Hiện trạng trang thiết bị và phương tiện làm việc của hệ truyền thông giáo dục sức khỏe thành phố Cần Thơ năm 2011
Trong bối cảnh hiện nay để hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe mang lại
kiến thức, hiểu biết về các thông tin liên quan đến sức khỏe, hướng dẫn và giúp người
dân thay đổi hành vi, từ bỏ những hành vi xấu và thực hành những hành vi có lợi cho sức
khỏe thì trang thiết bị và phương tiện làm việc phục vụ cho truyền thông giáo dục sức
khỏe không chỉ cần thiết mà trong bối cảnh tình hình dịch bệnh xảy ra thường xuyên, mô
hình bệnh tật ở địa phương có nhiều phức tạp, thay đổi nên việc đầu tư trang thiết bị và
phương tiện làm việc là một cách để góp phần quan trọng truyền thông hiệu quả phòng
chống dịch ở địa phương
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Hiện trạng trang thiết bị và phương tiện làm việc của hệ truyền thông giáo dục sức khỏe thành phố Cần Thơ năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Hiện trạng trang thiết bị và phương tiện làm việc của hệ truyền thông giáo dục sức khỏe thành phố Cần Thơ năm 2011
117 HIỆN TRẠNG TRANG THIẾT BỊ VÀ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC CỦA HỆ TRUYỀN THÔNG GIÁO DỤC SỨC KHỎE THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2011 CN. Mai Anh Tuấn Trung tâm Truyền thông GDSK Cần Thơ Tóm tắt nghiên cứu: Trong bối cảnh hiện nay để hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe mang lại kiến thức, hiểu biết về các thông tin liên quan đến sức khỏe, hướng dẫn và giúp người dân thay đổi hành vi, từ bỏ những hành vi xấu và thực hành những hành vi có lợi cho sức khỏe thì trang thiết bị và phương tiện làm việc phục vụ cho truyền thông giáo dục sức khỏe không chỉ cần thiết mà trong bối cảnh tình hình dịch bệnh xảy ra thường xuyên, mô hình bệnh tật ở địa phương có nhiều phức tạp, thay đổi nên việc đầu tư trang thiết bị và phương tiện làm việc là một cách để góp phần quan trọng truyền thông hiệu quả phòng chống dịch ở địa phương. 1. Đặt vấn đề Trung tâm TTGDSK TP Cần Thơ thành lập từ ngày 01/6/2006 được tách ra từ Trung tâm Sức khỏe lao động và Môi trường Cần Thơ, được thừa hưởng cơ sở vật chất và trang thiết bị, phương tiện truyền thông phần lớn được tạo ra từ dự án hợp tác quốc tế, dự án “Y tế Nông thôn” trang bị một số phương tiện truyền thông cho trung tâm và mạng lưới. Tuy nhiên, trang thiết bị qua thời gian khai thác đã bị xuống cấp và lạc hậu lại thiếu về chủng loại so với yêu cầu nhiệm vụ. Ngoài ra, hệ truyền thông cấp quận/huyện chưa ổn định về trụ sở và thiếu nhân sự nên phải lồng ghép, thiếu trang thiết bị; nhiều xã/phường chia tách nên các địa phương mới này chưa được trang bị trang thiết bị truyền thông cơ bản. Thêm vào đó, nhân sự y tế ấp hoạt động cũng hạn chế; chưa thực hiện cấp sinh hoạt phí. Thông tin GDSK là một trong những nội dung quan trọng trong hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu. TTGDSK mang lại kiến thức, hiểu biết về các thông