Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán - Phương pháp kiểm toán
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
“Phương pháp kiểm toán là các biện
pháp, thủ tục được sử dụng trong công tác
kiểm toán nhằm thực hiện mục đích kiểm
toán đã đặt ra”
Mục tiêu chương 3:
3.1. PHƯƠNG PHÁP KHOA HỌC CHUNG
3.2 . CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
3.3 . KỸ THỤÂT LẤY MẪU KIỂM TOÁN

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán - Phương pháp kiểm toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán - Phương pháp kiểm toán
Chương 3
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
“Phương pháp kiểm toán là các biện
pháp, thủ tục được sử dụng trong công tác
kiểm toán nhằm thực hiện mục đích kiểm
toán đã đặt ra”
Mục tiêu chương 3:
3.1. PHƯƠNG PHÁP KHOA HỌC CHUNG
3.2 . CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
3.3 . KỸ THỤÂT LẤY MẪU KIỂM TOÁN
1
3.1. PHƯƠNG PHÁP KHOA HỌC CHUNG
Phương pháp khoa học chung của
các nhà khoa học sử dụng trong
nghiên cứu có thể khái quát thành
các bước sau:
1. Chọn đề tài điều tra, nghiên cứu;
2. Lập giả thuyết để kiểm tra;
2
3. Kiểm tra, phân tích giả thuyết bằng
cách thu thập và đánh giá các chứng
cứ thích hợp;
4. Chấp nhận hay không chấp nhận giả
thuyết trên cơ sở các chứng cứ;
5. Lập thêm và kiểm tra thêm các giả
thuyết.
3
* Quy trình kiểm toán, thông thường được
tiến hành theo trình tự như sau:
1. Nhân viên kiểm toán nhận kiểm tra một hệ
thống báo cáo tài chính và quyết định cần
xem xét khoản mục nào;
2. Kiểm toán viên đưa các giả thuyết cần kiểm
tra;
3. Kiểm toán viên thử nghiệm, kiểm tra các giả
thuyết bằng cách tìm kiếm các bằng chứng và
đánh giá nó;
4
4. Kiểm toán viên đưa ra ý kiến để khẳng định
hay phủ nhận giả thuyết về vấn đề chuyên
môn đã nêu lên trong báo cáo tài chính và sổ
kế toán;
5. Kiểm toán viên phải đưa ra ý kiến tổng thể về
báo cáo tài chính dựa trên kết quả kiểm tra
những bộ phận, những khoản mục riêng biệt
do các thành viên trong tổ kiểm toán đã tiến
hành.
5
3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
Hai loại phương pháp kiểm toán:
1. Phương pháp thử nghiệm cơ bản
2. Phương pháp thử nghiệm kiểm soát
Nhằm thu thập bằng chứng kiểm toán
6
3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
Thử nghiệm kiểm soát Thử nghiệm cơ bản
Là việc kiểm tra để thu Là việc kiểm tra để thu
thập bằng chứng kiểm thập bằng chứng kiểm toán
toán về sự thiết kế phù liên quan đến BCTC nhằm
hợp & sự vận hành hữu phát hiện ra những sai lệch
hiệu của hệ thống kiểm trọng yếu làm ảnh hưởng
soát nội bộ. đến BCTC.
7
3.2.1 Phương pháp thử nghiệm cơ bản
Thử nghiệm cơ bản Gồm hai thủ tục:
Là việc kiểm tra để Thủ tục phân tích
thu thập bằng chứng đánh giá tổng quát
kiểm toán liên quan (gọi tắt là thủ tục
đến BCTC nhằm phát phân tích)
hiện ra những sai lệch Và Thủ tục kiểm tra
trọng yếu làm ảnh chi tiết các nghiệp vụ
hưởng đến BCTC. và số dư
8
3.2.1.1 Thủ tục phân tích đánh giá tổng
quát - VSA 520
Khái niệm
Thuật ngữ được dùng trong chuẩn mực là
“Quy trình phân tích”:
Là việc phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ
suất quan trọng, qua đó tìm ra những xu
hướng, biến động và tìm ra những mối quan hệ
có mâu thuẫn với các thông tin liên quan khác
hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị đã dự
kiến.
