tiến hành thanh tra thử nghiệm theo phƣơng pháp này tại một số TCTD và đạt đƣợc những kết quả bƣớc đầu khá khả quan. STT Nguyên tắc Đánh giá Tài liệu tham chiếu 17 Nguyên tắc 20 - Kỹ thuật giám sát Tuân thủ một phần - Hiện tại, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng mới chỉ thực hiện thanh tra, giám sát tại chỗ, hoạt động giám sát từ xa còn là một điểm. - Chỉ thị 02/2006/CT-NHNN ngày 23/5/2006 về việc tăng cƣờng các biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh của các TCTD - Chỉ thị số 03/2007/CT-NHNN về việc kiểm soát quy mô, chất lƣợng tín dụng và cho vay đầu tƣ, kinh doanh chứng khoán. 18 Nguyên tắc 21 - Thông tin giám sát. Tuân thủ một phần - Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/4/2004 ban hành Chế độ Báo cáo thống kê áp dụng cho các đơn vị thuộc NHNN và các TCTD; - Chỉ thị 02/2007/CT-NHNN ngày 20/03/2007 về việc tăng cƣờng các biện pháp nâng cao chất lƣợng báo cáo thống kê trong ngành ngân hàng. 19 Nguyên tắc 22 - Kế toán và công bố công khai. Tuân thủ một phần - Quyết định số 121/2005/QĐ-NHNN ngày 02/2/2005 về Quy chế kiểm toán độc lập đối với các TCTD; - Quyết định số 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 về việc ban hành Chế độ Báo cáo tài chính áp dụng đối với các TCTD. STT Nguyên tắc Đánh giá Tài liệu tham chiếu 20 Nguyên tắc 23- Quyền xử lý vi phạm của cơ quan quản lý nhà nƣớc: Chƣa tuân thủ - Điều 37, Nghị định số 202/2004/NĐ-CP ngày 10/12/2004 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng chỉ cho phép Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đƣợc quyền thanh tra ngân hàng nhƣng không có quyền xử lý vi phạm, quyền truy tố cũng nhƣ quyền thu hồi giấy phép hoạt động. 21 Nguyên tắc 24 - Giám sát hợp nhất Chƣa tuân thủ - UBGSTCQG chƣa triển khai nhiều hoạt động trong khi đòi hỏi giám sát hợp nhất lại khá phức tạp nên việc giám sát hợp nhất cho tới thời điểm này vẫn còn quá nhiều bất cập, đòi hỏi phải tiếp tục giải quyết. 22 Nguyên tắc 25 – Quan hệ giữa cơ quan quản lý nhà nƣớc sở tại và nƣớc nguyên xứ Chƣa tuân thủ - Chƣa có các quy định cụ thể về giám sát toàn bộ và cơ chế phối hợp giám sát trong và ngoài nƣớc. PHỤ LỤC 2 CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐO LƢỜNG RỦI RO THEO BASEL II STT TÊN RỦI RO PHƢƠNG PHÁP 1 Rủi ro tín dụng - Phƣơng pháp chuẩn hóa (Standardised): Tài sản có rủi ro (RWA) đƣợc áp dụng các hệ số khác nhau do tổ chức xếp hạng quy định. - Phƣơng pháp nội bộ cơ bản (IRB-F): Tài sản có rủi ro (RWA) đƣợc tính dựa trên những dữ liệu nội bộ về xác xuất vở nợ (PD) và tổn thất ƣớc tính (LGD) - Phƣơng pháp nội bộ nâng cao (IRB-A): Tài sản có rủi ro (RWA) đƣợc tính dựa trên PD và LGD từ những dữ liệu nội bộ nhƣng cách tính phức tạp hơn. 2 Rủi ro hoạt động - Phƣơng pháp cơ bản (BIA): Vốn đƣợc tính dựa trên tỷ lệ % cố định (15%) trên bình quân ổng thu nhập dƣơng của các năm trong 3 năm trƣớc đó. - Phƣơng pháp chuẩn hóa (TSA): Vốn đƣợc tính tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp cơ bản (BIA) nhƣng chia thành 8 nhóm nghiệp vụ với tỷ lệ % tƣơng ứng. - Phƣơng pháp nâng cao (AMA): Vốn đƣợc tính dựa trên hệ thống nội bộ đánh giá rủi ro hoạt động cơ bản của Ngân hàng. 3 Rủi ro thị trƣờng - Phƣơng pháp chuẩn hóa (Standardised): Vốn đƣợc tính với từng yếu tố rủi ro: rủi ro lãi suất, rủi ro trạng thái vốn, rủi ro tỷ giá, rủi ro hàng hóa. - Phƣơng pháp mô hình nội bộ (MBA): Xác định đƣợc giá trị VAR của mỗi giao dịch của các dnah mục và của toàn bộ hoạt động ngân hàng. PHỤ LỤC 3 SO SÁNH CÁC CHUẨN MỰC AN TOÀN VỐN THEO QUY ĐỊNH HIỆN HÀNH CỦA VIỆT NAM SO VỚI BASEL III Tiêu chí Quy định Basel III Quy định Việt Nam Đánh giá Tỷ lệ an toàn vốn - Tối thiểu 8%, bao gồm vốn cấp 1 và vốn cấp 2. - Bổ sung tỷ lệ vốn đệm dự phòng tài chính là 2,5% và vốn đệm phòng ngừa suy giảm theo chu kỳ từ 0-2,5%, các tỷ lệ vốn đệm này đƣợc đảm bảo bằng vốn cổ phần phổ thông làm tăng tỷ lệ tổng vốn yêu cầu lên mức 10,5%- 13% trong trƣờng hợp đặc biệt. - Tối thiểu 9% bao gồm vốn cấp 1 và vốn cấp 2 - Xét về con số tuyệt đối, tỷ lệ vốn tối thiểu theo yêu cầu của Việt Nam cao hơn quy định Basel III. Tuy nhiên quy định của Việt Nam chƣa quy định đến các tỷ lệ vốn đệm dự phòng Thành phần của vốn - Vốn cấp 1: Vốn cổ phần phổ thông (4,5%), nguồn bổ sung - Vốn cấp 1: vốn điều lệ (đƣợc cấp/vốn góp), lợi nhuận giữ lại, quỹ dự trữ bổ sung vốn - Các quy định về thành phần cấu tạo vốn cấp 1 và cấp 2 của Việt Nam khá tƣơng đồng với chuẩn Tiêu chí Quy định Basel III Quy định Việt Nam Đánh giá vốn cấp 1, các khoản giảm trừ. - Vốn cấp 2: vốn huy động đáp ứng các điều kiện về thời hạn đáo hạn, điều kiện mua lại. - Vốn đệm dự phòng tài chính (2.5%) - Vốn đệm phòng ngừa suy giảm theo chu kỳ kinh tế (0 – 2.5%) điều lệ, quỹ phát triển nghiệp vụ, thặng dƣ vốn cổ phần; các khoản giảm trừ. - Vốn cấp 2: trái phiếu chuyển đổi, khoản nợ có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 10 năm, chênh lệch đánh giá lại tài sản - Tỷ lệ vốn cấp 2 tối đa bằng 100% tỷ lệ vốn cấp 1 mực quy định của Basel III Tài sản có rủi ro - Tính theo trọng số rủi ro đối với từng loại tài sản, tính đến các loại rủi ro: rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động, rủi ro thị trƣờng. - Trọng số rủi ro phụ thuộc vào kết quả xếp hạng tín nhiệm của tài sản. - Tính theo trọng số rủi ro đối với từng loại tài sản chủ yếu dựa trên mức độ rủi ro tín dụng. - Trọng số rủi ro của từng loại tài sản đã đƣợc quy định sẵn - Cách tính trọng số rủi ro đối với từng loại tài sản của Việt Nam còn rất đơn giản, quy định rập khuôn cho từng loại tài sản với một cách tính. Do đó, chƣa lƣợng hóa và phản ánh chính xác mức độ rủi ro của từng loại tài sản. Tiêu chí Quy định Basel III Quy định Việt Nam Đánh giá - Áp dụng nhiều phƣơng pháp tính khác nhau cho từng loại rủi ro, các loại tài sản đa dạng hơn, bao gồm nhiều tài sản phái sinh - Áp dụng duy nhất một phƣơng pháp tính, số lƣợng tài sản giới hạn ở các tài sản phổ biến trong hoạt động của các ngân hàng tại Việt Nam Tỷ lệ đòn bẩy - Quy