tin có liên quan đến sức khỏe nhằm hướng dẫn, giúp người dân thay đổi hành vi, từ bỏ những hành vi xấu và thực hành những hành vi có lợi cho sức khỏe. Để thực hiện các hoạt động TTGDSK cho người dân và cộng đồng thì không thể thiếu các phương tiện, trang thiết bị phục vụ cho công tác truyền thông như: máy vi tính, máy chiếu, máy quay phim, bàn ghế, điện thoại,... Đây là công cụ thiết thực giúp cho các cơ sở y tế, đặc biệt là trạm y tế sử dụng cho mục đích TTGDSK. Ngày 07 tháng 7 năm 2010, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quyết định số 2420/QĐ-BYT Ban hành danh mục trang thiết bị và phương tiện làm việc của các trung tâm TTGDSK. Để có cơ sở xây dựng đề án trình cơ quan chức năng phê duyệt thực hiện Quyết định số 2420/QĐ-BYT, cần thiết phải có cuộc khảo sát hiện trạng TTB và PTLV của 118 mạng lưới TTGDSK từ thành phố đến quận/huyện, xã/phường và mạng lưới truyền thông viên y tế ấp (riêng mạng lưới y tế ấp sẽ loại ra không khảo sát, bởi lẽ mạng lưới này nhân sự thường xuyên không ổn định) trên địa bàn thành phố. Đây chính là lý do tiến hành đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở này. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Xác định được hiện trạng trang thiết bị truyền thông, phương tiện làm việc về hoạt động TTGDSK tại các tuyến cơ sở y tế trên địa bàn TP Cần Thơ năm 2011, so sánh với chuẩn danh mục trang thiết bị và phương tiện làm việc của hệ truyền thông do Bộ Y tế ban hành theo Quyết định 2420/QĐ-BYT. Mục tiêu cụ thể 1. Xác định được hiện trạng trang thiết bị truyền thông tại Trung tâm TTGDSK TP Cần Thơ năm 2011, so sánh với chuẩn danh mục trang thiết bị và phương tiện làm việc theo Quyết định 2420/QĐ-BYT. 2. Xác định được hiện trạng trang thiết bị truyền thông tại các phòng TTGDSK quận/huyện và tại các bệnh viện trung tâm chuyên khoa trực thuộc Sở Y tế Cần Thơ năm 2011, so sánh với chuẩn danh mục trang thiết bị và phương tiện làm việc theo Quyết định 2420/QĐ-BYT. 3. Xác định được hiện trạng trang thiết bị truyền thông tại các trạm y tế tuyến xã/phường/thị trấn ở Cần Thơ năm 2011, so sánh với chuẩn danh mục trang thiết bị và phương tiện làm việc theo Quyết định 2420/QĐ-BYT. 3. Phương pháp nghiên cứu 3.1. Thiết kế nghiên cứu: Khảo sát cắt ngang mô tả và so sánh với chuẩn. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Dân số mục tiêu: Các cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Cỡ mẫu: Chọn tất cả cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ, cụ thể là 122 đơn vị. Trong đó, trung tâm truyền thông giáo dục sức khỏe tỉnh/thành phố có 01 đơn vị (T4G Cần Thơ), phòng truyền thông GDSK thuộc TTYT, TTYTDP quận/huyện có 09 đơn vị, phòng tư vấn, tổ truyền thông GDSK các bệnh viện, trung tâm chuyên khoa trực thuộc Sở Y tế TP Cần Thơ có 27 cơ sở, các trạm y tế xã/phường/thị trấn có 85 trạm. Tiêu chí đưa vào: Chọn tất cả cơ sở y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Tiêu chí loại ra: Cơ sở y tế ngoài công