Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán - Phương pháp kiểm toán

PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN

“Phương pháp kiểm toán là các biện

pháp, thủ tục được sử dụng trong công tác

kiểm toán nhằm thực hiện mục đích kiểm

toán đã đặt ra”

Mục tiêu chương 3:

3.1. PHƯƠNG PHÁP KHOA HỌC CHUNG

3.2 . CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN

3.3 . KỸ THỤÂT LẤY MẪU KIỂM TOÁN

 

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán - Phương pháp kiểm toán trang 1

Trang 1

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán - Phương pháp kiểm toán trang 2

Trang 2

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán - Phương pháp kiểm toán trang 3

Trang 3

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán - Phương pháp kiểm toán trang 4

Trang 4

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán - Phương pháp kiểm toán trang 5

Trang 5

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán - Phương pháp kiểm toán trang 6

Trang 6

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán - Phương pháp kiểm toán trang 7

Trang 7

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán - Phương pháp kiểm toán trang 8

Trang 8

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán - Phương pháp kiểm toán trang 9

Trang 9

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán - Phương pháp kiểm toán trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 48 trang minhkhanh 13940
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán - Phương pháp kiểm toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán - Phương pháp kiểm toán

Kiểm toán (phần 1) - Chương 2: Các khái niệm trong kiểm toán - Phương pháp kiểm toán
 Chương 3 
 PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN 
 “Phương pháp kiểm toán là các biện 
pháp, thủ tục được sử dụng trong công tác 
kiểm toán nhằm thực hiện mục đích kiểm 
toán đã đặt ra”
 Mục tiêu chương 3:
 3.1. PHƯƠNG PHÁP KHOA HỌC CHUNG 
 3.2 . CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
 3.3 . KỸ THỤÂT LẤY MẪU KIỂM TOÁN
 1
3.1. PHƯƠNG PHÁP KHOA HỌC CHUNG
 Phương pháp khoa học chung của 
 các nhà khoa học sử dụng trong 
 nghiên cứu có thể khái quát thành 
 các bước sau:
 1. Chọn đề tài điều tra, nghiên cứu;
 2. Lập giả thuyết để kiểm tra;
 2
3. Kiểm tra, phân tích giả thuyết bằng 
 cách thu thập và đánh giá các chứng 
 cứ thích hợp;
4. Chấp nhận hay không chấp nhận giả 
 thuyết trên cơ sở các chứng cứ;
5. Lập thêm và kiểm tra thêm các giả 
 thuyết.
 3
* Quy trình kiểm toán, thông thường được 
tiến hành theo trình tự như sau:
1. Nhân viên kiểm toán nhận kiểm tra một hệ
 thống báo cáo tài chính và quyết định cần
 xem xét khoản mục nào;
2. Kiểm toán viên đưa các giả thuyết cần kiểm
 tra;
3. Kiểm toán viên thử nghiệm, kiểm tra các giả
 thuyết bằng cách tìm kiếm các bằng chứng và
 đánh giá nó;
 4
4. Kiểm toán viên đưa ra ý kiến để khẳng định
 hay phủ nhận giả thuyết về vấn đề chuyên
