Luận văn Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

Trong các công ty đại chúng, cổ đông nhỏ thường thiếu tiếng nói và kiến thức để

kiểm tra, giám sát hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp. Điều đó có nghĩa họ phải

trông cậy vào tinh thần trách nhiệm và sự minh bạch của những người trực tiếp điều

hành. Vì thế, cần có sự kiểm tra, giám sát tính minh bạch trong công bố thông tin,

nhằm giúp cổ đông có thể nhận diện được mức độ sở hữu và kiểm soát của những

người kiểm soát thực sự trong công ty đại chúng. Trong nhiều thông tin quan trọng

về hoạt động của doanh nghiệp, để phần nào đo lường được mức độ chính trực và

minh bạch của một công ty đại chúng, “Ai là người thực sự kiểm soát công ty?” là

thông tin vô cùng quan trọng cho cổ đông, bởi chính người này sẽ là người đại diện

cho tinh thần chính trực và minh bạch thông tin, cũng như có thể cho thấy liệu công

ty có bị thao túng hay không.

Tuy nhiên, không dễ nhận biết được người kiểm soát thực sự hay người kiểm soát

sau cùng của một công ty đại chúng nếu cấu trúc sở hữu và liên kết sở hữu của các

công ty không được công bố đầy đủ

Luận văn Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh trang 1

Trang 1

Luận văn Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh trang 2

Trang 2

Luận văn Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh trang 3

Trang 3

Luận văn Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh trang 4

Trang 4

Luận văn Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh trang 5

Trang 5

Luận văn Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh trang 6

Trang 6

Luận văn Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh trang 7

Trang 7

Luận văn Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh trang 8

Trang 8

Luận văn Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh trang 9

Trang 9

Luận văn Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 41 trang minhkhanh 2860
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Luận văn Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