lập, phòng khám bệnh tư nhân (cá nhân). Riêng nhân viên y tế, tổ y tế ấp/khu vực không khảo sát. 3.3. Thu thập dữ kiện 3.3.1. Phương pháp thu thập dữ kiện Giám đốc Trung tâm TTGDSK TP Cần Thơ ra văn bản đề nghị các cơ sở y tế trên địa bàn báo cáo hiện trạng trang thiết bị và phương tiện làm việc phục vụ cho công tác 119 truyền thông giáo dục sức khỏe tại cơ sở mình theo Mẫu khảo sát trang thiết bị và phương tiện làm việc (Phụ lục kèm theo Quyết định số 2420/QĐ-BYT ngày 07 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế), gửi về Trung tâm TTGDSK Cần Thơ tổng hợp. 3.3.2. Định nghĩa biến số - Cơ sở y tế: là các bệnh viện (đa khoa và chuyên khoa cấp thành phố, quận/huyện), trung tâm chuyên khoa cấp thành phố, TTYT quận/huyện, các phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế xã/phường trên địa bàn thành phố Cần Thơ (trực thuộc Sở Y tế TP Cần Thơ theo hệ dọc). - Cơ sở y tế ngoài công lập: là bệnh viện hay Trung tâm Y tế do tư nhân thành lập, Sở Y tế TP Cần Thơ trực tiếp quản lý về chuyên môn. - Trang thiết bị phục vụ cho công tác TTGDSK: là những công cụ để cán bộ TTGDSK có nó để làm ra sản phẩm truyền thông, như: máy quay phim, in sao đĩa, máy in, máy tính,... (theo Quyết định 2420/QĐ-BYT) - Phương tiện làm việc: là những cơ sở vật chất phục vụ cho h ... ) Thiếu (- ) % (-) so chuẩn 01 Bàn ghế làm việc Bộ 07 04 -3 43 02 Tủ đựng tài liệu Cái 03 -3 100 03 Tủ bảo quản thiết bị, TL Cái 04 01 -3 75 04 Điện thoại bàn Cái 01 -1 100 05 Máy tính bàn Cái 05 04 -1 20 06 Quạt trần Cái 02 01 -1 50 07 Máy in Laser đen, trắng Cái 02 -2 100 08 Máy in Lase màu Cái 01 -1 100 09 Bàn ghế tiếp khách Bộ 01 -1 100 10 Máy Scanner Cái 01 -1 100 11 Máy quay DV Cam hoặc HD Cam Cái 02 02 0 12 Máy quay Camera KTS Cái 01 -1 100 13 Máy ảnh KTS Cái 01 03 +2 +200 14 Bàn trộn âm thanh - Amly - loa kiểm tra Bộ 01 -1 100 15 Bộ dàn đèn chiếu sáng Bộ 01 -1 100 16 Hệ thống dựng hình phi tuyến Bộ 02 01 -1 50 17 Đầu đọc băng DV Cam, HD Cam Cái 01 01 0 18 Đầu DVD kiểm tra tín hiệu từ đĩa hình Cái 02 -2 100 19 Mê ga phone – loa cầm tay Cái 03 03 0 20 Ổ cứng lưu trữ dữ liệu 500 Gb – 1Tb Cái 02 -2 100 21 Tivi kiểm tra tín hiệu hình ảnh chuẩn Cái 02 -2 100 22 Đài Cassette 2 cửa băng Cái 01 -1 100 23 Máy ghi âm KTS chuyên dụng Cái 02 -2 100 24 Bộ âm thanh - Loa nén Truyền thông lưu đông Bộ 01 -1 100 25 Máy ảnh KTS chuyên dụng Cái 01 01 0 26 Máy ảnh KTS 7-10M Cái 02 -2 100 27 Tủ hút ẩm bảo quản thiết bị Cái 01 -1 100 28 Máy tính xách tay Cái 01 -1 100 29 Projector Cái 01 -1 100 30 Màn chiếu lưu động Cái 01 -1 100 31 Trang Website (PTTB Trang Website) Bộ 01 -1 100 Nhận xét: Phương tiện làm việc và TTB tại P. GDSK-KTNN T4G Cần Thơ: Có 04 danh mục PTLV và TTB đạt so với chuẩn. Có 26 danh mục PTLV và TTB thiếu so với chuẩn, 123 chiếm tỉ lệ 83, 87%. Trong đó, 21 danh mục PTLV và TTB thiếu hoàn toàn so với chuẩn. Ngoài ra, P. GDSK-KTNN có 01 danh mục PTLV và TTB thừa so với chuẩn là máy ảnh KTS. Bảng 5. Thực trạng TTB và PTLV