 môn đã nêu lên trong báo cáo tài chính và sổ
 kế toán;
5. Kiểm toán viên phải đưa ra ý kiến tổng thể về
 báo cáo tài chính dựa trên kết quả kiểm tra
 những bộ phận, những khoản mục riêng biệt
 do các thành viên trong tổ kiểm toán đã tiến
 hành.
 5
3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
Hai loại phương pháp kiểm toán:
1. Phương pháp thử nghiệm cơ bản
2. Phương pháp thử nghiệm kiểm soát
 Nhằm thu thập bằng chứng kiểm toán
 6
3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
 Thử nghiệm kiểm soát Thử nghiệm cơ bản
 Là việc kiểm tra để thu Là việc kiểm tra để thu
 thập bằng chứng kiểm thập bằng chứng kiểm toán
 toán về sự thiết kế phù liên quan đến BCTC nhằm
 hợp & sự vận hành hữu phát hiện ra những sai lệch
 hiệu của hệ thống kiểm trọng yếu làm ảnh hưởng
 soát nội bộ. đến BCTC.
 7
3.2.1 Phương pháp thử nghiệm cơ bản
Thử nghiệm cơ bản Gồm hai thủ tục: 
Là việc kiểm tra để  Thủ tục phân tích 
thu thập bằng chứng đánh giá tổng quát
kiểm toán liên quan (gọi tắt là thủ tục 
đến BCTC nhằm phát phân tích) 
hiện ra những sai lệch  Và Thủ tục kiểm tra 
trọng yếu làm ảnh chi tiết các nghiệp vụ 
hưởng đến BCTC. và số dư
 8
3.2.1.1 Thủ tục phân tích đánh giá tổng 
quát - VSA 520
Khái niệm
 Thuật ngữ được dùng trong chuẩn mực là 
 “Quy trình phân tích”:
 Là việc phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ
 suất quan trọng, qua đó tìm ra những xu
 hướng, biến động và tìm ra những mối quan hệ
 có mâu thuẫn với các thông tin liên quan khác
 hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị đã dự
 kiến.
 9
Kỹ thuật và nguồn dữ liệu 
 Các phương pháp phân tích chủ yếu
 Phân tích xu hướng (Trend Analysis)
 Phân tích tỷ số (Ratio Analysis)
 Phân tích dự báo (Expectation Analysis)
 Các nguồn dữ liệu cho phân tích
 Số liệu kỳ này - kỳ trước
 Số liệu thực tế - kế hoạch
 Số liệu đơn vị - Bình quân ngành 
 Số liệu tài chính - Phi tài chính
 10
Phân tích xu hướng
 500
 400
 300 Năm 2001
 200 Năm 2002
 100
 0
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Biểu đồ biến động doanh thu qua các tháng năm 
 2002, so với 2001. Nhận xét?
 11
Phân tích tỷ số
 Một thí dụ
„ X là một công ty thương mại. Năm nay, tỷ lệ 
 lãi gộp của đơn vị sụt giảm từ 20% xuống còn 
 14%.
„ Dự đoán các khả năng?
„ Các thủ tục kiểm toán cần thiết?
 12
Các tỷ số quan trọng
 Tỷ số nợ
 Hệ số thanh toán hiện hành
 Số vòng quay hàng tồn kho
 Số vòng quay nợ phải thu
 ROS, ROA, ROE
 Mối quan hệ giữa các tỷ số
 13
Phân tích dự báo
 Trong năm 2007, chi phí lãi vay phải trả theo sổ sách là 390
 triệu đồng. Tình hình dư nơ vay như sau (tỷ đồng )
 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Dư nợ 2 3 4 2 1 4 2 3 2 1 4 8
 Lãi suất 20% năm.
 Hãy xem xét sự hợp lý của chi phí lãi vay sổ sách.
 Dư nợ vay bình quân : 36 tỷ : 12 = 3 tỷ
 Chi phí lãi vay hợp lý : 3 tỷ x 20% = 600 triệu
 Kết luận : Chi phí lãi vay theo sổ sách là 390 
 triệu là không hợp lý, cần kiểm tra chi tiết để 
 tìm hiểu nguyên nhân.
 14