Luận văn Cấu trúc sở hữu và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM 
------oOo------ 
MAI TÙNG LINH 
CẤU TRÚC SỞ HỮU VÀ HIỆU QUẢ HOẠT 
ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT 
TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN 
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ 
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM 
------oOo------ 
MAI TÙNG LINH 
CẤU TRÚC SỞ HỮU VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SÀN 
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ 
CHÍ MINH 
 Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 
 Mã Số: 60340201 
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ 
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 
GS -TS: TRẦN NGỌC THƠ 
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013 
LỜI CẢM ƠN 
Chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và Khoa Đào tạo Sau Đại học Trường Đại học 
Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên 
cứu trong suốt thời gian qua. 
Chân thành cảm ơn các Thầy Cô Trường Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh đã 
nhiệt tình giảng dạy cho tôi trong suốt quá trình tham gia học tập tại Trường. 
Chân thành cảm ơn Thầy GS-TS Trần Ngọc Thơ đã tận tình chỉ bảo, góp ý và động 
viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. 
Chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi 
hoàn thành luận văn này. 
 LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan luận văn “CẤU TRÚC SỞ HỮU VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG 
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH CHỨNG 
KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” là công trình nghiên cứu của chính tác giả, 
nội dung được đúc kết từ quá trình học tập và các kết quả nghiên cứu thực tiễn trong 
thời gian qua, các số liệu sử dụng là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. Luận 
văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Thầy GS -TS Trần Ngọc Thơ. 
Tác giả luận văn 
Mai Tùng Linh 
MỤC LỤC 
DANH MỤC BẢNG BIỂU 
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ 
TÓM TẮT ................................................................................................................................ 1 
1. CÁU TRÚC SỞ HỮU VÀ HIỆU QUẢ DOANH NGHIỆP: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........ 2 
1.1 Cấu trúc sở hữu của doanh nghiệp ................................................................................ 2 
1.2 Hiệu quả tài chính của doanh nghiệp ............................................................................ 6 
1.3 Sơ lược các nghiên cứu trước ........................................................................................ 8 
2. CÁU TRÚC SỞ HỮU VÀ HIỆU QUẢ DOANH NGHIỆP: BẰNG CHỨNG THỰC 
NGHIỆM ................................................................................................................................ 13 
2.1 Mô tả dữ liệu và định nghĩa các biến ............................................................................ 13 
2.2 Tóm tắt số liệu thống kê ................................................................................................ 15 
2.3 Mô hình nghiên cứu ...................................................................................................... 16 
2.4 Hệ số tương quan giữa các biến .................................................................................... 17 
2.5 Kết quả phân tích hồi quy ............................................................................................. 19 
 2.5.1 Kết quả hồi quy theo mô hình 1 .......................................................................... 19 
 2.5.2 Kết quả hồi quy theo mô hình 2 .......................................................................... 24 
2.6 Tổng kết kết quả phân tích ............................................................................................ 29 
3. KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 31 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 
DANH MỤC BẢNG BIỂU 