của phòng KH-TC - T4G Cần Thơ Số TT Tên TTB và PTLV Đơn vị tính Chuẩn cấp 4 Số lượng Thừa (+ ) Thiếu (- ) % (-) so chuẩn 01 Bàn, ghế làm việc Bộ 03 04 +1 +33 02 Bộ bàn ghế tiếp khách Bộ 01 -1 100 03 Bàn máy vi tính Bộ 02 04 +2 +100 04 Máy tính bàn Cái 02 04 +2 +100 05 Máy tính xách tay Cái 01 01 (PI) 0 06 Máy in laser Cái 01 02 +1 +100 07 Máy ảnh KTS Cái 01 01 0 0 08 Máy đánh chữ điện tử Cái 01 -1 100 09 Quạt trần Cái 02 02 0 10 Tủ bảo quản tài liệu Cái 02 01 -1 50 11 Két sắt Cái 01 01 0 12 Máy đếm tiền Cái 01 -1 100 13 Tủ đựng tài liệu Cái 03 -3 100 Nhận xét: Phương tiện làm việc và TTB tại P. Kế hoạch – Tài chính T4G Cần Thơ: Có 04 danh mục PTLV và TTB đạt so với chuẩn; Có 05 danh mục PTLV và TTB thiếu so với chuẩn, chiếm tỉ lệ 38, 46%. Trong đó, 04 danh mục PTLV và TTB thiếu hoàn toàn so với chuẩn. Ngoài ra, P. Kế hoạch – Tài chính, có 04 danh mục PTLV và TTB thừa so với chuẩn là bàn ghế làm việc, bàn máy vi tính, máy vi tính bàn và máy in laser. 4.3. Thực trạng TTB và PTLV TTYTDP/TTYT tuyến quận/huyện TP Cần Thơ Bảng 6. Thực trạng TTB và PTLV tại TTYTDP/TTYT 9 quận/huyện TP Cần Thơ Số TT Tên TTB và PTLV Đơn vị tính Chuẩn cấp 4 Số lượng Thừa (+ ) Thiếu (- ) % (-) so chuẩn I Phòng làm việc 01 Bàn ghế làm việc Bộ 05x9=45 8 -37 82 02 Bàn ghế tiếp khách, họp Bộ 01x9=9 4 -5 56 03 Bàn máy vi tính Bộ 02x9=18 7 -11 61 04 Điện thoại bàn Cái 01x9=9 3 -6 67 05 Quạt cây Cái 02x9=18 1 -17 94 06 Quạt treo tường Cái 01x9=9 2 -7 78 07 Máy vi tính bàn Cái 02x9=18 6 -12 67 08 Máy vi tính xách tay Cái 01x9=9 2 -7 78 09 Tủ đựng tài liệu lưu trữ Cái 03x9=27 6 -21 78 10 Tủ đựng tài liệu tra cứu Cái 01x9=9 2 -7 78 11 Bảng viết di động Cái 01x9=9 0 -9 100 124 Số TT Tên TTB và PTLV Đơn vị tính Chuẩn cấp 4 Số lượng Thừa (+ ) Thiếu (- ) % (-) so chuẩn II Phương tiện, trang thiết bị tác nghiệp 01 Tủ nhiều ngăn đựng các ấn phẩm truyền thông Cái 03x9=27 2 -25 93 02 Tủ sách, TLTK Cái 01x9=9 4 -5 56 03 Đài Cassette hai cửa băng, ổ đĩa CD, USB Cái 02x9=18 6 -12 67 04 Ti vi từ 21’’- 32” Cái 01x9=9 6 -3 33 05 Đầu CD Cái 03x9=27 7 -20 74 06 Bộ âm thanh - Loa nén, phát thanh tuyên truyền, truyền thông tại chỗ và lưu động Bộ 01x9=9 3 -6 67 07 Mê ga phon (loa cầm tay) Cái 03x9=27 4 -23 85 08 Projector Cái 01x9=9 3 -6 67 09 Màn chiếu hình Cái 01x9=9 3 -6 67 10 Tủ hút ẩm Cái 01x9=9 0 -9 100 11 Máy ảnh kỹ thuật số Cái 01x9=9 3 -6 67 12 Máy ghi âm KTS Cái 01x9=9 0 -9 100 13 Máy quay Camera KTS Cái 01x9=9 0 -9 100 14 Xe gắn máy Cái 02x9=18 0 -18 100 Nhận xét: Phương tiện làm việc và TTB tại tại phòng truyền thông GDSK thuộc TTYT, TTYTDP quận/huyện (8 TTYTDP gồm: Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt, Phong Điền, Thới Lai, Vĩnh Thạnh và 01 TTYT Cờ Đỏ) trên địa bàn TP Cần Thơ: Có 25 danh mục PTLV và TTB thiếu so với chuẩn, chiếm tỉ lệ 100%. Trong đó, có 05 danh mục PTLV và TTB thiếu hoàn toàn so với chuẩn. 