Thanh toán quốc tế - Bài 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế

Công ty may Hữu N h ghị đang thương lượng

hợp đồng xuất khẩu lô hàng cho David

Jones. Hợp đồng có một số nội dung chính

sau: Trị giá hợp đồng 128.000 USD. Giao

hàng ngày 8/7/2011, đến hạn thanh toán

vào ngày 8/10/2011. Địa điểm giao hàng:

Cảng TP Hồ Chí Minh. Địa điểm bốc hàng:

Cảng Singapore. Đây là một bạn hàng lần

đầu tiên ký hợp đồng với công ty may hữu

nghị và có ý định làm ăn lâu dài.

 Gi điềảu ki sửệanh n thanh toán nh (chị) đại diệưnthcho ế nào? côn

Thanh toán quốc tế - Bài 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế trang 1

Trang 1

Thanh toán quốc tế - Bài 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế trang 2

Trang 2

Thanh toán quốc tế - Bài 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế trang 3

Trang 3

Thanh toán quốc tế - Bài 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế trang 4

Trang 4

Thanh toán quốc tế - Bài 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế trang 5

Trang 5

Thanh toán quốc tế - Bài 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế trang 6

Trang 6

Thanh toán quốc tế - Bài 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế trang 7

Trang 7

Thanh toán quốc tế - Bài 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế trang 8

Trang 8

Thanh toán quốc tế - Bài 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế trang 9

Trang 9

Thanh toán quốc tế - Bài 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 29 trang minhkhanh 5040
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Thanh toán quốc tế - Bài 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thanh toán quốc tế - Bài 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế

Thanh toán quốc tế - Bài 1: Tổng quan về thanh toán quốc tế
ÀB I 1 
TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN 
QUỐC TẾ
ThS. Nguyễn Thị Lan Hương
v2.0013107218
1
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Cô t Hữ N hị đ thươ lượng y may u g ang ng ng
hợp đồng xuất khẩu lô hàng cho David
Jones. Hợp đồng có một số nội dung chính
sau: Trị giá hợp đồng 128 000 USD Giao. .
hàng ngày 8/7/2011, đến hạn thanh toán
vào ngày 8/10/2011. Địa điểm giao hàng:
Cảng TP Hồ Chí Minh Địa điểm bốc hàng:.
Cảng Singapore. Đây là một bạn hàng lần
đầu tiên ký hợp đồng với công ty may hữu
nghị và có ý định làm ăn lâu dài.
Giả sử anh (chị) đại diện cho công ty may Hữu Nghị anh (chị) sẽ lựa chọn ,điều kiện thanh toán như thế nào?
v2.0013107218
2
MỤC TIÊU
Hiểu rõ được khái niệm của thanh toán quốc tế;
Nhận diện rõ tầm quan trọng của thanh toán quốc tế;
Phân biệt giữa thanh toán ngoại thương và thanh toán nội thương; 
Nắm vững được các điều kiện thanh toán quốc tế.
v2.0013107218
3
NỘI DUNG
Khái niệm, vai trò của thanh toán quốc tế1
Hệ thống văn bản pháp lý điều chỉnh2
Điều kiện thanh toán quốc tế3
Các bên liên quan đến thanh toán4
v2.0013107218
4
1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ CỦA THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.1. Khái niệm
1.2. Vai trò
v2.0013107218
5
1.1. KHÁI NIỆM
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ
chi trả và quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh
trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế
giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức,
cá nhân nước khác, hay giữa một quốc gia với tổ
ứ ố ế ô ệ ữ á âch c qu c t , th ng qua quan h gi a c c ng n
hàng của các nước liên quan.
v2.0013107218
6
1.2. VAI TRÒ
1.2.1. Đối với nền kinh tế
1.2.2. Đối với ngân hàng thương mại
1 2 3 Đối với doanh nghiệp. . .
v2.0013107218
7
1.2.1. ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ
• Bôi trơn và thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu
của nền kinh tế;
• Bôi trơn và thúc đẩy đầu tư nước ngoài;
• Thúc đẩy và mở rộng các hoạt động dịch vụ;
• Tăng cường thu hút kiều hối;
• Thúc đẩy thị trường tài chính hội nhập quốc tế.
v2.0013107218
8
1.2.2. ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
• Hoạt động sinh lời của ngân hàng;
• Là mắt xích trong việc chắp nối và thúc đẩy
phát triển các hoạt động kinh doanh khác
của ngân hàng.
v2.0013107218
9
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Vai trò của ngân hàng trong thanh toán quốc tế?
v2.0013107218
10
1.2.3. ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
• Thúc đẩy các hoạt động xuất nhập khẩu, tạo
th ậ lợi h thươ i ố tế hát t iểu n c o ng mạ qu c p r n;
• Quyền lợi được đảm bảo;
• Hạn chế rủi ro, tạo sự tin tưởng trong quan
hệ giao dịch mua bán với nước ngoài.
v2.0013107218
11
2. HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LÝ ĐIỀU CHỈNH
2.1. Luật và công ước quốc tế
2 2 Cá ồ l ậ ố i. . c ngu n u t qu c g a
2.3. Thông lệ và tập quán quốc tế
2.4. Đặc điểm
v2.0013107218
12
2.1. LUẬT VÀ CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ
• Công ước Liên hợp quốc về hợp đồng mua bán quốc tế;
• Công ước Geneve 1930 về Luật thống nhất Hối phiếu (ULB 1930 – Uniform
Law for Bill of Exchange);
• Công ước Liên hợp quốc về Hối phiếu và lệnh phiếu quốc tế (UN –
International Bill of Exchange and International Promissory Note);
• Công ước Geneve 1931 về Séc quốc tế (Geneve conventions fof Check
1931);
• Các nguồn luật và công ước quốc tế về vận tải và bảo hiểm.
v2.0013107218
13
2.2. CÁC NGUỒN LUẬT QUỐC GIA
• Bộ luật dân sự;
• Luật thương mại;
• Luật ngoại hối;
• Luật các công cụ chuyển nhượng;
L ậ h h á ố ế• u t t an to n qu c t 
v2.0013107218
14
2.3. THÔNG LỆ VÀ TẬP QUÁN QUỐC TẾ
• Quy tắc và thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ (Uniform Customs and Pratice
for Documentary Credit - UCP)
• Quy tắc thống nhất về nhờ thu (Uniform Rules for Collection - URC).
• Quy tắc thống nhất về hoàn trả liên hàng (The Uniform Rules for Bank to Bank
Reimbursement under Documentary credit - URR).
• Điều kiện thương mại quốc tế (International Commercial Terms - INCOTERMS).
v2.0013107218
15
2.4. ĐẶC ĐIỂM
ì ê ề í á ý• Tr nh tự ưu ti n v t nh ph p l ;
• Thông lệ và tập quán quốc tế chỉ là những
văn bản quy phạm pháp luật tùy ý.
v2.0013107218
16
3. ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ
TÌNH HUỐNG
• Một hợp đồng mua bán ngoại thương qui định dùng HKD làm đồng tiền tính toán và
đồng tiền thanh toán. Tổng giá trị của hợp đồng này là 7.772.000 HKD, USD được lựa
chọn làm đồng tiền đảm bảo cho giá trị của hợp đồng.
• Tỷ giá USD/HKD được xác định là 1 USD = 7 7720 HKD;,