9
Kỹ thuật và nguồn dữ liệu
Các phương pháp phân tích chủ yếu
Phân tích xu hướng (Trend Analysis)
Phân tích tỷ số (Ratio Analysis)
Phân tích dự báo (Expectation Analysis)
Các nguồn dữ liệu cho phân tích
Số liệu kỳ này - kỳ trước
Số liệu thực tế - kế hoạch
Số liệu đơn vị - Bình quân ngành
Số liệu tài chính - Phi tài chính
10
Phân tích xu hướng
500
400
300 Năm 2001
200 Năm 2002
100
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Biểu đồ biến động doanh thu qua các tháng năm
2002, so với 2001. Nhận xét?
11
Phân tích tỷ số
Một thí dụ
„ X là một công ty thương mại. Năm nay, tỷ lệ
lãi gộp của đơn vị sụt giảm từ 20% xuống còn
14%.
„ Dự đoán các khả năng?
„ Các thủ tục kiểm toán cần thiết?
12
Các tỷ số quan trọng
Tỷ số nợ
Hệ số thanh toán hiện hành
Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay nợ phải thu
ROS, ROA, ROE
Mối quan hệ giữa các tỷ số
13
Phân tích dự báo
Trong năm 2007, chi phí lãi vay phải trả theo sổ sách là 390
triệu đồng. Tình hình dư nơ vay như sau (tỷ đồng )
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Dư nợ 2 3 4 2 1 4 2 3 2 1 4 8
Lãi suất 20% năm.
Hãy xem xét sự hợp lý của chi phí lãi vay sổ sách.
Dư nợ vay bình quân : 36 tỷ : 12 = 3 tỷ
Chi phí lãi vay hợp lý : 3 tỷ x 20% = 600 triệu
Kết luận : Chi phí lãi vay theo sổ sách là 390
triệu là không hợp lý, cần kiểm tra chi tiết để
tìm hiểu nguyên nhân.
14
Tình huống 1
Sau khi phỏng vấn Ban giám đốc, kiểm toán viên biết đơn vị
có một số khoản vay ưu đãi với lãi suất thấp là 10% năm.
Kết quả tính toán lại :
Lãi suất 20% : Dư nợ vay bình quân 1 tỷ, chi phí lãi vay ước
tính là 200 triệu
Lãi suất 10% : Dư nợ vay bình quân là 2 tỷ, chi phí lãi vay ước
tính là 200 triệu
Tổng chi phí lãi vay ước tính là 400 triệu
Kết luận : Chi phí lãi vay 390 triệu hợp lý
Tình huống 2
Kết quả kiểm tra cho thấy một số khoản chi phí lãi vay của
Ngân hàng X chưa ghi chép là 195 triệu .
Sau khi điều chỉnh sai sót này, chi phí lãi vay đã điều chỉnh:
390 triệu + 195 triệu = 585 triệu thì hợp lý.
