Giáo trình Nghiệp vụ kế toán
Giáo trình Nghiệp vụ kế toán được biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới nội
dung, chương trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh.
Giáo trình gồm 7 chương đã thể hiện được những kiến thức cơ bản trong kế toán,
nội dung giáo trình gồm:
Chương 1: Tổng quan về nghiệp vụ kế toán
Chương 2: Kế toán quỹ
Chương 3: Kế toán hàng tồn kho
Chương 4: Kế toán tài sản cố định
Chương 5: Kế toán các khoản thanh toán
Chương 6: Kế Toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Chương 7: Báo cáo kế toán

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Nghiệp vụ kế toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Nghiệp vụ kế toán
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN
NGÀNH: KẾ TOÁN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-CĐKTKT ngày
tháng năm 20 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng
Kinh tế - Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh)
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
GIÁO TRÌNH
MÔN HỌC: NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN
NGÀNH: KẾ TOÁN
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
Họ tên: Đinh Thị Hoàng Nguyên
Học vị: Thạc sỹ Kế toán
Đơn vị: Khoa Kế toán Tài chính
Email: dinhthihoangnguyen1985@gmail.com
TRƯỞNG KHOA TỔ TRƯỞNG CHỦ NHIỆM
BỘ MÔN ĐỀ TÀI
HIỆU TRƯỞNG
DUYỆT
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Nghiệp vụ kế toán được biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới nội
dung, chương trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh.
Giáo trình gồm 7 chương đã thể hiện được những kiến thức cơ bản trong kế toán,
nội dung giáo trình gồm:
Chương 1: Tổng quan về nghiệp vụ kế toán
Chương 2: Kế toán quỹ
Chương 3: Kế toán hàng tồn kho
Chương 4: Kế toán tài sản cố định
Chương 5: Kế toán các khoản thanh toán
Chương 6: Kế Toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Chương 7: Báo cáo kế toán
Giáo trình đã được hội đồng khoa học của trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật đánh
giá và cho phép lưu hành nội bộ để làm tài liệu phục vụ công tác giảng dạy và học tập ở
trường, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo thiết thực cho giảng viên, sinh viên – học
sinh.
Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn, tác giả đã có những cố gắng để giáo trình
đảm bảo được tính khoa học, hiện đại và gắn liền với thực tiễn Việt Nam.
Tuy nhiên giáo trình chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình
thức. Nhà trường và tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp của giảng viên và
sinh viên trong quá trình sử dụng để xây dựng này một hoàn thiện hơn.
TP.HCM, ngày tháng năm
Chủ biên
1. Đinh Thị Hoàng Nguyên
2. Diệp Tiên
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 1
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN ............................................. 8
1.1. Bộ máy kế toán ............................................................................................................. 8
1.1.2 Kế toán phần hành ..................................................................................................... 8
1.1.3 Kế toán tổng hợp ..................................................................................................... 14
1.1.4 Kế toán trưởng ......................................................................................................... 16
1.2. Mô hình tổ chức kế toán trong doanh nghiệp ............................................................ 19
1.2.1 Bộ máy kế toán tập trung ........................................................................................ ..19
1.2.2 Bộ máy kế toán phân tán .......................................................................................... 20
1.2.2 Bộ máy kế toán vừa tập trung vừa phân tán ............................................................. 21
1.3. Chứng từ kế toán ........................................................................................................ 22
1.3.1. Khái niệm, ý nghĩa của chứng từ kế toán ................................................................ 22
1.3.2. Nội dung chứng từ kế toán ..................................................................................... 22
1.3.3. Phân loại chứng từ ................................................................................................... 25
1.3.4. Nguyên tắc lập chứng từ .......................................................................................... 30
1.3.5. Trình tự xử lý, sử dụng, bảo quản và luân chuyển chứng từ kế toán ...................... 30
1.4. Hình thức kế toán ...................................................................................................... 33
1.4.1. Hình thức kế toán nhật ký chung ............................................................................. 33
1.4.2. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ .......................................................................... 46
1.4.3. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ ................................................................... 51
1.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái ........................................................................ 53
1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính .......................................................................... 57
1.5. Sổ kế toán ................................................................................................................... 58
1.5.1. Khái niệm và ý nghĩa của sổ kế toán ....................................................................... 58
1.5.2. Phân loại sổ kế toán ................................................................................................. 59
1.5.3. Quy trình ghi sổ kế toán .......................................................................................... 60
1.5.4. Các phương pháp sửa sai trong ghi sổ kế toán ........................................................ 61
CHƯƠNG 2 : KẾ TOÁN QUỸ ................................................................................... 64
2.1. Nghiệp vụ k ... nghiệp (Mã số 60):
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động
của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong năm
báo cáo. Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51+ Mã số 52).