Tình huống 1
 Sau khi phỏng vấn Ban giám đốc, kiểm toán viên biết đơn vị 
 có một số khoản vay ưu đãi với lãi suất thấp là 10% năm.
 Kết quả tính toán lại :
 Lãi suất 20% : Dư nợ vay bình quân 1 tỷ, chi phí lãi vay ước 
 tính là 200 triệu
 Lãi suất 10% : Dư nợ vay bình quân là 2 tỷ, chi phí lãi vay ước 
 tính là 200 triệu
 Tổng chi phí lãi vay ước tính là 400 triệu
 Kết luận : Chi phí lãi vay 390 triệu hợp lý
 Tình huống 2
 Kết quả kiểm tra cho thấy một số khoản chi phí lãi vay của 
 Ngân hàng X chưa ghi chép là 195 triệu . 
 Sau khi điều chỉnh sai sót này, chi phí lãi vay đã điều chỉnh:
 390 triệu + 195 triệu = 585 triệu thì hợp lý.
 15
Thủ tục phân tích (thí dụ 2)
 Số liệu năm trước : Sản phẩm Doanh thu
 A 20.000
 B 28.000
 Khác 2.000
 Cộng 50.000
 Doanh thu theo báo cáo năm nay : 63.200
 Dữ liệu từ bộ phận kinh doanh về tình hình tiêu thụ năm nay
 Sản phẩm Giá bán Sản lượng
 A Tăng 20% Tăng 10%
 B Giảm 3% Tăng 30%
 Khác Tăng từ 1% đến 7% Tăng từ 10% đến 15%
 16
Doanh thu ước tính năm nay :
Sản phẩm A :
Doanh thu năm trước : 20.000
Tăng lên do sản lượng : ( 20.000 x 10% ) 2.000
Tăng lên do giá bán : ( 22.000 x 20% ) 4.400
Doanh thu ước tính năm nay : 26.400
Sản phẩm B :
Doanh thu năm trước : 28.000
Tăng lên do sản lượng :(28.000 x 30%) 8.400
Giảm do giá bán : ( 36.400 x3%) (1.092)
Doanh thu ước tính năm nay : 35.308
Sản phẩm khác :
Doanh thu năm trước : 2.000
Tăng do sản lượng : ( 2.000 x 12,5%) 250
Tăng do giá bán : ( 2.250 x 4%) 90
Doanh thu ước tính năm nay : 2.340
Tổng doanh thu ước tính năm nay : 64.048
Doanh thu theo báo cáo năm nay : 63.200
Chệnh lệch : 848
 17
Phạm vi áp dụng thủ tục phân tích
 . PHẢI áp dụng trong giai đoạn 
 lập kế hoạch
 . CÓ THỂ áp dụng trong giai 
 đoạn thực hiện kiểm toán 
 . PHẢI áp dụng trong giai đoạn 
 soát xét tổng thể BCTC
 18
 Phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch
Mục đích
+ Tìm hiểu tình hình kinh doanh
+ Phát hiện những khu vực có rủi ro 
+ Lưu ý về tính hoạt động liên tục
 19
a. Phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch
Trình tự
+ Lập Bảng so sánh
+ Tính tỷ số 
+ Xem xét các quan hệ bất thường:
 _ So sánh và ghi nhận các biến động tuyệt đối lớn
 _ So sánh và ghi nhận các xu hướng biến động bất 
 thường
 _ So sánh và ghi nhận quan hệ bất thường giữa các 
 tỷ số 
 20
b. Phân tích giai đoạn thực hiện 
Mục đích Trong giai đoạn này, quy trình phân tích 
 được sử dụng như một thử nghiệm cơ 
 bản nhằm giảm rủi ro phát hiện.
Các yếu tố Đặc điểm của đơn vị và mức độ chi tiết của
phải xem xét thông tin
 Khả năng sẵn có; Độ tin cậy; Tính thích
 đáng của các thông tin
 Nguồn gốc thông tin
 Khả năng so sánh của thông tin
 Những hiểu biết có được từ cuộc kiểm toán
 21
 trước
c. Phân tích giai đoạn hoàn thành 
kiểm toán
 Phân tích đánh giá tổng quát vào cuối hoặc gần 
 cuối cuộc kiểm toán:
 - Sẽ củng cố cho các kết luận đã hình thành 
 trong khi kiểm tra từng yếu tố riêng biệt của 
 các thông tin tài chính.