Bảng 2.1: Mô tả thống kê các biến ................................................................................... 15 
Bảng 2.2: Hệ số tương quan giữa các biến với biến phụ thuộc Q ..................................... 17 
Bảng 2.3: Hệ số tương quan giữa các biến với biên phụ thuộc ROE ............................... 18 
Bảng 2.4: Kết quả phân tích hồi quy theo mô hình 1 (Model Summary) ......................... 19 
Bảng 2.5: Kết quả phân tích hồi quy theo mô hình 1 (ANOVA) ..................................... 19 
Bảng 2.6: Các hệ số hồi quy trong mô hình 1 ................................................................... 20 
Bảng 2.7: Kết quả kiểm định về tính độc lập của các sai số trong mô hình 1 .................. 22 
Bảng 2.8: Kết quả kiểm định về phương sai sai số không đổi của mô hình 1 .................. 23 
Bảng 2.9: Kết quả hồi quy khắc phục phương sai sai số thay đổi theo biến AGE của mô 
hình 1 ................................................................................................................ 23 
Bảng 2.10: Kết quả kiểm định khắc phục phương sai thay đổi của mô hình 1 .................. 24 
Bảng 2.11: Kết quả phân tích hồi quy theo mô hình 2 (Model Summary) ........................ 24 
Bảng 2.12: Kết quả phân tích hồi quy theo mô hình 2 (ANOVA) .................................... 24 
Bảng 2.13: Các hệ số hồi quy trong mô hình 2 .................................................................. 25 
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định về tính độc lập của các sai số trong mô hình 2 .................. 26 
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định về phương sai sai số không đổi của mô hình 2 ................. 27 
Bảng 2.16: Kết quả hồi quy khắc phục phương sai sai số thay đổi theo biến AGE của mô 
hình 2 ................................................................................................................ 28 
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định khắc phục phương sai thay đổi của mô hình 2 .................. 28 
Bảng 2.18: Tổng hợp các giả thuyết và kết quả phân tích thực nghiệm của mô hình ........ 29 
DANH MỤC CÁC  ... 4
Để thực hiện kiểm định này, tác giả sử dụng phần mềm Eview để thực hiện kiểm 
định White Heteroskedasticity. 
23 
Bảng 2.8: Kết quả kiểm định về phương sai của sai số không đổi ở mô hình 1 
White Heteroskedasticity Test: 
F-statistic 13.06275 Prob. F(14,138) 0.000000 
Obs*R-squared 87.19939 Prob. Chi-Square(14) 0.000000 
 Theo bảng 3.8 cho thấy P-value của R2 = 0.0000 <0.05 nên phương sai thay đổi. 
Tác giả tiến hành khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi như sau: 
Giả định phương sai của sai số tỷ lệ với biến độc lập AGEi. 
Var(εi) = E(εi 2) = δ2Xi. Tác giả thực hiện hồi quy sau: 
Bảng 2.9: Kết quả hồi quy khắc phục phương sai thay đổi theo biến AGE của 
mô hình 1 
Dependent Variable: Q/AGE^(1/2) 
Method: Least Squares 
Sample: 1 153 
Included observations: 153 
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. 
C 0.862837 0.406717 2.121468 0.0356 
GOV/AGE^(1/2) -0.329734 0.378838 -0.870382 0.3855 
FORG/AGE^(1/2) -0.248819 0.380860 -0.653310 0.5146 
OTHERS/AGE^(1/2) -0.424140 0.377874 -1.122439 0.2635 
SIZE/AGE^(1/2) -0.054387 0.023472 -2.317117 0.0219 
DEBT/AGE^(1/2) -0.015822 0.010285 -1.538276 0.1262 
GROW/AGE^(1/2) -0.003026 0.005293 -0.571653 0.5684 
AGE^(1/2) 0.005395 0.020477 0.263456 0.7926 
R-squared 0.183812 Mean dependent var 0.075230 
Adjusted R-squared 0.144409 S.D. dependent var 0.074811 
S.E. of regression 0.069198 Akaike info criterion -2.452807 
Sum squared resid 0.694321 Schwarz criterion -2.294353 
Log likelihood 195.6397 Durbin-Watson stat 2.195728 
24 
Tác giả dùng kiểm định White Heteroskedasticity để kiểm tra lại 
Bảng 2.10: Kết quả kiểm định khắc phục phương sai thay đổi của mô hình 1 
White Heteroskedasticity Test: 
F-statistic 1.571160 Prob. F(16,136) 0.084705 
Obs*R-squared 23.86890 Prob. Chi-Square(16) 0.092407 
2.5.2 Kết quả hồi quy theo mô hình 2: ROE = Q = f (GOV, FORG, 