• Đến thời điểm thanh toán, HKD bị sụt giá, tỷ giá USD/HKD = 7,8550.
Tổng giá trị hợp đồng sẽ được điều chỉnh như thế nào?
v2.0013107218
17
3. ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN QUỐC TẾ (tiếp theo)
3.1. Về tiền tệ và đảm bảo hối đoái
3.2. Địa điểm thanh toán
3 3 Thời gian thanh toán. .
3.4. Phương thức thanh toán
v2.0013107218
18
3.1. ĐIỀU KIỆN VỀ TIỀN TỆ VÀ ĐẢM BẢO HỐI ĐOÁI
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Phân loại
3.1.3. Nội dung
v2.0013107218
19
3.1.1. KHÁI NIỆM
• Điều kiện về tiền tệ: Là sự cam kết giữa người
xuất khẩu và người nhập khẩu trong việc sử dụng
một đồng tiền nào đó để tiến hành và kết thúc
những giao dịch mua bán ngoại thương với nhau.
• Điều kiện về đảm bảo hối đoái: Là sự thỏa thuận
giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu về việc
thực hiện xử lý những rủi ro tiền tệ phát sinh
nhằm đảm bảo giá trị thực tế của các khoản thu
chi tiền tệ của các bên trong hợp đồng mua bán
ngoại thương.
v2.0013107218
20
3.1.2. PHÂN LOẠI TIỀN TỆ TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ
TT Căn cứ Phân loại 
1 Phạm vi sử dụng • Tiền tệ quốc gia;
• Tiền tệ quốc tế;
• Tiền tệ thế giới.
2 Tính chất chuyển đổi • Đồng tiền tự do chuyển đổi;
• Chuyển đổi đối nội;
• Chuyển đổi toàn phần;
• Chuyển đổi từng phần;
• Đồng tiền không chuyển đổi.
3 Hình thái tồn tại của tiền tệ • Tiền mặt;
• Tiền tín dụng.
4 Mức độ sử d ng t ong dự t ữ à thanh toán Đồng tiền mạnhụ r r v • ;
• Đồng tiền yếu.
5 Mục đích sử dụng trong thanh toán quốc tế • Tiền tệ tính toán;
v2.0013107218
21
• Tiền tệ thanh toán.
3.1.3. NỘI DUNG ĐIỀU KIỆN TIỀN TỆ VÀ ĐẢM BẢO HỐI ĐOÁI
• Điều kiện tiền tệ: Quy định đồng tiền tính toán và đồng tiền thanh toán.
• Đảm bảo hối đoái:
 Đảm bảo theo vàng: Vàng được lựa chọn làm đảm bảo cho đồng tiền thanh toán
của hợp đồng mua bán ngoại thương;
 Đảm bảo ngoại hối: Là điều kiện đảm bảo cho giá trị đồng tiền thanh toán dựa
vào một đồng tiền có sức mua ổn định hơn, một đồng tiền mạnh hơn.
v2.0013107218
22
3.2. ĐIỀU KIỆN VỀ ĐỊA ĐIỂM THANH TOÁN
ể á à ờ áĐịa đi m thanh to n l nơi ngư i b n
nhận được tiền và người mua trả tiền.
v2.0013107218
23
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Việc quy định địa điểm thanh toán phụ thuộc chủ yếu vào những yếu tố nào?
v2.0013107218
24
3.3. ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN THANH TOÁN
• Thanh toán trước: Là việc mà người mua giao
cho người bán toàn bộ hay một phần tiền
hàng trước khi người bán đặt hàng hoá dưới
quyền định đoạt của người mua.
• Thanh toán ngay: Là việc thanh toán vào trước
lú h ặ t lú ười ất khẩ đặt hức o c rong c ng xu u c ng
từ hàng hoá hoặc đặt bản thân hàng hoá dưới
quyền định đoạt của người mua.
v2.0013107218
25
3.3. ĐIỀU KIỆN VỀ THỜI GIAN THANH TOÁN (tiếp theo)
• Thanh toán sau: Là việc người bán cung cấp tín
dụng cho người mua bằng cách giao hàng xong,
sau một thời gian nào đó người mua mới phải
trả tiền.
Th nh toán hỗn hợp Là á h thứ th nh toán• a : c c c a
sử dụng kết hợp cả ba cách thức trên.
v2.0013107218
26
3.4. ĐIỀU KIỆN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
• Khái niệm: Phương thức thanh toán quốc tế
trong ngoại thương là toàn bộ quá trình,
điều kiện qui định để người mua trả tiền và
nhận hàng, còn người bán thì giao hàng và
nhận tiền theo hợp đồng ngoại thương
thông qua hệ thống ngân hàng phục vụ.
• Điều kiện về phương thức thanh toán:
 Phương thức ứng trước;
 Phương thức ghi sổ;
 Phương thức chuyển tiền;
 Phương thức nhờ thu;
 Phương thức tín dụng chứng từ.
v2.0013107218
27
4. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐẾN THANH TOÁN QUỐC TẾ
• Người mua, người bán và các đại lý;
• Các ngân hàng: Ngân hàng nhà nhập khẩu,
ngân hàng nhà xuất khẩu:
 Tư vấn;
 Nhận tiền từ nhà nhập khẩu thanh toán
cho bộ chứng từ;
 Kiểm tra bộ chứng từ thanh toán;
 Chuyển tiền cho người xuất khẩu;
 Tài trợ xuất nhập khẩu
• Người chuyên chở;
Cô t Bả hiể• ng y o m.
v2.0013107218
28
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Thanh toán quốc tế có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh
tế của mỗi quốc gia, là khâu quan trọng trong quá trình mua bán
hàng hóa, dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân.
• Thanh toán quốc tế là một lĩnh vực phức tạp và nhiều rủi ro hơn so
với thanh toán nội địa, vì chịu sự chi phối bởi không những luật lệ
và tập quán địa phương mà còn bởi những luật lệ và tập quán
quốc tế. Vì vậy, các bên liên quan tham gia thanh toán, cần am
hiểu thấu đáo về thông lệ, tập quán, luật pháp địa phương cũng
như quốc tế.
v2.0013107218
29

File đính kèm:

  • pdfthanh_toan_quoc_te_bai_1_tong_quan_ve_thanh_toan_quoc_te.pdf