 - Giúp kiểm toán viên đi đến một kết luận tổng 
 quát về tính hợp lý của các thông tin tài chính 
 22
Mứùc tin cậy (Lợi ích) của thủ tục 
phân tích
- Tính trọng yếu của các tài khoản.
- Các thủ tục kiểm toán khác có cùng 
 mục tiêu kiểm toán.
- Đánh giá rủi ro tiềm tàng & rủi ro kiểm 
 soát.
- Độ chính xác có thể dự kiến của quy 
 trình.
 23
3.2.1.2 Thủ tục kiểm tra chi tiết các nghiệp 
vụ và các số dư tài khoản:
 Kiểm toán số dư đầu năm
 Kiểm tra chi tiết
 Kiểm toán số dư cuối năm
 24
 a. KIỂM TOÁN SỐ DƯ ĐẦU NĂM
Những vấn đề . Số dư đầu năm
khi kiểm toán . Số dư khóa sổ kỳ trước
năm đầu tiên . Chính sách kế toán
Aûnh hưởng của • Bảng cân đối kế toán
số dư đầu năm • Các khoản mục ngắn hạn
 • Các khoản mục dài hạn
 • Báo cáo kết quả hoạt động kinh 
 doanh
Thủ tục kiểm toán • Tùy theo trường hợp
 25
 a. KIỂM TOÁN SỐ DƯ ĐẦU NĂM
Kết luận  Không thu thập được bằng 
và báo cáo chứng
kiểm toán  Số dư đầu kỳ sai lệch ảnh 
 hưởng trọng yếu đến kỳ này 
 mà không có sự điều chỉnh 
 thích hợp.
  Báo cáo kiểm toán kỳ trước 
 không phải là báo cáo chấp 
 nhận toàn phần 
 26
 a. KIỂM TOÁN SỐ DƯ ĐẦU NĂM
 BCTC kỳ trước có được kiểm toán không ?
 Có Không
 Không
 KTV tiền nhiệm có năng 
 lực và độc lập không?
 Có
 Hồ sơ kiểm toán có đủ Không Kiểm tra số dư đầu 
 chứùng minh không? kỳ
 Có
Chấp nhận số dư đầu kỳ Khoản Khoản 
 mục mục 
 ngắn dài 
 hạn hạn
 27
 b. KIỂM TRA CHI TIẾT
Là kiểm tra và ghi chép từng loại hoạt động 
sản xuất kinh doanh. 
Phương pháp này thích hợp để kiểm tra các 
doanh nghiệp có quy mô nhỏ, các loại nghiệp 
vụ có tính chất không phức tạp, hoặc những 
bộ phận, những khoản mục “nhạy cảm” 
trong kinh doanh. 
 28
 c. KIỂM TOÁN SỐ DƯ CUỐI NĂM
 Những vấn đề . Số dư khóa sổ kỳ này
 khi kiểm toán . Chính sách kế toán
 Aûnh hưởng của . Bảng cân đối kế toán
 số dư cuối năm .Các khoản mục ngắn hạn
 .Các khoản mục dài hạn
 . Báo cáo kết quả hoạt động kinh 
 doanh
Thủ tục kiểm toán . Tùy theo trường hợp
 29
 c. KIỂM TOÁN SỐ DƯ CUỐI NĂM
  Không thu thập được bằng 
Kết luận 
 chứng
và báo cáo 
kiểm toán  Số dư cuối kỳ sai lệch ảnh 
 hưởng trọng yếu đến BCTC mà 
 không có sự điều chỉnh thích 
 hợp.
  Ý kiến Báo cáo kiểm toán kỳ 
 này
 30
Những tồn tại của K.tra chi tiết và Số dư
 - Phương pháp kiểm tra chi tiết từng loại hoạt
 động, từng nghiệp vụ và số dư trở nên không
 thực tế khi quy mô hoạt động và khối lượng
 giao dịch ngày càng tăng lên.
 - Bởi vậy, kiểm toán hiện đại thường ít kiểm tra
 chi tiết toàn bộ các nghiệp vụ và các số dư
 tài khoản.
 - Khi kiểm tra chi tiết, kiểm toán viên có thể
 lấy mẫu kiểm toán.
 31
3.2.2 Phương pháp thử nghiệm kiểm soát:
 K/n: Thử nghiệm „ Mục đích: để
 kiểm soát thu thập các
 Là việc kiểm tra để bằng chứng về
 thu thập bằng tính thích hợp
 chứng kiểm toán về và hiệu quả
 sự thiết kế phù hợp của hệ thống
 & sự vận hành hữu
 hiệu của hệ thống kiểm soát nội
 kiểm soát nội bộ. bộ
 32
* Thủ tục:
Câu hỏi: Liệu công việc kiểm toán có thể dựa vào hệ 
 thống kiểm soát của doanh nghiệp được hay không? 