OTHERS, SIZE, LEV, GROW, AGE) 
Tác giả sử dụng phần mềm SPSS để chạy mô hình hồi quy 2. Kết quả thu được như 
sau: 
Bảng 2.11 và 2.12: Kết quả phân tích hồi quy theo mô hình 2 
Model Summary(b) 
Model R R Square 
Adjusted 
R Square 
Std. Error of 
the Estimate 
Durbin-
Watson 
1 .441(a) .195 .156 .11057 2.165 
a Predictors: (Constant), AGE, LEV, GOV, GROW, FORG, SIZE, OTHERS 
b Dependent Variable: ROE 
ANOVA(b) 
Model 
Sum of 
Squar
es 
Df 
Mean 
Square 
F Sig. 
Regression .429 7 .061 5.008 .000(a) 
Residual 1.773 145 .012 
 Total 2.202 152 
a Predictors: (Constant), AGE, LEV, GOV, GROW, FORG, SIZE, OTHERS 
b Dependent Variable: ROE 
25 
 Kiểm định sự phù hợp của mô hình: 
Qua bảng 3.11 và 3.12, hệ số R2 = 0.195 , F= 5.008 và P-value của F = 0.00 <0.05 
nên các biến sở hữu nhà nước (GOV), sở hữu nước ngoài (FORG), sở hữu khác 
(OTHERS), quy mô doanh nghiệp (SIZE), đòn bẩy tài chính (LEV), chỉ số tăng 
trưởng (GROW) và tuổi của doanh nghiệp (AGE) trong mô hình 1 giải thích được 
19.5% sự thay đổi của biến hiệu quả doanh nghiệp ROE. 
 Ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong mô hình: 
Bảng 2.13: Các hệ số hồi quy trong mô hình 2 
Model 
Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
T Sig. Collinearity Statistics 
 B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 (Constant) .805 .402 2.437 .016 
 GOV -.316 .373 -.632 2.660 .009 .970 1.031 
 FORG -.267 .374 -.321 1.915 .047 .680 1.472 
 OTHERS -.420 .372 -.971 -.336 .037 .958 1.044 
 SIZE -.049 .023 -.193 -2.088 .039 .651 1.535 
 DEBT -.017 .010 -.157 -1.732 .085 .668 1.497 
 GROW -.003 .005 -.042 -.564 .574 .972 1.029 
 AGE .013 .020 .050 .617 .538 .870 1.149 
Qua bảng 3.13 cho thấy P-value của các biến GOV (0.009), FORG (0.047), 
OTHERS (0.037), SIZE (0.039) nhỏ hơn 0.05 nên 4 biến này có ý nghĩa thống kê 
trong mô hình 2. Các biến còn lại có P-value là LEV (0.085), GROW (0.564), AGE 
(0.617) lớn hơn 0.05 nên 3 biến này không có ý nghĩa thống kê trong mô hình 2. 
 Kiểm định về sự đa cộng tuyến và tự tương quan giữa các biến: 
Qua bảng 3.11 cho thấy hệ số Durbin – Watson = 2.165 ( 1 < 2.165 < 3) nên mô 
hình không có sự tự tương quan. 
Qua bảng 3.13 cho thấy hệ số phóng đại phương sai VIF của mỗi biến: 
GOV(1.031); FORG(1.472); OTHERS(1.044); SIZE(1.535); LEV (1.497); GROW 
(1.029); AGE(1.149). Vì VIF của các biến đều thỏa điều kiện 1 < VIF < 5 nên 
không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình 2. 
26 
 Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dư: 
Hình 2.3: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa của mô hình 2 
Standardized Residual
3.25
2.75
2.25
1.75
1.25
.75
.25
-.25
-.75
-1.25
-1.75
-2.25
30
20
10
0
Std. Dev = .98 
Mean = 0.00
N = 153.00
Qua hình 3.3 có thể nói phân phối phần dư xấp xỉ chuẩn (trung bình Mean = 0.00, 
độ lệch chuẩn Std. Dev = 0.98 gần bằng 1). Do đó có thể kết luận rằng giả thuyết 
phân phối chuẩn của phần dư trong mô hình 2 không bị vi phạm. 
 Kiểm định về tính độc lập của các sai số (Không có tương quan giữa cá 
phần dư) 
Tác giả sử dụng phần mềm Eview để thực hiện kiểm định định này. Kết quả kiểm 
định thể hiện trong bảng sau: 
Bảng 2.14: Kết quả kiểm định về tính độc lập của các sai số trong mô hình 2 
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test: 
F-statistic 0.573962 Prob. F(2,143) 0.564581 
Obs*R-squared 1.218418 Prob. Chi-Square(2) 0.543781 
27 
Kết quả kiểm định Breusch-Godfrey cho thấy P-value của R2 = 0.5437 >0.05 nên 
không có hiện tượng tự tương quan giữa các phần dư. 
 Kiểm định về phương sai của sai số không đổi 
Hình 2.4: Đồ thị phân tán giữa các phần dư và giá trị dự đoán của mô hình 2 
Standardized Predicted Value
210-1-2-3
S
ta
n
d
a
rd
iz
e
d
 R
e
s
id
u
a
l
4
3
2
1
0
-1
-2
-3
Để thực hiện kiểm định này, tác giả sử dụng phần mềm Eview để thực hiện kiểm 
định White Heteroskedasticity. 
Bảng 2.15: Kết quả kiểm định về phương sai của sai số không đổi ở mô hình 2 
White Heteroskedasticity Test: 
F-statistic 2.720506 Prob. F(28,124) 0.000083 
Obs*R-squared 58.22253 Prob. Chi-Square(28) 0.000683 
