Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh
Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh được biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu
đổi mới nội dung, chương trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của Trường Cao đẳng Kinh
tế kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh.
Giáo trình gồm 5 chương đã thể hiện được những kiến thức cơ bản trong phân tích
hoạt động kinh doanh, nội dung giáo trình gồm:
Chương 1: Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh
Chương 2: Phân tích kết quả sản xuất
Chương 3: Phân tích giá thành
Chương 4: Phân tích tiêu thụ và lợi nhuận
Chương 5: Phân tích báo cáo tài chính
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÀNH/NGHỀ: KẾ TOÁN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020 ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÀNH/NGHỀ: KẾ TOÁN TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI Họ tên: Đinh Thị Hoàng Nguyên Học vị: Thạc sỹ Kế toán Đơn vị: Khoa Kế toán Tài chính Email: dinhthihoangnguyen1985@gmail TRƯỞNG KHOA TỔ TRƯỞNG CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐỀ TÀI HIỆU TRƯỞNG DUYỆT Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh được biên soạn nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, chương trình giảng dạy và mục tiêu đào tạo của Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. Giáo trình gồm 5 chương đã thể hiện được những kiến thức cơ bản trong phân tích hoạt động kinh doanh, nội dung giáo trình gồm: Chương 1: Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh Chương 2: Phân tích kết quả sản xuất Chương 3: Phân tích giá thành Chương 4: Phân tích tiêu thụ và lợi nhuận Chương 5: Phân tích báo cáo tài chính Giáo trình đã được hội đồng khoa học của trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật đánh giá và cho phép lưu hành nội bộ để làm tài liệu phục vụ công tác giảng dạy và học tập ở trường, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo thiết thực cho giảng viên, sinh viên – học sinh. Trong quá trình nghiên cứu, biên soạn, tác giả đã có những cố gắng để giáo trình đảm bảo được tính khoa học, hiện đại và gắn liền với thực tiễn Việt Nam. Tuy nhiên giáo trình chắc chắn khó tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình thức. Nhà trường và tác giả mong nhận được những ý kiến đóng góp của giảng viên và sinh viên trong quá trình sử dụng để xây dựng này một hoàn thiện hơn. TP.HCM, ngày 16 tháng 09 năm 2020 Tham gia biên soạn 1. Đinh Thị Hoàng Nguyên 2. Diệp Tiên KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 1 MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................................. 1 Chương 1: Những vấn đề chung về phân tích hoạt động kinh doanh ................................... 7 1.1. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh ............................................................... 7 1.1.1. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh.............................................................. 8 1.1.2. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh .......................................................... 9 1.1.3. Mục tiêu của phân tích hoạt động kinh doanh ............................................................ 9 1.2. Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh............................................................... 10 1.3. Tổ chức và công tác phân tích ....................................................................................... 20 1.3.1. Phân loại công tác phân tích ....................................................................................... 20 1.3.2. Tổ chức công tác phân tích ......................................................................................... 20 Chương 2 : Phân tích kết quả sản xuất ................................................................................ 23 2.1. Ý nghĩa phân tích ........................................................................................................... 26 2.2. Phân tích kết quả sản xuất và mặt khối lượng ............................................................... 