Trả lời: KTV xem xét mức độ thỏa mãn về kiểm soát 
 trong từng trường hợp cụ thể:
 Nếu RRKS (CR) khi lập kế hoạch kiểm toán được 
 đánh giá là cao, thì mức thỏa mãn về kiểm soát thấp 
 và KTV không thể tin tưởng và không thể dựa vào hệ 
 thống kiểm soát nội bộ doanh nghiệp. 
 Nếu CR được đánh giá là thấp, thì mức thỏa mãn về 
 kiểm soát còn tùy thuộc vào mức độ đánh giá thực tế 
 hiệu quả của hệ thống kiểm soát trong quá trình kiểm 
 toán của kiểm toán viên. 33
* Dựa mức độ thỏa mãn về kiểm soát, 
KTV có thể áp dụng các phương pháp sau:
(1) Phương pháp cập nhật cho các hệ thống
(hay còn gọi là P.pháp điều tra hệ thống):
 Kiểm tra chi tiết một loạt các nghiệp vụ 
 cùng loại ghi chép từ đầu đến cuối để xem 
 xét, đánh giá các bước kiểm soát áp dụng 
 trong hệ thống điều hành nội bộ.
 34
(2) Các thử nghiệm chi tiết đối với kiểm 
soát
 Nếu mức độ CR được đánh giá là không cao ở 
 mức tối đa hoặc kiểm toán viên xét thấy có 
 thể giảm được rủi ro kiểm soát đã đánh giá sơ 
 bộ khi lập kế hoạch xuống một mức thấp hơn, 
 kiểm toán viên sẽ tiến hành các thử nghiệm 
 chi tiết về kiểm soát cần thiết để có được 
 những bằng chứng về sự hữu hiệu tương ứng 
 của kiểm soát nội bộ. 
 35
 Nếu mức CR được đánh giá ở mức cao và xét 
 thấy không có khả năng giảm được trong thực 
 tế, kiểm toán viên sẽ không thực hiện các thử 
 nghiệm chi tiết về kiểm soát mà phải tiến 
 hành ngay các thử nghiệm cơ bản ở mức độ 
 phù hợp.
 36
3.3 PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU KIỂM TOÁN
3.3.1 Khái niệm:
 Lấy mẫu kiểm toán (gọi tắt là lấy mẫu): Là áp 
 dụng các thủ tục kiểm toán trên số phần tử ít 
 hơn 100% tổng số phần tử của một số dư tài 
 khoản hay một loại nghiệp vụ, sao cho mọi 
 phần tử đều có cơ hội để được chọn. 
 37
3.3.2. Phương pháp lấy mẫu (Quy trình)
 Thiết kế 
 mẫu
 Đánh giá 
 kết quả Dự đoán sai sót 
 Xác định cỡ tổng thể
 mẫu
 Lựa chọn Thực hiện 
 Xem xét 
 phần tử của thủ tục 
 sai sót
 mẫu kiểm toán
 38
 Thí dụ 
 Lấy mẫu trong thử nghiệm kiểm soát
 Trong kỳ có 10.000 hóa đơn. Kiểm toán viên muốn đánh giá sự
 chính xác của việc tính tiền trên hóa đơn nên chọn một mẫu 200
 hóa đơn để kiểm tra. Việc tính tiền trên hóa đơn được coi là đạt yêu
 cầu nếu có tỷ lệ sai phạm là 1,5%.
 Kết quả kiểm tra mẫu cho thấy có 2 hóa đơn tính tiền sai. Tỷ lệ sai
 phạm của mẫu là 1%. Tỷ lệ sai phạm của tổng thể dự đoán là
 1%±1%.
 Kết luận: Việc tính tiền trên hóa đơn không đạt yêu cầu vì tỷ lệ sai
 phạm tối đa của tổng thể (2% ) đã vượt khỏi tỷ lệ sai phạm39cho
 phép (1,5%)
 Thí dụ
 Lấy mẫu trong thử nghiệm cơ bản
 Cuối kỳ có 10.000 khoản phải thu trị giá 200 triệu. Kiểm toán viên 
 muốn đánh giá sự chính xác của số dư nợ phải thu nên chọn một mẫu 
 200 khoản để gửi thư xác nhận. Số dư nợ phải thu được chấp nhận nếu 
 số tiền sai phạm của toàn bộ các khoản phải thu không vượt quá 10 
 triệu đồng.
 Kết quả kiểm tra mẫu cho thấy số tiền sai phạm của mẫu là 140.000 