15
Thủ tục phân tích (thí dụ 2)
Số liệu năm trước : Sản phẩm Doanh thu
A 20.000
B 28.000
Khác 2.000
Cộng 50.000
Doanh thu theo báo cáo năm nay : 63.200
Dữ liệu từ bộ phận kinh doanh về tình hình tiêu thụ năm nay
Sản phẩm Giá bán Sản lượng
A Tăng 20% Tăng 10%
B Giảm 3% Tăng 30%
Khác Tăng từ 1% đến 7% Tăng từ 10% đến 15%
16
Doanh thu ước tính năm nay :
Sản phẩm A :
Doanh thu năm trước : 20.000
Tăng lên do sản lượng : ( 20.000 x 10% ) 2.000
Tăng lên do giá bán : ( 22.000 x 20% ) 4.400
Doanh thu ước tính năm nay : 26.400
Sản phẩm B :
Doanh thu năm trước : 28.000
Tăng lên do sản lượng :(28.000 x 30%) 8.400
Giảm do giá bán : ( 36.400 x3%) (1.092)
Doanh thu ước tính năm nay : 35.308
Sản phẩm khác :
Doanh thu năm trước : 2.000
Tăng do sản lượng : ( 2.000 x 12,5%) 250
Tăng do giá bán : ( 2.250 x 4%) 90
Doanh thu ước tính năm nay : 2.340
Tổng doanh thu ước tính năm nay : 64.048
Doanh thu theo báo cáo năm nay : 63.200
Chệnh lệch : 848
17
Phạm vi áp dụng thủ tục phân tích
. PHẢI áp dụng trong giai đoạn
lập kế hoạch
. CÓ THỂ áp dụng trong giai
đoạn thực hiện kiểm toán
. PHẢI áp dụng trong giai đoạn
soát xét tổng thể BCTC
18
Phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch
Mục đích
+ Tìm hiểu tình hình kinh doanh
+ Phát hiện những khu vực có rủi ro
+ Lưu ý về tính hoạt động liên tục
19
a. Phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch
Trình tự
+ Lập Bảng so sánh
+ Tính tỷ số
+ Xem xét các quan hệ bất thường:
_ So sánh và ghi nhận các biến động tuyệt đối lớn
_ So sánh và ghi nhận các xu hướng biến động bất
thường
_ So sánh và ghi nhận quan hệ bất thường giữa các
tỷ số
20
b. Phân tích giai đoạn thực hiện
Mục đích Trong giai đoạn này, quy trình phân tích
được sử dụng như một thử nghiệm cơ
bản nhằm giảm rủi ro phát hiện.
Các yếu tố Đặc điểm của đơn vị và mức độ chi tiết của
phải xem xét thông tin
Khả năng sẵn có; Độ tin cậy; Tính thích
đáng của các thông tin
Nguồn gốc thông tin
Khả năng so sánh của thông tin
Những hiểu biết có được từ cuộc kiểm toán
21
trước
c. Phân tích giai đoạn hoàn thành
kiểm toán
Phân tích đánh giá tổng quát vào cuối hoặc gần
cuối cuộc kiểm toán:
- Sẽ củng cố cho các kết luận đã hình thành
trong khi kiểm tra từng yếu tố riêng biệt của
các thông tin tài chính.
- Giúp kiểm toán viên đi đến một kết luận tổng
quát về tính hợp lý của các thông tin tài chính
22
Mứùc tin cậy (Lợi ích) của thủ tục
phân tích
- Tính trọng yếu của các tài khoản.
- Các thủ tục kiểm toán khác có cùng
mục tiêu kiểm toán.
- Đánh giá rủi ro tiềm tàng & rủi ro kiểm
soát.
- Độ chính xác có thể dự kiến của quy
trình.
23
3.2.1.2 Thủ tục kiểm tra chi tiết các nghiệp
vụ và các số dư tài khoản:
Kiểm toán số dư đầu năm
Kiểm tra chi tiết
Kiểm toán số dư cuối năm
24
a. KIỂM TOÁN SỐ DƯ ĐẦU NĂM
Những vấn đề . Số dư đầu năm
khi kiểm toán . Số dư khóa sổ kỳ trước
năm đầu tiên . Chính sách kế toán
Aûnh hưởng của • Bảng cân đối kế toán
số dư đầu năm • Các khoản mục ngắn hạn
• Các khoản mục dài hạn
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh
Thủ tục kiểm toán • Tùy theo trường hợp
25
a. KIỂM TOÁN SỐ DƯ ĐẦU NĂM
Kết luận Không thu thập được bằng
và báo cáo chứng
kiểm toán Số dư đầu kỳ sai lệch ảnh
hưởng trọng yếu đến kỳ này
mà không có sự điều chỉnh
thích hợp.