4.4. Thực trạng TTB và PTLV trung tâm chuyên khoa, bệnh viện tuyến thành phố và bệnh viện đa khoa quận/huyện TP Cần Thơ Bảng 7: Thực trạng TTB và PTLV tại 27 trung tâm chuyên khoa, bệnh viện tuyến thành phố và bệnh viện đa khoa quận/huyện Số TT Tên TTB và PTLV Đơn vị tính Chuẩn cấp 4 Số lượng Thừa (+ ) Thiếu (- ) % (-) so chuẩn I Phòng tư vấn 01 Bàn ghế làm việc cho cán bộ tư vấn Bộ 01x27 =27 33 +6 +22 02 Ghế ngồi cho các đối tượng đến tư vấn Cái 05x27=135 117 -18 13 03 Có góc truyền thông tại phòng tư vấn Bộ 01x27 =27 19 -8 30 04 Điện thoại bàn Cái 01x27 =27 16 -11 41 125 Số TT Tên TTB và PTLV Đơn vị tính Chuẩn cấp 4 Số lượng Thừa (+ ) Thiếu (- ) % (-) so chuẩn 05 Quạt treo tường Cái 01x27 =27 28 +1 +4 06 Quạt cây Cái 01x27 =27 14 -13 48 07 Tủ sách, TLTK Cái 01x27 =27 17 -10 37 08 Đài Cassette 2 cửa băng Cái 01x27 =27 7 -20 74 09 Ti vi từ 21”- 32” Cái 01x27 =27 17 -10 37 10 Đầu DVD Cái 01x27 =27 12 -15 56 II Tổ truyền thông 01 Bàn ghế làm việc Bộ 03 → 05x27 =81→135 36 -99 73 02 Bàn máy vi tính Bộ 02x27=54 17 -37 69 03 Máy vi tính Cái 02x27=54 21 -33 61 04 Máy in Laser Cái 01x27 =27 12 -15 56 05 Điện thoại bàn Cái 01x27 =27 9 -18 67 06 Tủ lưu trữ tài liệu Cái 01x27 =27 13 -14 52 07 Tủ tài liệu tra cứu Cái 01x27 =27 8 -19 70 08 Bảng viết di động Cái 01x27 =27 6 -21 78 09 Quạt cây Cái 01x27 =27 12 -15 56 10 Quạt treo tường Cái 01x27 =27 14 -13 48 11 Máy ghi âm KTS Cái 01x27 =27 5 -22 81 12 Máy ảnh KTS Cái 01x27 =27 9 -18 67 13 Ti vi từ 21”- 32” Cái 01x27 =27 14 -13 48 14 Đài Cassette hai cửa băng có ổ đĩa CD Cái 01x27 =27 7 -20 74 15 Đầu DVD Cái 01x27 =27 12 -15 56 16 Bộ âm thanh - Loa nén, phát thanh tuyên truyền tại chỗ và lưu đông Bộ 01x27 =27 17 -10 37 17 Mê ga phon (loa cầm tay) Cái 02x27=54 8 -46 85 18 Máy vi tính xách tay Cái 01x27 =27 8 -19 70 19 Projector Cái 01x27 =27 11 -16 59 20 Màn chiếu hình Cái 01x27 =27 11 -16 59 Nhận xét: Phương tiện làm việc và TTB tại 27 TTYT chuyên khoa tuyến thành phố và bệnh viện đa khoa tuyến quận/huyện trên địa bàn TP Cần Thơ: Có 28 danh mục PTLV và TTB thiếu so với chuẩn, chiếm tỉ lệ 93,33%. Ngoài ra, có 02 danh mục PTLV và TTB thừa so với chuẩn là bàn ghế làm việc tư vấn và quạt treo tường. 126 4.5. Thực trạng TTB và PTLV TYT xã/phường/thị trấn TP Cần Thơ Bảng 8. Thực trạng TTB và PTLV tại 85 TYT xã/phường Số TT Tên TTB và PTLV Đơn vị tính Chuẩn cấp 4 Số lượng Thừa (+ ) Thiếu (- ) % (-) so chuẩn 01 Máy tính bàn Cái 01x85=85 87 +2 +2 02 Máy in Laser Cái 01x85=85 67 -18 21 03 Máy điện thoại bàn Cái 01x85=85 70 -15 18 04 Bàn, ghế tư vấn Bộ 01x85=85 69 -16 19 05 Ghế ngồi truyền thông trực tiếp Cái 10 → 15 =850→ 1.275 572 -703 55 06 Kệ đựng tài liệu TT Cái 01x85=85 43 -42 49 07 Ti vi từ 21”- 32” Cái 01x85=85 48 -37 44 08 Đầu CD Cái 01x85=85 38 -47 55 09 Máy ảnh kỹ thuật số Cái 01x85=85 1 -84 99 10 Mê ga phôn (Loa cầm tay) Cái 04x85 =340 54 -286 84 11 Tăng âm, loa nén, micro Bộ 01x85=85 33 -52 61 12 Tủ hút ẩm bảo quản thiết bị Cái 01x85=85 3 -82 96 13 Đài Cassette 2 cửa băng, ổ đĩa CD, USB Cái 01x85=85 49 -36 42 14 Bảng viết di động Cái 01x85=85 15 -70 