➢ Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70):
Chỉ tiêu này phản ánh lãi cơ bản trên cổ phiếu, chưa tính đến các công cụ được
phát hành trong tương lai có khả năng pha loãng giá trị cổ phiếu. Chỉ tiêu này được trình
bày trên Báo cáo tài chính của công ty cổ phần là doanh nghiệp độc lập. Đối với công ty
mẹ là công ty cổ phần, chỉ tiêu này chỉ được trình bày trên Báo cáo tài chính hợp nhất,
không trình bày trên Báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ.
Trường hợp Quỹ khen thưởng, phúc lợi được trích từ lợi nhuận sau thuế, lãi cơ bản
trên cổ phiếu được xác định theo công thức sau:
Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho Số trích quỹ
Lãi cơ bản cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông - khen thưởng, phúc lợi
trên cổ phiếu =
Số lượng bình quân gia quyền của
cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 188
Nghiệp vụ kế toán Chương 7: Báo cáo kế toán
Việc xác định lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông và số
lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ được thực hiện
theo hướng dẫn của Thông tư số 21/2006/TT-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính và
các văn bản sửa đổi, bổ sung thay thế.
➢ Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Mã số 71)
Chỉ tiêu này phản ánh lãi suy giảm trên cổ phiếu, có tính đến sự tác động của các
công cụ trong tương lai có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu và pha loãng giá trị cổ
phiếu.
Chỉ tiêu này được trình bày trên Báo cáo tài chính của công ty cổ phần là doanh
nghiệp độc lập. Đối với công ty mẹ là công ty cổ phần, chỉ tiêu này chỉ được trình bày
trên Báo cáo tài chính hợp nhất, không trình bày trên Báo cáo tài chính riêng của công ty
mẹ.
Lãi suy giảm trên cổ phiếu được xác định như sau
Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho Số trích quỹ
Lãi suy cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông - khen thưởng, phúc lợi
giảm trên =
cổ phiếu
Số bình quân gia quyền của cổ phiếu + Số lượng cổ phiếu phổ thông
phổ thông đang lưu hành trong kỳ dự kiến được phát hành thêm
Xác định lợi nhuận (hoặc lỗ) phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông để
tính lãi suy giảm trên cổ phiếu
Lợi nhuận hoặc lỗ = Lợi nhuận hoặc lỗ - Các khoản + Các khoản
phân bổ cho cổ phiếu sau thuế TNDN điều chỉnh giảm điều chỉnh tăng
phổ thông
Trường hợp công ty trình bày lãi cơ bản trên cổ phiếu trên Báo cáo tài chính hợp
nhất thì lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ là lợi nhuận hoặc lỗ
sau thuế thu nhập doanh nghiệp được tính trên cơ sở thông tin hợp nhất. Trường hợp
công ty trình bày trên Báo cáo tài chính riêng thì lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế thu nhập
doanh nghiệp trong kỳ là lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế của riêng công ty.