Báo cáo kiểm toán kỳ trước
không phải là báo cáo chấp
nhận toàn phần
26
a. KIỂM TOÁN SỐ DƯ ĐẦU NĂM
BCTC kỳ trước có được kiểm toán không ?
Có Không
Không
KTV tiền nhiệm có năng
lực và độc lập không?
Có
Hồ sơ kiểm toán có đủ Không Kiểm tra số dư đầu
chứùng minh không? kỳ
Có
Chấp nhận số dư đầu kỳ Khoản Khoản
mục mục
ngắn dài
hạn hạn
27
b. KIỂM TRA CHI TIẾT
Là kiểm tra và ghi chép từng loại hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Phương pháp này thích hợp để kiểm tra các
doanh nghiệp có quy mô nhỏ, các loại nghiệp
vụ có tính chất không phức tạp, hoặc những
bộ phận, những khoản mục “nhạy cảm”
trong kinh doanh.
28
c. KIỂM TOÁN SỐ DƯ CUỐI NĂM
Những vấn đề . Số dư khóa sổ kỳ này
khi kiểm toán . Chính sách kế toán
Aûnh hưởng của . Bảng cân đối kế toán
số dư cuối năm .Các khoản mục ngắn hạn
.Các khoản mục dài hạn
. Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh
Thủ tục kiểm toán . Tùy theo trường hợp
29
c. KIỂM TOÁN SỐ DƯ CUỐI NĂM
Không thu thập được bằng
Kết luận
chứng
và báo cáo
kiểm toán Số dư cuối kỳ sai lệch ảnh
hưởng trọng yếu đến BCTC mà
không có sự điều chỉnh thích
hợp.
Ý kiến Báo cáo kiểm toán kỳ
này
30
Những tồn tại của K.tra chi tiết và Số dư
- Phương pháp kiểm tra chi tiết từng loại hoạt
động, từng nghiệp vụ và số dư trở nên không
thực tế khi quy mô hoạt động và khối lượng
giao dịch ngày càng tăng lên.
- Bởi vậy, kiểm toán hiện đại thường ít kiểm tra
chi tiết toàn bộ các nghiệp vụ và các số dư
tài khoản.
- Khi kiểm tra chi tiết, kiểm toán viên có thể
lấy mẫu kiểm toán.
31
3.2.2 Phương pháp thử nghiệm kiểm soát:
K/n: Thử nghiệm „ Mục đích: để
kiểm soát thu thập các
Là việc kiểm tra để bằng chứng về
thu thập bằng tính thích hợp
chứng kiểm toán về và hiệu quả
sự thiết kế phù hợp của hệ thống
& sự vận hành hữu
hiệu của hệ thống kiểm soát nội
kiểm soát nội bộ. bộ
32
* Thủ tục:
Câu hỏi: Liệu công việc kiểm toán có thể dựa vào hệ
thống kiểm soát của doanh nghiệp được hay không?
Trả lời: KTV xem xét mức độ thỏa mãn về kiểm soát
trong từng trường hợp cụ thể:
Nếu RRKS (CR) khi lập kế hoạch kiểm toán được
đánh giá là cao, thì mức thỏa mãn về kiểm soát thấp
và KTV không thể tin tưởng và không thể dựa vào hệ
thống kiểm soát nội bộ doanh nghiệp.