82 15 Góc TTGDSK Bộ 01x85=85 47 -38 45 Nhận xét: PTLV và TTB tại 85 TYT xã/phường/thị trấn trên địa bàn TP Cần Thơ: - Có 14 danh mục PTLV và TTB thiếu so với chuẩn, chiếm tỉ lệ 93,33%. Ngoài ra, có 01 danh mục PTLV và TTB thừa so với chuẩn là máy vi tính bàn. 5. Bàn luận Theo kết quả nghiên cứu cho thấy thực trạng TTB và PTLV của hệ TTGDSK thành phố Cần Thơ gồm: T4G Cần Thơ và 9 quận/huyện (Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Phong Điền, Ô Môn, Thới Lai, Cờ Đỏ, Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh), 27 trung tâm chuyên khoa tuyến thành phố và bệnh viện đa khoa quận/huyện, 85 TYT xã/phường/thị trấn “trang thiết bị phục vụ cho hoạt động TTGDSK còn thiếu về số lượng”. Riêng, T4G Cần Thơ, đến thời điểm hiện nay, trong số 66 danh mục PTLV và TTB được khảo sát so với 14 danh mục TTB và trụ sở hoạt động được Trung tâm TTGDSK Trung ương khảo sát tại 13 tỉnh/thành năm 2004 thì có các danh mục bị giảm (như: xe ô tô, xe máy), có các danh mục TTB và PTLV tăng thêm (như: máy laptop, máy quay camera DV cam), nhưng nhìn chung các danh mục TTB và PTLV vẫn tương tự như nhận định của năm 2004 là “còn thiếu về số lượng và yếu về chất lượng”, chưa đáp ứng được nhu cầu hoạt động. Nhân lực, TTB và PTLV của T4G Cần Thơ từ năm 2011 so với 2004: thời điểm 2004, nhân lực của T4G Cần Thơ chỉ là một phòng GDSK nhỏ với 4 – 5 cán bộ, thì nay 127 là một T4G với nhân lực 14 biên chế. TTB và PTLV lại lạc hậu (các TTB và PTLV sử sụng từ 2005 đến nay chủ yếu là do dự án “Y tế nông thôn cấp”), so với quy định thì TTB và PTLV thiếu, một số TTB và PTLV chưa đồng bộ để khai thác, như: máy ghi âm maran, loa pin cầm tay, TTYY/TTYTDP tuyến quận/huyện, năm 2010 mới thành lập đồng bộ phòng GDSK trên 9 quận/huyện, do thành mới thành lập nên TTB và PTLV của tuyến này cũng chưa đáp ứng cho nhu cầu truyền thồng phòng chống dịch bệnh của địa phương. Các bệnh viện, trung tâm chuyên khoa tuyến thành phố và bệnh viện đa khoa quận/huyện, tổ truyền TTGDSK được thành lập nhưng hầu như TTB và PTLV chưa được đầu tư đủ so với chuẩn, các TTB và PTLV chủ yếu được các cơ sở này đầu tư phục vụ cho công tác truyền thông trực tiếp hoặc lưu động, các TTB và PTLV để phục vụ chung chưa có đầu tư riêng cho hoạt động TTGDSK. Tuyến xã/phường/thị trấn, thì đã thành lập được phòng GDSK, có cán bộ phụ trách, nhưng TTB và phương tiện phụ vụ cho hoạt động này cũng thiếu rất nhiều so với chuẩn. 6. Kết luận - Có 122 cơ sở y tế thuộc 03 tuyến (thành phố, quận/huyện, xã/phường) được khảo sát, đạt tỉ lệ 100%. - So với Quyết định số 2420/QĐ-BYT, cơ sở y tế cả 03 tuyến đều còn rất thiếu PTLV và TTB phục vụ cho hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe. - Tuyến thành phố tại Trung tâm TTGDSK TP Cần Thơ, khảo sát 66 danh mục TTB và PTLV, có 40 danh mục TTB và PTLV hoàn toàn không có so với chuẩn của một đơn vị cấp 4 mà Bộ Y tế ban hành (chiếm tỉ lệ 61%). Có 05 danh mục TTB và PTLV thừa so với chuẩn như là: quạt trần