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 189
Nghiệp vụ kế toán Chương 7: Báo cáo kế toán
a. Các khoản điều chỉnh giảm lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế thu nhập doanh nghiệp
để tính lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ phiếu phổ thông khi xác định lãi suy giảm trên
cổ phiếu
a1. Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi: Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi bao gồm: Cổ tức
của cổ phiếu ưu đãi không lũy kế được thông báo trong kỳ báo cáo và cổ tức của cổ
phiếu ưu đãi luỹ kế phát sinh trong kỳ báo cáo. Cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được tính
như sau:
Cổ tức của cổ phiếu = Tỷ lệ cổ tức của x Mệnh giá cổ
ưu đãi cổ phiếu ưu đãi phiếu ưu đãi
- Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý của khoản thanh toán cho người sở
hữu với giá trị ghi sổ của cổ phiếu ưu đãi khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu ưu đãi của
người sở hữu.
- Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu phổ thông hoặc các
khoản thanh toán khác thực hiện theo điều kiện chuyển đổi có lợi tại thời điểm thanh toán
với giá trị hợp lý của cổ phiếu phổ thông được phát hành theo điều kiện chuyển đổi gốc.
- Các khoản cổ tức hoặc các khoản khác liên quan tới cổ phiếu phổ thông tiềm
năng có tác động suy giảm;
- Các khoản lãi được ghi nhận trong kỳ liên quan tới cổ phiếu phổ thông tiềm năng
có tác động suy giảm; và
- Các yếu tố khác làm giảm lợi nhuận sau thuế nếu chuyển đổi cổ phiếu phổ thông
tiềm năng có tác động suy giảm thành cổ phiếu phổ thông.Ví dụ, các khoản chi phí để
chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông làm giảm lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp trong kỳ.
b. Xác định các khoản điều chỉnh tăng lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế thu nhập doanh
nghiệp:
- Khoản chênh lệch lớn hơn giữa giá trị hợp lý của khoản thanh toán cho người sở
hữu với giá trị ghi sổ của cổ phiếu ưu đãi khi công ty cổ phần mua lại cổ phiếu ưu đãi của
người sở hữu.
- Các yếu tố làm tăng lợi nhuận sau thuế nếu chuyển đổi cổ phiếu phổ thông tiềm
năng có tác động suy giảm thành cổ phiếu phổ thông. Ví dụ, khi chuyển đổi trái phiếu
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 190
Nghiệp vụ kế toán Chương 7: Báo cáo kế toán
chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông thì doanh nghiệp sẽ được giảm chi phí lãi vay liên
quan tới trái phiếu chuyển đổi và việc làm tăng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
trong kỳ.
Số lượng cổ phiếu để tính lãi suy giảm trên cổ phiếu
Số lượng cổ phiếu để tính lãi suy giảm trên cổ phiếu được xác định là số bình quân
gia quyền của cổ phiếu phổ thông lưu hành trong kỳ cộng (+) với số bình quân gia quyền
của cổ phiếu phổ thông sẽ được phát hành thêm trong trường hợp tất cả các cổ phiếu phổ
thông tiềm năng có tác động suy giảm đều được chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông.
a. Việc xác định số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu
hành trong kỳ được thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số 21/2006/TT-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
b. Xác định số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông sẽ được phát
hành thêm trong kỳ
Cổ phiếu phổ thông sẽ được phát hành thêm trong kỳ được coi là cổ phiếu phổ
thông tiềm năng có tác động làm suy giảm lãi trên cổ phiếu; gồm:
- Quyền chọn mua chứng quyền và các công cụ tương đương;
- Công cụ tài chính có thể chuyển đổi;
- Cổ phiếu phổ thông phát hành có điều kiện;
- Hợp đồng được thanh toán bằng cổ phiếu phổ thông hoặc bằng tiền;
- Các quyền chọn đã được mua;
- Quyền chọn bán đã phát hành.
Việc xác định số lượng cổ phiếu phổ thông sẽ được phát hành thêm trong kỳ được
thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Lãi trên cổ phiếu”.
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 191
Nghiệp vụ kế toán Chương 7: Báo cáo kế toán
Đơn vị báo cáo: ................. Mẫu số B 02 – DN
Địa chỉ:............... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày
22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm
Đơn vị tính:............