 đồng. Như vậy, bình quân một phần tử mẫu sai lệch 700 đồng. Sai sót 
 dự kiến của tổng thể là 7 triệu ± 1triệu đồng.
 Kết luận: Khoản mục nợ phải thu có thể chấp nhận được vì sai sót dự 
 kiến (8 triệu ) không vượt khỏi sai số tiền sai sót cho phép (10 triệu ) 
 40
Thiết kế mẫu
 Xác định sai phạm
  Sai sót nào được xem là sai phạm trong thử 
 nghiệm?
 Xác định tổng thể
  Phải phù hợp với mục tiêu kiểm toán
  Phải đầy đủ
  Vấn đề phân nhóm tổng thể
 41
 Thí dụ về phân nhóm đối với nợ phải thu
 Thành phần của Phương pháp 
Nhóm Loại yêu cầu xác nhận
 nhóm kiểm tra
 1 Các khoản từ Xác nhận Yêu cầu gửi thư trả lời 
 100 triệu trở lên 100% trong mọi trường hợp
 2 Các khoản từ 10 Chọn mẫu Yêu cầu gửi thư trả lời 
 triệu đến 100 xác nhận trong mọi trường hợp
 triệu 30%
 3 Các khoản nhỏ Chọn mẫu Chỉ yêu cầu trả lời nếu 
 hơn 10 triệu xác nhận 5% không đồng ý với thông 
 tin đề nghị xác nhận
 42
Xác định cỡ mẫu
 Thử nghiệm kiểm soát
  Mức độ tin cậy dự định dựa vào TTKS
  Tỷ lệ sai phạm chấp nhận được
  Tỷ lệ sai phạm dự kiến
  Mức rủi ro lấy mẫu chấp nhận được (RR về tin 
 cậy cao vào KSNB)
 43
Lựa chọn phần tử của mẫu
 Bảng số ngẫu nhiên
 Chương trình chọn số ngẫu nhiên
 Lựa chọn hệ thống
 Lựa chọn bất kỳ
 44
 Cột
Dòng
 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
 1000 37039 97547 64673 31546 99314 66854 97855 99965
 1001 25145 84834 23009 51584 66754 77785 52357 25532
 1002 98433 54725 18864 65866 76918 78825 58210 76835
 1003 97965 68548 81545 82933 93545 85959 63282 61454
 1004 78049 67830 14624 17563 25697 07734 48243 94318
 1005 50203 25658 91478 08509 23308 48130 65047 77873
 1006 40059 67825 18934 64998 49807 71126 77818 56893
 1007 84350 67241 54031 34535 04093 35062 58163 14205
 1008 30954 51637 91500 48722 69088 60029 60873 37423
 1009 86723 36464 98305 08009 00666 29255 18514 49158
 1010 50188 22554 86160 92250 14021 65859 16237 72296
 1011 50014 00463 13906 35936 71761 95755 87002 71667
 1012 66023 21428 14742 94874 23308 58533 26507 11208
 1013 04458 61862 63119 09541 01715 87901 91260 03079
 1014 57510 36314 30452 09712 37714 95482 30507 68475
 1015 43373 58939 98548 28288 60341 52174 11879 18115
 1016 61500 12763 64433 02268 57905 72347 49498 21871
 45
Xem xét sai sót
  Sai sót hay gian lận?
  Ảnh hưởng đến báo cáo tài chính (các nghiệp 
 vụ cùng loại, cùng lĩnh vực, cùng người chịu 
 trách nhiệm)
  Có phải là sai sót cá biệt không?
 46
Dự đoán sai sót tổng thể
 Trong thử nghiệm kiểm soát, SS của tổng thể = 
 SS mẫu (+Ɛ)
 Trong thử nghiệm cơ bản, 
SS của tổng thể = {[(SS mẫu ‟ R) x α] + Ɛ} + R
 Ɛ là sai số do cỡ mẫu
 „ R là sai sót cá biệt 
 α là độ phóng đại từ mẫu lên tổng thể
 47
Đánh giá kết quả
 Xem xét kết quả so với dự kiến ban đầu:
  Nếu thấp hơn, chấp nhận.
  Nếu cao hơn điều chỉnh đánh giá ban đầu (thử 
 nghiệm kiểm soát) hoặc yêu cầu điều chỉnh sai 
 sót/thay đổi kế hoạch kiểm toán (thử nghiệm cơ 
 bản)
 48

File đính kèm:

  • pdfkiem_toan_phan_1_chuong_2_cac_khai_niem_trong_kiem_toan_phuo.pdf