26 2.2.1. Phân tích quy mô sản xuất và sự thích ứng với thị trường ......................................... 26 2.2.2. Phân tích kết quả sản xuất theo mặt hàng ................................................................... 28 2.2.3. Phân tích tính chất đồng bộ trong sản xuất ................................................................. 29 2.2.4. Phân tích tính đều đặn trong sản xuất ......................................................................... 30 2.3. Phân tích kết quả sản xuất và mặt chất lượng sản phẩm ............................................... 30 2.3.1. Đối với sản phẩm có phân chia thứ hạng và chất lượng ............................................. 30 2.3.2. Đối với sản phẩm không phân chia thứ hạng và chất lượng ....................................... 33 2.4. Bài tập chương 2 ............................................................................................................ 36 Chương 3 : Phân tích giá thành............................................................................................ 39 3.1. Ý nghĩa ........................................................................................................................... 39 3.2. Phân tích chung tình hình giá thành............................................................................... 39 3.2.1. Phân tích tình hình biến động giá thành đơn vị .......................................................... 40 KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 2 3.2.2. Phân tích tình hình biến động tổng giá thành ............................................................. 41 3.3. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành SP so sánh được .................. 43 3.3.1. Phân tích chung tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm so sánh được ...................................................................................................................................... 43 3.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực h ... Từ phân tích trên, cho thấy sự gia tăng của tỷ suất lợi nhuận trên tài sản của năm X4 so với năm X3 là do sự gia tăng của tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 108 Phân tích hoạt động kinh doanh Chương 5: Phân tích báo cáo tài chính • Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Một thước đo quan trọng về khả năng sinh lợi từ quan điểm của chủ sở hữu là tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Tỷ số này cho biết một đồng được chủ sở hữu đầu tư kiếm được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu được tính theo công thức sau: Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu bình quân Đối với Công ty K, tỷ số này năm X4 và X3 được tính như sau (năm X2 vốn chủ sở hữu của Công ty K là 6,780 triệu đồng): X3 X4 529 tr.đồng 703 tr.đồng = 7,9% = 10,5% (6.642+6.780)/2 tr đồng (6.737+6.442)/2 tr đồng Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm X4 đã được cải thiện so với năm X3, từ 7,9% vào năm X3 tăng lên 10,5% vào năm X4. Câu hỏi được đặt ra là, tại sao có sự khác nhau giữa tỷ suấ t lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu và tỷ suất lợi nhuận trên tài sản của Công ty K ? Câu trả lời là do Công ty K sử dụng có hiệu quả đòn bẩy tài chính, đã tạo ra một tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm X4 là 10,5% lớn hơn tỷ suất lợi nhuận trên tài sản năm X4 là 2,9%. Một doanh nghiệp có sử dụng nguồn tài trợ từ nợ phải trả mang lại lợi nhuận được xem là có sử dụng đòn bẩy tài chính. Nếu doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (được tính theo lợi nhuận trước thuế và lãi vay - EBIT) lớn hơn so với iỳ lệ lãi phải trả cho các nguồn tài trợ từ nợ phải trả, khi đó sẽ iàm tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. Tác động của đòn bẩy tài chính đến tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, được thể hiện qua công thức tính tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu như sau: KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 109 Phân tích hoạt động kinh doanh