Nếu CR được đánh giá là thấp, thì mức thỏa mãn về
kiểm soát còn tùy thuộc vào mức độ đánh giá thực tế
hiệu quả của hệ thống kiểm soát trong quá trình kiểm
toán của kiểm toán viên. 33
* Dựa mức độ thỏa mãn về kiểm soát,
KTV có thể áp dụng các phương pháp sau:
(1) Phương pháp cập nhật cho các hệ thống
(hay còn gọi là P.pháp điều tra hệ thống):
Kiểm tra chi tiết một loạt các nghiệp vụ
cùng loại ghi chép từ đầu đến cuối để xem
xét, đánh giá các bước kiểm soát áp dụng
trong hệ thống điều hành nội bộ.
34
(2) Các thử nghiệm chi tiết đối với kiểm
soát
Nếu mức độ CR được đánh giá là không cao ở
mức tối đa hoặc kiểm toán viên xét thấy có
thể giảm được rủi ro kiểm soát đã đánh giá sơ
bộ khi lập kế hoạch xuống một mức thấp hơn,
kiểm toán viên sẽ tiến hành các thử nghiệm
chi tiết về kiểm soát cần thiết để có được
những bằng chứng về sự hữu hiệu tương ứng
của kiểm soát nội bộ.
35
Nếu mức CR được đánh giá ở mức cao và xét
thấy không có khả năng giảm được trong thực
tế, kiểm toán viên sẽ không thực hiện các thử
nghiệm chi tiết về kiểm soát mà phải tiến
hành ngay các thử nghiệm cơ bản ở mức độ
phù hợp.
36
3.3 PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU KIỂM TOÁN
3.3.1 Khái niệm:
Lấy mẫu kiểm toán (gọi tắt là lấy mẫu): Là áp
dụng các thủ tục kiểm toán trên số phần tử ít
hơn 100% tổng số phần tử của một số dư tài
khoản hay một loại nghiệp vụ, sao cho mọi
phần tử đều có cơ hội để được chọn.
37
3.3.2. Phương pháp lấy mẫu (Quy trình)
Thiết kế
mẫu
Đánh giá
kết quả Dự đoán sai sót
Xác định cỡ tổng thể
mẫu
Lựa chọn Thực hiện
Xem xét
phần tử của thủ tục
sai sót
mẫu kiểm toán
38
Thí dụ
Lấy mẫu trong thử nghiệm kiểm soát
Trong kỳ có 10.000 hóa đơn. Kiểm toán viên muốn đánh giá sự
chính xác của việc tính tiền trên hóa đơn nên chọn một mẫu 200
hóa đơn để kiểm tra. Việc tính tiền trên hóa đơn được coi là đạt yêu
cầu nếu có tỷ lệ sai phạm là 1,5%.
Kết quả kiểm tra mẫu cho thấy có 2 hóa đơn tính tiền sai. Tỷ lệ sai
phạm của mẫu là 1%. Tỷ lệ sai phạm của tổng thể dự đoán là
1%±1%.
Kết luận: Việc tính tiền trên hóa đơn không đạt yêu cầu vì tỷ lệ sai
phạm tối đa của tổng thể (2% ) đã vượt khỏi tỷ lệ sai phạm39cho
phép (1,5%)
Thí dụ
Lấy mẫu trong thử nghiệm cơ bản
Cuối kỳ có 10.000 khoản phải thu trị giá 200 triệu. Kiểm toán viên
muốn đánh giá sự chính xác của số dư nợ phải thu nên chọn một mẫu
200 khoản để gửi thư xác nhận. Số dư nợ phải thu được chấp nhận nếu
số tiền sai phạm của toàn bộ các khoản phải thu không vượt quá 10
triệu đồng.
Kết quả kiểm tra mẫu cho thấy số tiền sai phạm của mẫu là 140.000
đồng. Như vậy, bình quân một phần tử mẫu sai lệch 700 đồng. Sai sót
dự kiến của tổng thể là 7 triệu ± 1triệu đồng.
Kết luận: Khoản mục nợ phải thu có thể chấp nhận được vì sai sót dự
kiến (8 triệu ) không vượt khỏi sai số tiền sai sót cho phép (10 triệu )
40
Thiết kế mẫu
Xác định sai phạm
Sai sót nào được xem là sai phạm trong thử
nghiệm?