 Theo bảng cho thấy P-value của R2 = 0.000683 <0.05 nên phương sai thay đổi. 
Tác giả tiến hành khắc phục hiện tượng phương sai thay đổi như sau: 
Giả định phương sai của sai số tỷ lệ với biến độc lập AGEi. 
28 
Var(εi) = E(εi 2) = δ2Xi. Tác giả thực hiện hồi quy sau: 
Bảng 2.16: Kết quả hồi quy khắc phục phương sai thay đổi theo biến AGE của 
mô hình 2 
Tác giả dùng kiểm định White Heteroskedasticity để kiểm tra lại 
Bảng 2.17: Kết quả kiểm định khắc phục phương sai thay đổi của mô hình 2 
White Heteroskedasticity Test: 
F-statistic 1.342147 Prob. F(14,138) 0.190576 
Obs*R-squared 18.33585 Prob. Chi-Square(14) 0.191910 
Qua bảng 3.17 cho thấy P-value = 0.191910 >0.05 nên phương sai sai số của mô 
hình 2 không còn thay đổi. 
Dependent Variable: ROE/AGE^(1/2) 
Method: Least Squares 
Sample: 1 153 
Included observations: 153 
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. 
C 0.672713 0.485208 1.386441 0.1677 
GOV/AGE^(1/2) -0.041457 0.358322 -0.115699 0.9081 
FORG/AGE^(1/2) 0.018530 0.366291 0.050589 0.9597 
OTHERS/AGE^(1/2) -0.139899 0.359617 -0.389021 0.6978 
SIZE/AGE^(1/2) -0.048744 0.023693 -2.057339 0.0414 
DEBT/AGE^(1/2) -0.017468 0.010325 -1.691746 0.0928 
GROW/AGE^(1/2) -0.003074 0.005344 -0.575207 0.5660 
AGE^(1/2) -0.200044 0.156400 -1.279053 0.2029 
R-squared 0.169488 Mean dependent var 0.075230 
Adjusted R-squared 0.129394 S.D. dependent var 0.074811 
S.E. of regression 0.069803 Akaike info criterion -2.435410 
Sum squared resid 0.706506 Schwarz criterion -2.276956 
Log likelihood 194.3089 F-statistic 4.227295 
Durbin-Watson stat 2.198399 Prob(F-statistic) 0.000284 
29 
2.6. Tổng kết kết quả phân tích 
Kết quả mô hình hồi quy phân tích sự tác động của biến độc lập đại diện cho cấu 
trúc sở hữu đối với biến phụ thuộc Q và ROE đại diện cho hiệu quả hoạt động của 
doanh nghiệp đang niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí 
Minh được tác giả tóm tắt ở bảng sau: 
Bảng 2.18: Tổng hợp các giả thuyết và kết quả phân tích thực nghiệm của mô 
hình 
Nhân tố tác động Ký hiệu 
Mô hình 1 (Q) Mô hình 2 (ROE) 
Giả thuyết 
kỳ vọng 
Kết quả 
thực 
nghiệm 
Giả thuyết 
kỳ vọng 
Kết quả 
thực 
nghiệm 
Tỷ lệ sở hữu nhà nước GOV -/+ - -/+ + 
Tỷ lệ sở hữu nước ngoài FORG -/+ - -/+ + 
Tỷ lệ sở hữu khác OTHERS + + - - 
Quy mô doanh nghiệp SIZE +/- + +/- - 
Đòn bẩy tài chính LEV +/- + +/- - 
Tốc độ tăng trưởng GROW +/- +/- - 
Tuổi của doanh nghiệp AGE - - 
Bảng 3.18 thể hiện tóm tắt các giả thuyết đã được xây dựng trong bài nghiên cứu và 
kết quả hồi quy phân tích sự tác động của các biến độc lập đại diện cho cấu trúc sở 
hữu: Tỷ lệ sở hữu nhà nước (GOV); tỷ lệ sở hữu nước ngoài (FORG); tỷ lệ sở hữu 
khác (OTHERS); quy mô doanh nghiệp (SIZE); đòn bẩy tài chính (LEV); tốc độ 
30 
tăng trưởng (GROW); tuổi của doanh nghiệp (AGE) đối với biến độc lập Q và ROE 
đại diện cho hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Dựa vào bảng cho thấy biến tuổi 
của doanh nghiệp (AGE) không có mối tương quan (không có ý nghĩa) với hiệu quả 
của doanh nghiệp được đo lường bằng Q và ROE; biến tốc độ tăng trưởng (GROW) 
không có mối tương quan trong mô hình 1 nhưng có mối tương quan âm trong mô 
hình 2. Hầu như các kết quả thực nghiệm trong bài đều phù hợp với giả thuyết đã 
được xây dựng, tức tương tự với các nghiên cứu trước đó, riêng biến tỷ lệ sở hữu 
nước ngoài có tương quan dương với hiệu quả doanh nghiệp. Kết quả này khác với 
kết quả nghiên cứu của Rami Zeitun, 2009. 
31 
3. Kết luận 
Luận văn nghiên cứu cho thấy tỷ cấu trúc sở hữu của doanh nghiệp có tác động đến 
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp theo các chiều hướng khác nhau. 
Kết quả nghiên cứu thực nghiệm của tác giả cho thấy: 
1. Tỷ lệ sở hữu Nhà nước và tỷ lệ sở hữu Nước ngoài có tác động tiêu cực đến 
hiệu quả doanh nghiệp được xác định bởi Q và tác động tích cực đến tỷ suất 
lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu ROE. 
2. Tỷ lệ sở hữu của các cổ đông khác có tác động trái ngược với tỷ lệ sở hữu 
Nhà nước và Nước ngoài, cụ thể là có tác động tích cực đối với hiệu quả của 
