Báo cáo Tổng quan bệnh cảm cúm
Haemagglutinin (H, HA)
– Quyết định khả năng gây bệnh của virus
– Giúp virus gắn vào TB nội mạc đƣờng
hô hấp
– Yếu tố tạo miễn dịch
• Neuraminidase (N, NA)
– Giúp sao chép virus trong ký chủ
– Yếu tố quyết định độ nặng của bệnh
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Tổng quan bệnh cảm cúm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Báo cáo Tổng quan bệnh cảm cúm
RNA virus Family (gia đình): Genus (Chi): Types (típ): Type A Type B Influenza virus Type C Influenza C virus ORTHOMYXOVIRIDAE Kingsbury DW. In: Fields BN et al., eds. Virology. 2nd Edn. New York: Raven Press; 1990: 1076–87. Photo courtesy of Linda Stannard, University of Cape Town, South Africa. TYPE A TYPE B TYPE C ĐỘ NẶNG ++++ ++ + NGUỒN BỆNH (SÚC VẬT, GIA CẦM) Có Không Không GÂY DỊCH Lớn Nhỏ Không CHUYỂN ĐỔI GEN Drift, Shift** Drift* Drift Amantadine, Rimantadine + - - Zanamivir, Oseltamivir + + Drift:* chuyển đổi gen cùng subtype (H) Shift **: chuyển đổi gen khác subtype 4 Kingsbury DW. In: Fields BN et al., eds. Virology. 2nd Edn. New York: Raven Press; 1990: 1076–87. 80 to 120 nm • Haemagglutinin (H, HA) – Quyết định khả năng gây bệnh của virus – Giúp virus gắn vào TB nội mạc đƣờng hô hấp – Yếu tố tạo miễn dịch • Neuraminidase (N, NA) – Giúp sao chép virus trong ký chủ – Yếu tố quyết định độ nặng của bệnh Phân loại các virus cúm ở ngƣời A típ virus Beijing địa điểm đƣợc phân lập 92 Năm đƣợc phân lập 32 Số chủng (strain) H3N2 phân típ (subtype) Ví dụ : A / Beijing / 32 / 92 (H3N2) ĐẠI DỊCH CÚM THẾ KỶ 20 TÊN ĐẠI DỊCH THỜI ĐIỂM SỐ NGƢỜI CHẾT SUBTYPE Châu Á (Nga) 1889-1890 1 triệu H2N2? Tây Ban Nha 1918-1920 40 -100 triệu H1N1 Châu Á (TQ, Sing, HK, USA) 1957-1958 1 - 1.5 triệu H2N2 Hong Kong 1968-1969 0.75 – 1 triệu H3N2 Cúm heo (Swine flu) 2009-2010 (mắc 482.300) 6071 ngƣời H1N1 mới • Khởi phát ở Mexico, USA (3-4/2009) • Chủng H1N1 mới (tái hợp từ: ngƣời-heo-gia cầm) (chủng châu Á + Bắc Mỹ) H1N1+H1N2+H3N2 • Báo động cấp 6 ( WHO 6/2009) • Triệu chứng nhẹ, tử vong thấp •Đối tƣợng nguy cơ: trẻ em, ngƣời trẻ, phụ nữ có thai, mắc bệnh tim-phổi mạn. • + Ca đầu tiên: 31/5/2009: 1 SV Việt nam từ Mỹ về phi trường TSN + 12 ngày sau: Hà Nội phát hiện ca đầu tiên + TC đến tháng 12/2009: 11.104 ca ( 53 chết) Wild aquatic birds are the main reservoir of influenza A viruses. Virus transmission has been reported from weild waterfowl to poultry, sea mammals, pigs, horses, and humans. Viruses are also transmitted between pigs and humans, and from poultry to humans. Equine influenza viruses have recently been transmitted to dogs. (From Fields Vriology (2007) 5th edition, Knipe, DM & Howley, PM, eds, Wolters Kluwer/Lippincott Williams & Wilkins, Philadelphia, Fig 48.1) CÚM A 16 típ H 9 típ N NGƢỜI: (H1, H2, H3) (N1, N2, N8) CHIM: Tất cả các típ H, N Các phân típ H, N ở các loài Fields Virology, 4th ed, Knipe & Howley, eds, Lippincott Williams & Wilkins, 2001, Table 47-1 CHUYỂN ĐỔI KHÁNG NGUYÊN H1N1 H1N1 H5N1 CHUYỂN ĐỔI