định tỷ lệ đòn bẩy tối thiểu 3% giữa vốn cấp 1 và tổng tài sản nhằm hỗ trợ cho các yêu cầu về vốn tối thiểu, giúp hạn chế rủi ro từ việc sử dụng đòn bẩy quá cao. - Hiện tại Việt Nam chƣa có quy định nào giới hạn tỷ lệ đòn bẩy của các ngân hàng - Mặc dù không quy định tỷ lệ đòn bẩy mà các TCTD phải tuân thủ. Tuy nhiên, hiện tại Việt Nam có quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần của TCTD. PHỤ LỤC 4 BẢNG KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG HIỆP ƢỚC BASEL TẠI CÁC NHTM VIỆT NAM Tên: ........................................................................................................................................ Đơn vị công tác: ..................................................................................................................... Chức vụ: ................................................................................................................................. Câu 1: Thời gian công tác của anh/chị trong lĩnh vực tài chính ngân hàng? Dƣới 1 năm Từ 1 đến dƣới 3 năm Từ 3 đến dƣới 5 năm Từ 5 đến dƣới 10 năm Trên 10 năm Câu 2: Anh/chị đã bao giờ nghe nói đến Hiệp ƣớc Basel? Chƣa bao giờ nghe nói đến Có nghe nói đến nhƣng tìm hiểu chƣa nhiều Có nghe nói đến, có quan tâm nhƣng chƣa vận dụng nhiều Có nghe, rất quan tâm, vận dụng tƣơng đối Câu 3: Anh/chị biết đến Hiệp ƣớc Basel từ kênh nào sau đây? Báo chí, internet Hội thảo chuyên đề Đƣợc đào tạo tại trƣờng Khác Câu 4: Theo anh/chị đâu là rào cản lớn nhất mà các anh/chị gặp phải khi muốn tìm hiểu Hiệp ƣớc Basel? Rào cản về ngôn ngữ Nội dung quá phức tạp và còn xa lạ với Việt Nam Tài liệu nghiên cứu tại Việt Nam về Basel còn ít Câu 5: Theo anh/chị rào cản lớn nhất mà các NHTM Việt Nam gặp phải khi muốn tiếp cận Hiệp ƣớc Basel là gì? Nội dung quá phức tạp Chƣa có văn bản hƣớng dẫn Chi phí thực hiện quá cao NHTM Việt Nam chƣa đủ điều khiện áp dụng Câu 6: Theo anh/chị việc áp dụng Hiệp ƣớc Basel tại Việt Nam có cần thiết không? Hoàn toàn không cần thiết Tƣơng đối cần thiết Rất cần thiết Câu 7: Nếu anh/chị biết đến Hiệp ƣớc Basel thì mức độ hiểu biết của các anh/chị đối với Trụ cột I của hiệp ƣớc này? Hoàn toàn không biết Biết rất ít Mức trung bình Biết tƣơng đối khá Câu 8: Nếu anh/chị biết đến Hiệp ƣớc Basel thì mức độ hiểu biết của các anh/chị đối với Trụ cột II của hiệp ƣớc này? Hoàn toàn không biết Biết rất ít Mức trung bình Biết tƣơng đối khá Câu 9: Nếu anh/chị biết đến Hiệp ƣớc Basel thì mức độ hiểu biết của các anh/chị đối với Trụ cột III của hiệp ƣớc này? Hoàn toàn không biết Biết rất ít Mức trung bình Biết tƣơng đối khá Câu 10: Theo anh/chị nếu Việt Nam áp dụng Hiệp ƣớc Basel thì Việt Nam nên chọn áp dụng theo Hiệp ƣớc Basel nào? Áp dụng Basel I Áp dụng Basel II Áp dụng Basel III Áp dụng trƣớc các nội dung cơ bản của Basel II, lên lộ trình áp dụng Basel III Chân thành cám ơn các anh/chị đã dành thời gian trả lời các câu hỏi trên.
File đính kèm:
- luan_van_danh_gia_kha_nang_ap_dung_cac_chuan_muc_basel_tai_c.pdf