Mã Thuyết Năm Năm
CHỈ TIÊU số minh nay trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10
(10= 01-02)
4. Giá vốn hàng bán 11
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20
(20=10 - 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21
7. Chi phí tài chính 22
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 25
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 192
Nghiệp vụ kế toán Chương 7: Báo cáo kế toán
Mã Thuyết Năm Năm
CHỈ TIÊU số minh nay trước
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (x) 70
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (x) 71
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 193
Nghiệp vụ kế toán Chương 7: Báo cáo kế toán
Bài tập chương 7
Bài 1: Tại công ty Mộc Miên vào ngày 31/12/Ncó tình hình như sau ĐVT: 1.000 đồng
TT Chỉ tiêu Số tiền TT Chỉ tiêu Số tiền
1 Thành phẩm 616.000 6 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.240.000
2 Tiền gửi ngân hàng 504.000 7 Nguyên vật liệu 252.000
3 Vay và nợ thuê tài chính 714.000 8 Quỹ đầu tư và phát triển X
4 Phải trả khác 476.000 9 Phải trả người bán 280.000
5 Phải thu khách hàng 518.000 10 Nhà xưởng 1.960.000
Trong tháng 1 năm N+1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Chủ sở hữu bổ sung nguồn vốn bằng lô nguyên vật liệu trị giá 200.000
2. Khách hàng trả nợ bằng TGNH: 30.000
3. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán 50.000, phải trả khác 100.000
4. Vay ngắn hạn mua một lô Công cụ dụng cụ về nhập kho trị giá 40.000
5. Chuyển quỹ đầu tư và phát triển sang Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 20.000
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị của X.
2. Lập bảng cân đối kế toán của công ty Mộc Miên vào ngày 31/01/N+1
Bài 2: Tại công ty Việt Quang vào ngày 31/12/N có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000đ)
TT Chỉ tiêu Số tiền TT Chỉ tiêu Số tiền
1 Hàng hóa 330,000 9 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1,200,000
2 Tiền gửi ngân hàng 270,000 10 Tiền mặt X
3 Vay và nợ thuê tài chính 300,000 11 Quỹ đầu tư và phát triển 40,000
Nguồn vốn đầu tư xây
4 Tài sản cố định hữu hình 750,000 12 30,000
dựng cơ bản
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 194
Nghiệp vụ kế toán Chương 7: Báo cáo kế toán
5 Phải trả khác 50,000 13 Tạm ứng 10,000
6 Công cụ dụng cụ 20,000 14 Phải trả người lao động 70,000
Phải nộp ngân sách nhà
7 Phải trả người bán 200,000 15 30,000
nước
8 Phải thu khách hàng 280,000 16 Tài sản cố định vô hình 190,000
Trong tháng 1/N Công ty có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Rút TGNH về nhâp quỹ tiền mặt 60.000
2. Mua và nhập kho lô CCDC 30.000, chưa trả tiền cho người bán
3. Chủ sở hữu bổ sung nguồn vốn bằng một tài sản cố định hữu hình trị giá 400.000
4. Thu nợ của khách hàng BC bằng tiền gửi ngân hàng: 140.000.
5. Dùng TGNH nộp ngân sách nhà nước 20.000, trả nợ vay ngân hàng 110.000
6. Dùng TGNH mua 1 TSCĐ vô hình trị giá 80.000
7. Khách hàng trả nợ bằng TGNH 60.000, tiền mặt: 20.000
8. Dùng TM trả nợ cho người bán 40.000
9. Vay ngắn hạn ngân hàng mua hàng hóa về nhập kho trị giá 60.000 (chưa bao gồm
thuế GTGT 10%)
10. Chi tạm ứng cho Ông Vân bằng TM 10.000
Yêu cầu:
1. Xác định giá trị X.
2. Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31/1/N+1
Bài 3: Tại công ty Minh Tuấn trong năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
(ĐVT: 1000 đồng)
1. Bán thành phẩm 200.000 Sp, giá bán 50/SP cho công ty Minh An, đã thanh toán toàn
bộ số tiền trên bằng chuyển khoản. Giá vốn 45/SP
2. Dùng TGNH thanh toán chi phí tiền thuê nhà làm văn phòng trong năm N: 32.000
3. Chiết khấu thanh toán phát sinh trong kỳ 2.500
4. Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ 1% trên doanh thu
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 195
Nghiệp vụ kế toán Chương 7: Báo cáo kế toán
5. Thuế tiêu thụ đặt biệt phát sinh trong kỳ 24.000
6. Dùng TGNH thanh toán chi phí tiền thuê cửa hàng trong năm N: 44.000
7. Xuất kho lô công cụ dùng cho các bộ phận:
+ Bộ phận bán hàng: 10.000
+ Bộ phận Quản lý doanh nghiệp: 15.000
8. Tiền lương phải trả cho các bộ phận:
+ Bộ phận bán hàng: 280.000
+ Bộ phận Quản lý doanh nghiệp: 350.000
9. Chi phí khác chi bằng TGNH phát sinh trong kỳ: 25.000
10. Chi phí tài chính chi bằng TGNH phát sinh trong kỳ: 50.000
11. Lãi tiền gửi ngân hàng phát sinh trong kỳ thu bằng TGNH: 38.000
12. Thu nhập khác phát sinh trong kỳ: 80.000
Yêu cầu: Hãy lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N, biết rằng thuế suất thuế
TNDN là 20%.
2.4.7. Tại công ty Hoàng Nguyên trong năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau: (ĐVT: 1000 đồng)
1. Dùng TGNH thanh toán chi phí tiền thuê nhà làm văn phòng trong năm N 150.000
2. Bán hàng trong nước 150.000 SP với giá bán 200/SP. Giá vốn là 190/SP
3. Xuất khẩu lô hàng hóa 20.000 với bán 2,5 USD/SP, Giá vốn 47/SP. Thuế xuất khẩu
5%. Tỷ giá thực tế 22/USD
4. Khoản giảm giá trong kỳ, 1% trên doanh thu
5. Chi phí tiền thuê cửa hàng trong năm N: 140.000
6. Xuất kho lô công cụ dùng cho các bộ phận:
+ Bộ phận bán hàng: 20.000
+ Bộ phận Quản lý doanh nghiệp: 25.000
7. Chi phí khác chi bằng TGNH phát sinh trong kỳ: 15.000
8. Chi phí tài chính chi bằng TGNH phát sinh trong kỳ: 26.000
9. Lãi tiền gửi ngân hàng phát sinh trong kỳ thu bằng TGNH: 14.000
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 196
Nghiệp vụ kế toán Chương 7: Báo cáo kế toán
10. Thu nhập khác phát sinh trong kỳ: 50.000
Yêu cầu: Hãy lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm N, biết rằng thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp là 20%.
KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 197
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính, 2014, thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 về việc ban hành chế
độ kế toán Doanh nghiệp
2. Bộ Tài chính, Hướng Dẫn Thực Hành Chế Độ Kế Toán Doanh Nghiệp, NXB Kinh
tế, 2017
3. Trần Mạnh Dũng (Chủ biên), Nguyễn Thị Xuân Hồng, Hướng Dẫn Thực Hành Sổ Kế
Toán Và Lập Báo Cáo Tài Chính, NXB Tài chính, 2019
4. Nguyễn Thị Xuân Hồng, Hướng dẫn thực hành sổ kế toán và lập báo cáo tài chính,
NXB Tài chính, 2018
5. Võ Văn Nhị, Hướng dẫn thực hành kế toán trên sổ kế toán, NXB Tài chính, 2010.
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
BCĐTK Bảng cân đối tài khoản
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BH Bán hàng
BTC Bộ tài chính
CCDV Cung cấp dịch vụ
CP Chi phí
DNSX Doanh nghiệp sản xuất
DT Doanh thu
GTGT Giá trị gia tăng
KQKD Kết quả kinh doanh
NVKT Nghiệp vụ kinh tế
SD Số dư
SPS Số phát sinh
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TK Tài khoản
TM Tiền mặt
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
TSCĐVH Tài sản cố định vô hình
TT Thông tư
VCSH Vốn chủ sở hữu
File đính kèm:
giao_trinh_nghiep_vu_ke_toan.pdf