Chương 5: Phân tích báo cáo tài chính Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu bình quân Lợi nhuận Doanh Tổng tài sản sau thuế thu thuần bình quân x x = Doanh Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu thu thuần bình quân bình quân Ảnh hưởng của mức độ sử dụng nguồn tài trợ từ nợ phải trả tác động đến tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu được mimh họa qua ví dụ sau: Ba công ty X, Y, z hoạt động kinh doanh trong cùng một ngành, năm 20x9 có tài liệu như sau: a. Giả định tổng tài sản và nguồn vốn của 3 công ty mày là bằng nhau, toàn bộ nợ phải trả là nguồn vốn tín dụng, mức độ sử dụng nợ của 3 công ty là khác nhau, có tài liệu vào ngày 31/12/20x9: Công ty X Công ty Y Công ty Z Tổng Tài sản 2.000.000 2.000.000 2.000.000 Tổng nguồn vốn 2.000.000 2.000.000 2.000.000 Nợ phải trả - 1.000.000 1.500.000 Vốn chủ sở hữu 2.000.000 1.000.000 500.000 b. Giả định lợi nhuận trước thuế và lãi vay của 3 công ty này trong năm 20x9 là bằng nhau. Trong điều kiện kinh doanh không thuận lợi, bình thường và thuận lợi thì lợi nhuận trước thuế và lãi vay của mỗi công ty lần lượt đạt được là 80.000, 240.000, 400.000. KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 110 Phân tích hoạt động kinh doanh Chương 5: Phân tích báo cáo tài chính c. Lãi suất tiền vay là 12%/ năm, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Căn cứ vào tài liệu trên ta lập bảng tính toán như sau: Không Bình Thuận thuận lợi thường lợi Tổng tài sản 2.000.000 2.000.000 2.000.000 Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 80.000 240.000 400.000 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (tính theo lợi nhuận trước thuế và lãi vay) 4% 12% 20% Công ty X (nợ vay = 0%) - Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 80.000 240.000 400.000 - Chi phí lãi vay (12%/năm) - - - - Lợi nhuận trước thuế 80.000 240.000 400.000 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế suất 25%/năm) 20.000 60.000 100.000 - Lợi nhuận sau thuế 60000 180000 300000 - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 3% 9% 15% Công ty Y (nợ vay = 50%) - Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 80.000 240.000 400.000 - Chi phí lãi vay (12%/năm) KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 111 Phân tích hoạt động kinh doanh Chương 5: Phân tích báo cáo tài chính 120.000 120.000 120.000 - - Lợi nhuận trước thuế 40.000 120.000 280.000 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế suất 25%/năm) 30.000 70.000 - - Lợi nhuận sau thuế 40.000 90.000 210.000 - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu -4% 9% 21% Công ty Y (nợ vay = 75%) - Lợi nhuận trước thuế và lãi vay 80.000 240.000 400.000 - Chi phí lãi vay (12%/năm) 180.000 180.000 180.000 - - Lợi nhuận trước thuế 100.000 60.000 220.000 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế suất 25%/năm) - 15.000 55.000 - Lợi nhuận sau thuế - 100.000 45.000 65.000 - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu -20% 9% 33% Qua số liệu của bảng tính toán trên cho thấy: - Khi tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (tính theo lợi nhuận trước thuế và lãi vay) lớn hơn so vđi lãi suất đi vay, thì doanh nghiệp nào đi vay nợ nhiều hơn sẽ có tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cao hơn so với doanh nghiệp đi vay nợ ít hơn hoặc không đi vay nợ. - Mức độ sử dụng nợ vay ảnh hưởng tích cực đến tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (có giá trị dương) khi tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (tính theo lợi nhuận trước thuế và KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 112 Phân tích hoạt động kinh doanh Chương 5: Phân tích báo cáo tài chính lãi vay) lớn hơn so với lãi suất đi vay. Ngược lại, khi tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (tính theo lợi nhuận trước thuế và lãi vay) nhỏ hơn so với lãi suất đi vay, sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (có giá trị âm), doanh nghiệp nào vay nợ càng nhiều thì tác động tiêu cực đến tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu càng lớn. Từ những nghiên cứu trên, có