doanh nghiệp được đo lường bởi Q và tác động tiêu cực đối với hiệu quả 
doanh nghiệp được đo lường bởi ROE. 
3. Tương tự với tỷ lệ sở hữu của các cổ đông khác, quy mô và tuổi của doanh 
nghiệp có tác động động tích cực đối với hiệu quả của doanh nghiệp được đo 
lường bởi Q và tác động tiêu cực đối với hiệu quả doanh nghiệp được đo 
lường bởi ROE. 
4. Tốc độ tăng trưởng có tác động tiêu cực đến tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn 
chủ sở hữu của doanh nghiệp. 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
A. Danh mục tài liệu tiếng Việt 
1. Niên giám thống kê VN, WB, và IMF, 2010 
B. Danh mục tài liệu tiếng Anh 
1. Bhatti, BH & Sarwet, A 2012, Financial performance of state owned 
enterprises in emerging economies. International Research Journal of Finance 
and Economics 
2. Boardman, A. E, and A. R.Vining (1989): "Ownership and Performance in 
Competitive Environments: A Comparison of the Performance of Private, Mixed, 
and State-Owned Enterprises", Journal of Economics and Law 
3. Daqing Qi, Woody Wu & Hua Zhang, 1999, Shareholding Structure and 
Coporate Performance of Partially Privatized Firms: Evidence from listed 
Chinese Companies. Faculty of Business Administration The Chinese University 
of Hong Kong. 
4. Hu, Y & Izumida, S 2008, Ownership Concentration and Corporate 
Performance. Master Thesis, Semester 2009 
5. Le, TV & Buck, T 2011, State ownership and listed firm performance: a 
universally negative governance relationship? Global Finance Journal. 
6. LI, T, Sun, L & Zou, L 2009, State ownership and corporate performance: A 
quantile regression analysis of Chinese listed companies. China Economic 
Review. 
7. Michael Lemmon & Karl Lins, 2001, Ownership Structure, and Corporate 
Governance, and Firm Value: Evidence from the East Asian Financial Crisis. 
William Davidson Working Paper Number 393. 
8. Ming, TC & Gee, CS 2008, The influence of ownership structure on the 
corporate performance of Malaysian public listed companies. ASEAN 
Economic Bulletin 25.2 (2008) 
 9. Nurhan Adyin and Mustafa Sayim (2007): “Foreign ownership and firm 
performance: evidence from Turkey”. International Research Journal of Finance and 
Economics 
10. Ongore, VO 2011, The relationship between ownership structure and firm 
performance: An empirical analysis of listed companies in Kenya. European 
Journal of Management Sciences and Economics. 
11. Panayotis Kapopoulos & Sophia Lazaretou, 2006, Corporate Ownership 
Structure and Firm Performance: Evidence from Greek Firms. Working 
Paper – Bank of Greece. 
12. Rami Zeitun, 2009, Ownership Structure, Corporate Performance and 
Failure: Evidence from Panel Data of Emerging Market the case of Jordan. 
Corporate Ownership & Control, Volumn 6, Issue 4, Summer 2009 
13. Rapaport Michael and Hua Sheng Hsia (2010): “Ownership structure and firm 
value in Brazil” Academia. Revista Latinoamericana de Administración. 45, 2010, 
pp. 76-95 
14. Shah, SZA, Butt, SA & Saeed, MM 2011, Ownership structure and 
performance of firms: Empirical evidence from an emerging market. 
Interdisciplinary Journal of Contemporary Research in Business. 
15. Thomsen, S & Pedersen, T 2000, Ownership Structure and Economic 
Performance in the Largest European Companies. Stragic Management 
Journal. 
16. Tian, L & Estrin, S 2008, Retained state shareholding in Chinese PLCs: Does 
government ownership always reduce corporate value?. Journal of 
Comparative Economics. 
17. Wei, Z. and O. Varela (2003): "State Equity Ownership and Firm Market 
Performance: Evidence from China's Newly Privatized Firms." Global Finance 
Journal
18. Xiaonian Xu & Yan Wang, 1997, Ownership Structure, Corporate 
Governance, and Corporate Performance: The Case of Chinese Stock 
Companies. Amherst College and The World Bank 
19. Yin Yeqin, 2007, Ownership Structure and Corporate Governance in China: 
It’s time to reform. MSc in Finance & International Business 

File đính kèm:

  • pdfluan_van_cau_truc_so_huu_va_hieu_qua_hoat_dong_cua_cac_doanh.pdf