Quản trị ngân hàng - Bài 2: Nguồn vốn và quản trị nguồn vốn NHTM
Ngân hàng A có chủ trương mở rộng
cho vay sản xuất nông nghiệp và tổng
nhu cầu vay vốn của các khách hàng
trên 5000 tỷ đồng.
Lãi suất cho vay lĩnh vực nông nghiệp
bị giới hạn không vượt quá 19%. Trong
khi lãi suất huy động tăng cao, vượt
quá 18%.
1. Ngân hàng A có thể huy động vốn từ những nguồn nào để đáp ứng nhu cầu
vay vốn của khách hàng.
2. Làm thế nào để tăng hiệu quả kinh doanh trong khi lãi suất cho vay bị
khống chế còn lãi suất huy động vốn lại liên tục tăng?
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Quản trị ngân hàng - Bài 2: Nguồn vốn và quản trị nguồn vốn NHTM", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Quản trị ngân hàng - Bài 2: Nguồn vốn và quản trị nguồn vốn NHTM
v1.0011110214 1 BÀI 2 NGUỒN VỐN VÀ QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN NHTM TS. Nguyễn Trọng Tài v1.0011110214 2 TÌNH HUỐNG Ngân hàng A có chủ trương mở rộng cho vay sản xuất nông nghiệp và tổng nhu cầu vay vốn của các khách hàng trên 5000 tỷ đồng. Lãi suất cho vay lĩnh vực nông nghiệp bị giới hạn không vượt quá 19%. Trong khi lãi suất huy động tăng cao, vượt quá 18%. 1. Ngân hàng A có thể huy động vốn từ những nguồn nào để đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng. 2. Làm thế nào để tăng hiệu quả kinh doanh trong khi lãi suất cho vay bị khống chế còn lãi suất huy động vốn lại liên tục tăng? v1.0011110214 3 MỤC TIÊU Hiểu rõ các loại nguồn vốn trong kinh doanh của NHTM; Làm rõ các mục tiêu của công tác quản trị nguồn vốn ở NHTM; Đề cập những nội dung về quản trị vốn nợ của NHTM trên các góc độ về quản trị qui mô và cơ cấu, quản trị kỳ hạn, quản trị thanh khoản; Đề cập các phương thức tăng cường huy động vốn của các NHTM trong bối cảnh hội nhập tài chính ngân hàng và sự phát triển mạnh của thị trường chứng khoán. v1.0011110214 4 NỘI DUNG Nguồn vốn của NHTM; Các nhân tố ảnh hưởng đến nguồn vốn của NHTM; Mục tiêu quản trị nguồn vốn của NHTM; Nội dung quản trị nguồn vốn ở NHTM; Phát triển các công cụ nợ. 1 2 3 4 5 v1.0011110214 5 1. NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Vốn chủ sở hữu; 1.2. Vốn nợ. v1.0011110214 6 1.1. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU Phân loại Vai trò • Nguồn vốn hình thành ban đầu; • Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động; • Các quỹ; • Nguồn vay nợ có thể chuyển đổi thành cổ phần. • Là vật bảo đảm cho các chủ nợ, người gửi tiền, làm tăng niềm tin của dân chúng đối với NHTM. Đây là tiền đề có tính quyết định đến việc đa dạng hóa kinh doanh; • Cung cấp năng lực tài chính để điều tiết sự tăng trưởng và phát triển ở NHTM, là tiền đề để phát triển các dịch vụ tài chính mới, là cơ sở để cải thiện hạ tầng cơ sở tài chính của NHTM. v1.0011110214 7 Anh/chị có hiểu biết gì về vốn chủ sở hữu của các NHTM Việt Nam hiện nay? CÂU HỎI THẢO LUẬN v1.0011110214 8 1.2. VỐN NỢ Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi Tiền vay và các nghiệp vụ đi vay của NHTM Vốn nợ khác • Tiền gửi thanh toán; • Tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức; • Tiền gửi tiết kiệm của dân cư; • Tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác. • Vay NHTW; • Vay các tổ chức tín dụng khác; • Vay trên thị trường vốn. • Tiền uỷ thác; • Tiền trong thanh toán; • Tiền khác: thuế chưa nộp, lương chưa trả v1.0011110214 9 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGUỒN VỐN CỦA NHTM 2.1. Tiền gửi; 2.2. Tiền vay; 2.3. Các nguồn vốn khác. v1.0011110214 2.1. TIỀN GỬI 10 • Đây là nguồn vốn có qui mô lớn nhất và có tính quyết định hoạt động kinh doanh của NHTM; • Chịu sự qui định về tỷ lệ dự trữ bắt buộc; • Thường rất nhạy cảm với các biến động về lãi suất; • Cơ cấu thay đổi phụ thuộc vào thu nhập, thói quen, cơ cấu dân cư, marketing ngân hàng v1.0011110214 11 • Tỷ trọng thường thấp hơn tiền gửi; • Không phải là nguồn vốn thường xuyên của NHTM; • Tính ổn định cao hơn; • Không phải chịu dự trữ bắt buộc và bảo hiểm tiền gửi; • Lãi suất do NHTW qui định phụ thuộc vào: Chính sách tiền tệ trong từng thời kỳ nhất định; Cung cầu trên thị trường liên ngân hàng; Mức độ rủi ro và thương hiệu của từng NHTM. 2.2. TIỀN VAY v1.0011110214 12 • Tỷ trọng thường không cao (trừ nguồn vốn uỷ thác). • Phần lớn nguồn vốn này không phải trả lãi, nhưng chi phí vốn thường lớn (tìm kiếm chủ đầu tư uỷ thác, nghiên cứu dự án mà chủ đầu tư tài trợ). 