thể rút ra kết luận: Khi doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (tính theo lợi nhuận trước thuế và lãi vay) lớn hơn so với lãi suất đi vay, thì cần tăng nguồn tài trợ từ nợ phải trả để tận dụng ưu thế do sự thúc đẩy của đòn bẩy tài chính. Nhưng khi doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (tính theo lợi nhuận trước thuế và lãi vay) nhỏ hơn so với lãi suất đi vay, thì cần phải ưu tiên tài trợ bằng vốn chủ sở hữu để giảm rủi ro. • Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS) Đối với các công ty cổ phần niêm yết, ngoài các tỷ số trên, một trong những thước đo khả năng sinh lợi được sử dụng một cách rộng rãi nhất là lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu của các cổ phiếu thường. Tỷ số này được tính như sau: Lợi nhuận sau thuế - cổ tức ưu đãi Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS) = Số lượng cổ phiếu thường lưu hành bình quân Các nhà đầu tư quan tâm đến tỷ số này do lợi nhuận là cơ sở để chi trả cổ tức và gia tăng trong tương lai giá trị của cổ phiếu. Minh họa 5.5 cho thấy rằng lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu của Công ty K đã được cải thiện từ 1,63 ngàn đồng lên 2,17 ngàn đồng, phản ánh sự gia tăng của lợi nhuận thuần từ năm X3 sang năm X4. Sự công bố này phải được thực hiện trong báo cáo kết quả kinh doanh. Thông tin về lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu không thể so sánh được giữa các doanh nghiệp do sô lượng cổ phiếu khác nhau giữa các doanh nghiệp. • Tỷ lệ chi trả cổ tức Tỷ lệ chi trả cổ tức phản ánh mối quan hệ giữa cổ tức phân phối với lợi nhuận mỗi cổ phiếu. Tỷ sô này được tính như sau: KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 113 Phân tích hoạt động kinh doanh Chương 5: Phân tích báo cáo tài chính Cổ tức phân phối mỗi cổ phiếu Tỷ lệ chi trả cổ tức = Lợi nhuận mỗi cổ phiếu Năm X4, tại Công ty K, cổ tức phân phối mỗi cổ phiếu là 2 ngàn đồng, tỷ lệ chi trả cổ tức được tính như sau: Cổ tức phân phối mỗi cổ phiếu 2.000 đ/CP = = 74,7% Lợi nhuận mỗi cổ phiếu 2.700 đ/CP Tỷ lệ chi trả cổ tức năm X4 ở Công ty K 74,04% là khá cao. Tỷ số này có thể làm hài lòng các nhà đầu tư vào Công ty K vì mục tiêu hưởng cổ tức. Tuy nhiên, đối với các nhà đầu tư vì mục tiêu hưởng chênh lệch giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, lại thích tỷ số này nhỏ, vì họ kỳ vọng vào lợi nhuận để lại nhằm tái đầu tư cho mục đích tăng trưởng trong tương lai, từ đó thị giá cổ phiếu sẽ gia tăng. 5.6. Bài tập chương 5 Bài 1: Có tình hình và kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp M trong năm như sau: 1. Bảng cân đối kế toán Đơn vị tính : 1.000.000đ Tài sản Số ĐN Số CK Nguồn vốn Số ĐN Số CK A. TSNH 180 239 A. Nợ phải trả 60 340 1. Nợ ngắn hạn (trả người 1. Tiền 27 24 60 100 bán) 2. Phải thu 100 140 2. Nợ dài hạn (LS 15%) 0 240 3. Hàng tồn kho 53 75 B. TSDH 210 525 B. Vốn chủ sở hữu 330 424 1. TSCD hữu hình 200 500 1. Vốn HĐKD (vốn góp) 150 150 KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 114 Phân tích hoạt động kinh doanh Chương 5: Phân tích báo cáo tài chính 2. TS vô hình 10 25 2. Quỹ và lãi để lại 180 274 Cộng 390 764 Cộng 390 764 2. Bảng báo cáo KQKD (phần I) của Doanh nghiệp M Đơn vị tính Năm Chỉ tiêu Năm nay trước Doanh thu thuần 900 1200 Giá vốn hàng bán 720 900 Lãi gộp 180 300 Chi phí bán hàng và quản lý (không tính lãi vay) 130 170 Lợi tức hoạt động kinh doanh (trước lãi) 50 30 Lãi vay (240 x 15%) 0 36 LT sau lãi vay 50 94 3. Thông tin khác - Thuế suất thuế TNDN 30% - Số lượng cổ phiếu 3.000, mệnh giá 50.000đ/cổ phiếu - Số lượng cổ phiếu ưu đãi chiếm 10%, lãi cố định 12% - Giá trị thị trường 1 cổ phiếu là 60.000đ - Tiềm trả cổ tức cổ phiếu thường 13.500 đồng - Giá trị tồn kho đầu kỳ năm trước là 45 triệu đồng - Giá trị TSNH đầu năm trước là 195 triệu đồng - Giá trị nợ ngắn hạn đầu năm trước là 77 triệu đồng. Yêu cầu: KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 115 Phân tích hoạt động kinh doanh Chương 5: Phân tích báo cáo tài chính 1. Đánh giá chung tài chính doanh nghiệp qua chỉ tiêu 2. Phân tích và đánh giá bảng CĐKT 3. Phân tích và đánh giá bảng Báo cáo KQKD 4. Phân tích các nguồn và sử dụng tiền 5. Phân tích các nhóm tỷ số: - Khả năng sinh lời - Khả năng chuyển đổi thành tiền - Khả năng thanh toán dài hạn - Tỷ suất cổ phiếu. 