bố trí ở Phòng Tổ chức – Hành chính, máy ảnh KTS ở Phòng GDSK-KTNN; bàn ghế làm việc, bàn máy vi tính, máy vi tính bàn và máy in laser ở Phòng Kế hoạch – Tài chính. Tuy nhiên, cũng có 20 danh mục TTB và PTLV của trung tâm hiện nay đạt so với chuẩn. - Tuyến quận/huyện tại phòng TTGDSK thuộc TTYT, TTYTDP quận/huyện có 09 mẫu (08 TTYTDP gồm: Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt, Phong Điền, Thới Lai, Vĩnh Thạnh và 01 TTYT Cờ Đỏ), có 25 danh mục PTLV và TTB thiếu so với chuẩn, chiếm tỉ lệ 100%. - Tại phòng tư vấn, tổ TTGDSK các bệnh viện, trung tâm chuyên khoa trực thuộc Sở Y tế TP Cần Thơ có 27 mẫu, có 28 danh mục PTLV và TTB thiếu so với chuẩn, chiếm tỉ lệ 93,33%. - Tuyến xã/phường/thị trấn, có 85 mẫu, 14 danh mục PTLV và TTB thiếu so với chuẩn, chiếm tỉ lệ 93,33%. - Có một danh mục PTLV và TTB hiện có ở các cơ sở y tế mà theo Quyết định số 2420/QĐ-BYT chưa đề cập như: đường truyền nối mạng Internet (trong 122 cơ sở y tế được khảo sát, thì trừ tuyến xã/phường/thị trấn chưa được trang bị đầy đủ). 128 7. Kiến nghị Qua kết quả khảo sát, bàn luận và kết luận thực trạng trang thiết bị và phương tiện làm việc của hệ TTGDSK TP.Cần Thơ năm 2011, tác giả xin kiến nghị: - Trung tâm TTGDSK TP Cần Thơ xây dựng đề án trình cơ quan chức năng phê duyệt thực hiện theo Quyết định số 2420/QĐ-BYT trong năm 2012 để hoạt động truyền thông của toàn thành phố (từ thành phố đến quận/huyện, xã/phường/thị trấn) theo lộ trình đến năm 2015 có đủ trang thiết bị và phương tiện làm việc. - Mặc dù không khảo sát PTLV và TTB ban đầu của mạng lưới truyền thông viên y tế ấp, nhưng khi xây dựng đề án T4G Cần Thơ thống kê số lượng truyền thông viên y tế ấp đang hoạt động để trang bị PTLV và TTB theo chuẩn của Quyết định số 2420/QĐ-BYT để trình cơ quan chức năng phê duyệt. - Riêng các bệnh viện, các trung tâm chuyên khoa thuộc Sở Y tế TP Cần Thơ các cơ sở y tế trực thuộc Bộ Y tế, trực thuộc Quân khu IX, các cơ sở y tế ngoài công lập, T4G Cần Thơ dự thảo văn bản trình Sở Y tế TP Cần Thơ đề nghị các cơ sở này tự trang bị đủ PTLV và TTB phục vụ cho công tác TTGDSK theo chuẩn của Quyết định số 2420/QĐ-BYT. Tài liệu tham khảo 1. Quyết định số 2420/QĐ-BYT ngày 07 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế 2. Phụ lục kèm theo Quyết định số 2420/QĐ-BYT ngày 07 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế 3. Giáo dục sức khỏe, Tổ chức Y tế Thế giới, 2006 4. Khóa học về Các Kỹ năng Truyền thông Giáo dục sức khỏe, Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung ương, năm 2007 5. Trung tâm Truyền thông Giáo dục sức khỏe Trung ương, Dự án Y tế Nông thôn “Thực trạng công tác truyền thông giáo dục sức khỏe tại 13 tỉnh Dự án Y tế Nông thôn”, năm 2004, Kỷ yếu các đề tài nghiên cứu khoa học về truyền thông giáo dục sức khỏe giai đoạn 2001 – 2010, Nhà Xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội, năm 2010
File đính kèm:
- hien_trang_trang_thiet_bi_va_phuong_tien_lam_viec_cua_he_tru.pdf