2.3. CÁC NGUỒN VỐN KHÁC v1.0011110214 3. MỤC TIÊU QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN Ở NHTM 13 • Tìm kiếm các nguồn vốn đáp ứng nhu cầu về qui mô kinh doanh. • Đa dạng hoá các nguồn vốn nhằm: Giảm rủi ro huy động vốn; Duy trì sự ổn định nguồn vốn kinh doanh; Giảm thiểu chi phí huy động; Phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn. • Tìm kiếm công cụ nợ mới. v1.0011110214 14 4.1. Quản trị quy mô và cơ cấu; 4.2. Quản trị lãi suất chi trả; 4.3. Quản trị kỳ hạn nguồn vốn. 4. NỘI DUNG QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN Ở NHTM v1.0011110214 4.1. QUẢN TRỊ QUY MÔ VÀ CƠ CẤU 15 • Mục tiêu: Nhằm đưa ra và thực thi các biện pháp để gia tăng qui mô và thay đổi cơ cấu một cách hiệu quả. • Nội dung: Thống kê đầy đủ, kịp thời các thay đổi về các loại nguồn vốn, tốc độ quay vòng của từng loại; Phân tích các nhân tố tác động đến những thay đổi trên; Lập kế hoạch nguồn vốn cho từng giai đoạn phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn. v1.0011110214 16 • Mục tiêu: Xác định các loại và cơ cấu lãi suất cho từng nguồn vốn khác nhau; Duy trì qui mô và kết cấu nguồn phù hợp với yêu cầu kinh doanh và sinh lợi. • Nội dung: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất huy động; Đa dạng hoá lãi suất gắn liền với mỗi loại sản phẩm huy động của từng NHTM trong từng điều kiện cụ thể. Lãi suất huy động nguồn được phân biệt theo các hình thức khác nhau: theo thời gian, theo loại tiền, theo mục đích 4.2. QUẢN TRỊ LÃI SUẤT CHI TRẢ v1.0011110214 17 • Mục tiêu: Xác định kỳ hạn của nguồn phù hợp với nhu cầu của kỳ hạn sử dụng vốn và tạo sự ổn định của nguồn vốn huy động ở NHTM. • Nội dung: Xác định kỳ hạn danh nghĩa của nguồn và các nhân tố ảnh hưởng; Xác định kỳ hạn thực của nguồn và các nhân tố ảnh hưởng; Xem xét khả năng chuyển hoán kỳ hạn của nguồn. 4.3. QUẢN TRỊ KỲ HẠN NGUỒN VỐN v1.0011110214 18 4.3. QUẢN TRỊ KỲ HẠN NGUỒN VỐN Bao gồm Nội dung Nhân tố ảnh hưởng Kỳ hạn danh nghĩa • Gắn với các kỳ hạn huy động với một mức lãi suất nhất định theo xu hướng: kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao. • Thông thường, người gửi tiền sẽ duy trì kỳ hạn theo danh nghĩa nhằm hưởng lợi cao nhất. • Kỳ hạn danh nghĩa phản ánh tính ổn định của nguồn vốn. • Thu nhập của dân chúng; • Ổn định kinh tế vĩ mô; • Khả năng chuyển đổi các công cụ nợ; • Kỳ hạn cho vay và đầu tư Kỳ hạn thực tế Là thời gian mà khoản tiền tồn tại liên tục tại NHTM. • Nhu cầu chi tiêu đột xuất; • Lãi suất cạnh tranh giữa các NHTM; • Lãi suất giữa các nguồn huy động khác nhau. v1.0011110214 19 4.3. QUẢN TRỊ KỲ HẠN NGUỒN VỐN • Lựa chọn cơ cấu lãi suất hợp lý nhằm: Tăng tổng nguồn vốn; Tiết kiệm chi phí huy động nguồn; Tăng tính ổn định của nguồn vốn huy động. • Phương pháp quản lý: Dựa vào những loại tiền gửi chủ yếu; Xây dựng mối quan hệ chiến lược với người gửi lớn, tránh rút ra trong lúc căng thẳng tài chính; Đa dạng hoá các nguồn tiền gửi. v1.0011110214 20 Anh/chị biết gì về các cuộc chạy đua nâng lãi suất huy động tại các NHTM những năm gần đây? CÂU HỎI THẢO LUẬN v1.0011110214 21 • Vay nợ trên thị trường vốn quốc tế; • Phát hành chứng chỉ tiền gửi; • Phát triển các hợp đồng mua bán lại; • Phát hành các giấy nợ ngân hàng. 5. PHÁT TRIỂN CÁC CÔNG CỤ NỢ v1.0011110214 22 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Do nguồn vốn tự có thường rất thấp, nên nguồn vốn huy động và vốn vay có tính quyết định trong kinh doanh của NHTM. • Các NHTM có thể huy động và đi vay từ nhiều nguồn khác nhau và bằng nhiều biện pháp khác nhau để tăng nguồn, song luôn phải chú trọng công tác quản trị nguồn vốn nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng kinh doanh và tăng hiệu quả hoạt động.
File đính kèm:
- quan_tri_ngan_hang_bai_2_nguon_von_va_quan_tri_nguon_von_nht.pdf