6. Phân tích tốc độ chu chuyển vốn ngắn hạn Bài 2: Có 2 công ty X và Y cùng kinh doanh một ngành có tài liệu như sau: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (cuối năm) (Đơn vị: triệu đồng) Chỉ tiêu Công ty X Công ty Y Doanh thu 1.000 1.400 Giá vốn hàng bán 650 910 Chi tiền lãi (HĐTC) 150 16 Lợi tức trước thuế 60 90 Thuế lợi tức (40%) 24 36 Lợi tức sau thuế 36 54 Bảng cân đối kế toán cuối năm Chỉ tiêu Công ty X Công ty Y Tiền 30 20 KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 116 Phân tích hoạt động kinh doanh Chương 5: Phân tích báo cáo tài chính Các khoản phải thu 99 179 Hàng tồn kho 110 234 TSCĐ (giá trị còn lại) 300 480 Tổng tài sản 539 913 Nợ ngắn hạn 113,8 202 Nợ dài hạn 200 200 Cổ phiếu ưu đãi 70 80 Cổ phiếu thường 100 200 Lãi chưa phân phối 55,2 231 Cộng nguồn vốn 539 913 - Cổ phiếu ưu đãi có giá trị 1 triệu đồng, lãi suất 6% - Cổ phiếu thường có giá trị 100.000đ Có số liệu đầu ký như sau: (Đơn vị: triệu đồng) Chỉ tiêu Công ty X Công ty Y Các khoản phải thu 91 171 Hàng tồn kho 102 226 Cộng tài sản 500 850 Cổ phiếu thường 142,6 413,8 Yêu cầu: 1. Xác định các tỷ suất sau: (cho các tỷ suất trung bình trong ngành của hai công ty) Tính các tỷ suất Tỷ suất trung KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 117 Phân tích hoạt động kinh doanh Chương 5: Phân tích báo cáo tài chính bình ngành a- Hệ số thanh toán ngắn hạn 2,1 b- Hệ số thanh toán nhanh 1,1 c- Số lần quay vòng các khoản phải thu 10 lần (tất cả doanh thu đều trả chậm) d- Số ngày thu các khoản phải thu 1 lần e- Số lần quay vòng hàng tồn kho 5,7 lần Tỷ suất giữa thu nhập và chi trả lãi 6 lần g- Tỷ suất tổng nợ so với vốn cổ phần 0,9 2. Sử dụng các tỷ suất tính trên cho biết công ty nào có nhiều rủi ro tính chung ngắn hạn hơn? Và công ty nào tiếp tục cho vay nợ dài hạn 3. Có thêm các tài liệu của 2 công ty như sau: Chỉ tiêu Công ty X Công ty Y Chi trả lãi Cổ phiếu ưu đãi 4.200.000 4.800.000 Cổ phiếu thường 19.200.000 32.000.000 Giá thị trường của 1 cổ phiếu 96.000 90.000 a. Hãy xác định các tỷ suất dưới dây (biết các tỷ suất trung bình của ngành) - Thu nhập của mỗi cổ phiếu thường - Tỷ suất sinh lãi cổ phần (4%) - Tỷ suất giá trị thị trường trên thu nhập (15%) KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 118 Phân tích hoạt động kinh doanh Chương 5: Phân tích báo cáo tài chính - Tỷ suất chi trả lãi cổ phần (60%) - Tỷ suất sinh lời cổ phiếu thường ( 12%) - Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản (8%) b. Xác định đòn bẩy kinh tế dương hay âm của hai công ty trên. Hãy giải thích. c. Sử dụng tỷ suất câu (1) hãy giải thích nên mua cổ phiếu của công ty nào thì có cơ hội hơn? TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phạm Văn Dược, Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản thống kê, 2014 2. Phạm Văn Dược, Huỳnh Đức Lộng, Lê Thị Minh Tuyết, Phân tích hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản thống kê, Tái bản Lần thứ 2 có Chỉnh sửa, Bổ sung mới 2014 3. Phạm Văn Dược, Bài tập – Bài giải Phân tích Hoạt động kinh doanh, Nhà xuất bản thống kê, 2014 KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 119 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BCĐTK Bảng cân đối tài khoản BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 120 BH Bán hàng BTC Bộ tài chính CCDV Cung cấp dịch vụ CP Chi phí DNSX Doanh nghiệp sản xuất DT Doanh thu GTGT Giá trị gia tăng KQKD Kết quả kinh doanh NVKT Nghiệp vụ kinh tế SD Số dư SPS Số phát sinh TGNH Tiền gửi ngân hàng TK Tài khoản TM Tiền mặt TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình TSCĐVH Tài sản cố định vô hình TT Thông tư VCSH Vốn chủ sở hữu KH Kế hoạch KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 121 HĐKD Hoạt động kinh doanh CPSX Chi phí sản xuất NVL Nguyên vật liệu KHOA: KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH 122
File đính kèm:
- giao_trinh_phan_tich_hoat_dong_kinh_doanh.pdf