Xác định tổng thể
Phải phù hợp với mục tiêu kiểm toán
Phải đầy đủ
Vấn đề phân nhóm tổng thể
41
Thí dụ về phân nhóm đối với nợ phải thu
Thành phần của Phương pháp
Nhóm Loại yêu cầu xác nhận
nhóm kiểm tra
1 Các khoản từ Xác nhận Yêu cầu gửi thư trả lời
100 triệu trở lên 100% trong mọi trường hợp
2 Các khoản từ 10 Chọn mẫu Yêu cầu gửi thư trả lời
triệu đến 100 xác nhận trong mọi trường hợp
triệu 30%
3 Các khoản nhỏ Chọn mẫu Chỉ yêu cầu trả lời nếu
hơn 10 triệu xác nhận 5% không đồng ý với thông
tin đề nghị xác nhận
42
Xác định cỡ mẫu
Thử nghiệm kiểm soát
Mức độ tin cậy dự định dựa vào TTKS
Tỷ lệ sai phạm chấp nhận được
Tỷ lệ sai phạm dự kiến
Mức rủi ro lấy mẫu chấp nhận được (RR về tin
cậy cao vào KSNB)
43
Lựa chọn phần tử của mẫu
Bảng số ngẫu nhiên
Chương trình chọn số ngẫu nhiên
Lựa chọn hệ thống
Lựa chọn bất kỳ
44
Cột
Dòng
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
1000 37039 97547 64673 31546 99314 66854 97855 99965
1001 25145 84834 23009 51584 66754 77785 52357 25532
1002 98433 54725 18864 65866 76918 78825 58210 76835
1003 97965 68548 81545 82933 93545 85959 63282 61454
1004 78049 67830 14624 17563 25697 07734 48243 94318
1005 50203 25658 91478 08509 23308 48130 65047 77873
1006 40059 67825 18934 64998 49807 71126 77818 56893
1007 84350 67241 54031 34535 04093 35062 58163 14205
1008 30954 51637 91500 48722 69088 60029 60873 37423
1009 86723 36464 98305 08009 00666 29255 18514 49158
1010 50188 22554 86160 92250 14021 65859 16237 72296
1011 50014 00463 13906 35936 71761 95755 87002 71667
1012 66023 21428 14742 94874 23308 58533 26507 11208
1013 04458 61862 63119 09541 01715 87901 91260 03079
1014 57510 36314 30452 09712 37714 95482 30507 68475
1015 43373 58939 98548 28288 60341 52174 11879 18115
1016 61500 12763 64433 02268 57905 72347 49498 21871
45
Xem xét sai sót
Sai sót hay gian lận?
Ảnh hưởng đến báo cáo tài chính (các nghiệp
vụ cùng loại, cùng lĩnh vực, cùng người chịu
trách nhiệm)
Có phải là sai sót cá biệt không?
46
Dự đoán sai sót tổng thể
Trong thử nghiệm kiểm soát, SS của tổng thể =
SS mẫu (+Ɛ)
Trong thử nghiệm cơ bản,
SS của tổng thể = {[(SS mẫu ‟ R) x α] + Ɛ} + R
Ɛ là sai số do cỡ mẫu
„ R là sai sót cá biệt
α là độ phóng đại từ mẫu lên tổng thể
47
Đánh giá kết quả
Xem xét kết quả so với dự kiến ban đầu:
Nếu thấp hơn, chấp nhận.
Nếu cao hơn điều chỉnh đánh giá ban đầu (thử
nghiệm kiểm soát) hoặc yêu cầu điều chỉnh sai
sót/thay đổi kế hoạch kiểm toán (thử nghiệm cơ
bản)
48File đính kèm:
kiem_toan_phan_1_chuong_2_cac_khai_niem_trong_kiem_toan_phuo.pdf