KHÁNG NGUYÊN CHUYỂN ĐỔI KHÁNG NGUYÊN CHUYỂN ĐỔI KHÁNG NGUYÊN Postulated evolution of the influenza A viruses currently circulating in humans. Seroarcheology suggests that H2N2 and H3N8 influenza viruses circulated in humans in 1889 and 1900, respectively. Phylogenetic evidence suggests that an influenza virus possessing eight gene segments from avian influenza reservoirs was transmitted to humans and pigs before 1918 and replaced the 1900 strain. This virus was probably carried from North America to Europe by American troops and caused the catastrophic Spanish influenza pandemic of 1918. In 1957 the Asian pandemic virus acquired three genes (PB1, HA, and NA) from the avian influenza gene pool in wild ducks by genetic reassortment and kept five other genes from the circulating human strain. After the Asian strain appeared, the H1N1 strains disappeared from humans. In 1968 the Hong Kong pandemic virus acquired two genes (PB1 and HA) from the duck reservoir by reassortment and kept six genes from the virus circulating in humans. After the appearance of the Hong Kong strain, the H2N2 Asian strains were no longer detectable in humans. In 1977 the Russian H1N1 influenza virus that had circulated in humans in 1950 reappeared and spread in children and young adults. This virus probably escaped from a laboratory and has continued to cocirculate with the H3N2 influenza viruses in the human population. (From Fields Virology, 4th ed, Knipe & Howley, eds, Lippincott Williams & Wilkins, 2001, Fig. 47-1.) QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI KHÁNG NGUYÊN Goose/Guangdong/1/96 H5N1 H6N1 Quail/Hong Kong/G1/97 H9N2 CK/Hong Kong/220/97 Hong Kong/156/97 ???????? H5 N1 NP, MA, NS, PB1, PB2, PA NGUỒN GỐC CHỦNG H5N1 Ở HONGKONG • 1996: Chủng H5N1 phát hiện đầu tiên ở ngỗng, Quảng Đông Trung Quốc vào năm • 1997 (Hong Kong) H5N1 ở gia cầm và ngƣời ( cùng gen H nhƣng khác gen bên trong) • 1999 (Hong Kong): virus ở ngỗng tƣơng tự chủng virus Guangdong/96 • 2001 (Hàn quốc): Trạm kiểm dịch phân lập 4 gen giống Guangdong/96. • 2001 (Hong Kong) H5N1 tổng hợp từ 5 gen khác nhau (cùng HA) CÚM GIA CẦM H5N1 CHỦNG ĐỘC LỰC MẠNH (HPAI) CĐLY(LPAI) H5 hoặc H7 truyền bệnh cho gia cầmpoultry CĐLY lƣu hành gây bệnh nhẹ CĐLY đột biến thành CĐLM (HPAI) gây bệnh nặng NHIỄM CÚM GIA CẦM VỚI CHỦNG ĐỘC LỰC MẠNH (HPAI= High Pathogenic Avian Influenza) H9N2 (1999 và 2003) : 3 ca Hồng Kông, 6 ca ở Trung quốc, không tử vong H7N7 (2003) : 89 ca ở Hà Lan, 1 ca tử vong H7N3 (2004) : 2 ca ở Canada, không tử vong bị viêm kết mạc mắt và nhức đầu H7N2 (2003) : 2 ca ở USA (Virginia, Newyork), không tử vong • KHÍ DUNG 1 GIỌT NƢỚC BỌT CHỨA 105 -106 VIRIONS • Ủ BỆNH: 18-72 GIỜ • LAN TRUYỀN 26 NORMAL TRACHEAL MUCOSA SAU 3 NGÀY NHIỄM BỆNH SINH SAU 7 NGÀY NHIỄM NIÊM MẠC ĐƯỜNG HÔ HẤP BÌNH THƯỜNG BỆNH SINH + Virus xâm nhập và nhân lên ở tế bào niêm mạc hô hấp + Không tìm thấy virus ở máu và cơ quan ngoài phổi • SỐT • NHỨC ĐẦU • ĐAU CƠ • HO • SỔ MŨI • TC Ở MẮT • CROUP (NHŨ NHI) • TIÊN PHÁT DO VIRUS CÚM • THỨ PHÁT DO VI TRÙNG – Streptococcus pneumoniae – Staphlyococcus aureus – Hemophilus influenzae • VIÊM CƠ • BIẾN CHỨNG TIM • BỆNH LÝ NÃO (encephalopathy) • GAN VÀ HỆ THỐNG TK TRUNG ƢƠNG - Hội chứng Reye • HỆ THỐNG TK NGOẠI BIÊN - HC Guillian-Barré • TRẺ NHỎ • CÓ THAI • > 65 TUỔI ( tử vong cao) • BỆNH MẠN (TIM-PHỔI, THẬN, ĐTĐ...) • GIẢM MIỄN DỊCH CÚM GIA CẦM VN Dịch 2003/2004: tiêu hủy 40 triệu gia cầm Năm 2005: tất cả vịt, gà> 14 ngày tuổi phải tiêm ngừa H5N1 Dịch 2006/2007: Khảo sát 785 ổ dịch tại 606 xã Đồng bằng sông Hồng (miền Bắc) và 1313 ổ dịch/ 873 xã ở Đồng bằng sông Cửu Long (Nam bộ) 76% vịt và 19-42% gà bị nhiễm H5N1 CÚM GIA CẦM H5N1 NHIỄM ĐƢỜNG HÔ HẤP VÀ TIÊU HÓA CỦA CHIM •Thƣờng không gây bệnh ở thủy cầm hoang dã • Khả năng gây bệnh và tử vong cho gia cầm (gà, vịt) •Tái hợp gen (re-assort) thƣờng xảy ra • • Xảy ra vào cuối năm 2003 • Lan ra hơn 40 quốc gia kể cả châu Âu và châu Phi • Chủng H5N1 thay đổi với nhiều đặc điểm khác nhau • Có khả năng gây bệnh ở vịt và chim hoang dã DỊCH CÚM GIA CẦM 2003 H5N1 Ở NGƢỜI (2003-2006) •Theo website của WHO: www.who.int/crs/disease/avian_influenza/country CÚM GIA CẦM H5N1 CÚM GIA CẦM H5N1 • “Không có bằng chứng nào cho thấy mắc bệnh cúm do ăn sản phẩm từ gia cầm “ •“ Hiện nay, về dịch tễ gợi ý rằng bệnh không truyền qua thức ăn bị nhiễm hoặc các sản phẩm được chuyên chở từ vùng có dịch “ • Tuổi TB: 23 (TV: 25 tuổi) TRIỆU CHỨNG: • SỐT (75%) • HO (89%) • KHÓ THỞ (81%) • THÂM NHIỄM 2 PHỔI (72%) • GIẢM LYMPHO (73%) • TĂNG MEN GAN (69%) • Tử vong: 26 (39%) YT NGUY CƠ TỬ VONG: • GIẢM BC ĐA NHÂN TT • TĂNG MEN GAN • DƢỚI 16 TUỔI • KHÔNG DÙNG OSELTAMIVIR • DÙNG CORTICOID • Ngƣời lớn tuổi (TV: 61 tuổi) (cúm gà 26 tuổi) • Nam (71%) • Có bệnh nền • Hầu hết có tiếp xúc gia cầm • Tìm thấy H7N9 ở chim • Triệu chứng nặng: ARDS, suy đa tạng • Chƣa có bằng chứng lây ngƣời-ngƣời =mm62e0501a1_w#fig1 BN nam, 53t , nhập viện vì sốt 3 ngày Trở về từ tỉnh Giang Tô TQ vào 9/4/03 TS: THA và viêm gan B Không tiếp xúc ngƣời bệnh hoặc gia cầm LS: Sốt, mệt Không TC hô hấp, tiêu hóa và đau cơ XQ phổi: BT PCR ( 2lần H7N9 -) Điều trị Tamiflu 75 mg x2 /N N6: chụp XQ: thâm nhiễm mô kẻ đáy phổi P Tx: Moxifloxacin N7: khó thở, XQ: dấu đông đặc cả 2 đáy phồi Tx: tăng liều Tamiflu 150 mgx2/N Đặt nội KQ, thở máy- KS: Ceftazidim+ Lefloxacin Thở NO -> không hiệu quả SA, XQ: không tràn khí Thở oxy ngoài cơ thể ECMO PCR đàm H7N9 (+) virus máu 3 lần (-) Che mũi-miệng khi ho, nhảy mũi bằng khăn giấy Rửa tay bằng nƣớc +xà phòng, nhất là sau khi ho Tránh đụng chạm vào mắt, mũi, miệng Tránh tiếp xúc ngƣời bệnh Nghỉ học hoặc nghỉ đi làm khi bị bệnh • Giảm đi lại • Hạn chế, tránh chổ đông ngƣời • Tránh tiếp xúc ngƣời có triệu chứng cúm ( khoảng cách > 1m) • Mang mask (có thể không hiệu quả), bỏ ngay khi hết tiếp xúc. • Không nên mua bán, vận chuyển gia cầm sống Tránh tiếp xúc heo, gà, trại chăn nuôi.. • Tiêm chủng gia cầm Thank you !
File đính kèm:
- bao_cao_tong_quan_benh_cam_cum.pdf