Bài 4: Phương thức thanh toán ứng trước ghi sổ và chuyển tiền

Hiểu được khái niệm, đặc điểm của từng phương thức thanh toán;

Nhận rõ được những ưu điểm, rủi ro và trách nhiệm đối với các bên

xuất khẩu, nhập khẩu;

Nắm vững được quy trình nghiệp vụ của phương thức thanh toán

chuyển tiền

Bài 4: Phương thức thanh toán ứng trước ghi sổ và chuyển tiền trang 1

Trang 1

Bài 4: Phương thức thanh toán ứng trước ghi sổ và chuyển tiền trang 2

Trang 2

Bài 4: Phương thức thanh toán ứng trước ghi sổ và chuyển tiền trang 3

Trang 3

Bài 4: Phương thức thanh toán ứng trước ghi sổ và chuyển tiền trang 4

Trang 4

Bài 4: Phương thức thanh toán ứng trước ghi sổ và chuyển tiền trang 5

Trang 5

Bài 4: Phương thức thanh toán ứng trước ghi sổ và chuyển tiền trang 6

Trang 6

Bài 4: Phương thức thanh toán ứng trước ghi sổ và chuyển tiền trang 7

Trang 7

Bài 4: Phương thức thanh toán ứng trước ghi sổ và chuyển tiền trang 8

Trang 8

Bài 4: Phương thức thanh toán ứng trước ghi sổ và chuyển tiền trang 9

Trang 9

Bài 4: Phương thức thanh toán ứng trước ghi sổ và chuyển tiền trang 10

Trang 10

pdf minhkhanh 4060
Bạn đang xem tài liệu "Bài 4: Phương thức thanh toán ứng trước ghi sổ và chuyển tiền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài 4: Phương thức thanh toán ứng trước ghi sổ và chuyển tiền

Bài 4: Phương thức thanh toán ứng trước ghi sổ và chuyển tiền
BÀI 4
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
ỨNG TRƯỚC GHI SỔ VÀ , 
CHUYỂN TIỀN
ThS. Nguyễn Thị Lan Hương
v2.0013107218 1
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Một nhà sản xuất hàng dân dụng ký kết
hợp đồng với một khách hàng chưa có
quan hệ từ trước. Hợp đồng có giá trị là
100.000 USD. Để tránh rủi ro tín dụng,
người bán yêu cầu khách hàng phải ứng
tiền trước. Hai bên mua bán thỏa thuận
thanh toán 50% giá trị hợp đồng 6 tháng
trước khi giao hàng, mức lãi suất áp dụng
là 15%/năm.
 Hỏi số tiền còn lại phải trả là bao nhiêu?
v2.0013107218 2
MỤC TIÊU
Hiểu được khái niệm, đặc điểm của từng phương thức thanh toán;
Nhận rõ được những ưu điểm, rủi ro và trách nhiệm đối với các bên
xuất khẩu, nhập khẩu;
Nắm vững được quy trình nghiệp vụ của phương thức thanh toán
chuyển tiền.
v2.0013107218 3
NỘI DUNG
Phương thức ứng trước1
Phương thức ghi sổ2
Phương thức chuyển tiền3
v2.0013107218 4
1. PHƯƠNG THỨC ỨNG TRƯỚC
• Khái niệm: Người mua chấp nhận giá hàng
của người bán bằng đơn đặt hàng chắc chắn
(không hủy ngang) đồng thời chuyển tiền
thanh toán một phần hay toàn bộ cho người
bán, nghĩa là việc thanh toán xảy ra trước
khi hàng hóa được người bán chuyển giao
cho người mua.
• Thời điểm trả tiền trước:
 Ngay khi ký kết hợp đồng hay trả tiền cùng với đơn đặt hàng;
 Sau một thời gian nhất định kể từ khi hợp đồng có hiệu lực;
 Trả trước khi giao hàng một thời gian nhất định.
• Mục đích:
 Nhà nhập khẩu cấp tín dụng cho nhà xuất khẩu;
 Nhằm đảm bảo việc thực hiện hợp đồng của nhà nhập khẩu
v2.0013107218 5
.
1. PHƯƠNG THỨC ỨNG TRƯỚC (tiếp theo)
Ưu điểm Nhược điểm
Đối ới hà
• Khả năng chắc chắn nhận được
hàng hóa.
Uy tín và khả năng của người bán: Nhà
xuất khẩu chủ tâm không giao hàng.
 v n 
nhập khẩu
• Nhà nhập khẩu có thể thương
lượng với nhà xuất khẩu để được
giảm giá.
• Tránh được rủi ro vỡ nợ từ phía nhà
nhập khẩu.
• Tiết kiệm được chi phí quản lý và
• Sau khi đặt hàng, nhà nhập khẩu
không thực hiện chuyển tiền trước,
trong khi đó nhà xuất khẩu đã thu mua
Đối với nhà 
xuất khẩu
kiểm soát tín dụng.
• Trạng thái tiền tệ được tăng cường.
hàng hóa
• Phải giao hàng khi nhận được xác
nhận của ngân hàng là tiền thanh toán
chuyển đến đã ghi có vào tài khoản.
• Giao hàng theo đúng đơn đặt hàng.
v2.0013107218 6
2. PHƯƠNG THỨC GHI SỔ (OPEN ACCOUNT)
2.1. Khái niệm
2.2. Đặc điểm
2 3 Ưu điểm nhược điểm. . ,
v2.0013107218 7
2.1. KHÁI NIỆM
Phương thức ghi sổ là phương thức thanh toán,
trong đó nhà xuất khẩu sau khi hoàn thành giao
hàng thì ghi Nợ tài khoản cho bên nhập khẩu
vào một cuốn sổ theo dõi và việc thanh toán các
khoản nợ này được thực hiện thông thường theo
định kỳ như đã thỏa thuận.
v2.0013107218 8
2.2. ĐẶC ĐIỂM
Chỉ mở TK
đơn biên
Không có sự 
th i ủ NH
2 bên
ti tưở h am g a c a n ng n au
Chỉ có 2 bên 
thanh toán: NK, XK
Chủ yếu dùng trong 
mua bán đối lưu
Giá hàng thường 
cao hơn
v2.0013107218 9
2.3. ƯU ĐIỂM, NHƯỢC ĐIỂM
Ưu điểm Nhược điểm
Đối với nhà • Chưa phải trả tiền. • Nhà xuất khẩu có thể không giao hàng.
nhập khẩu • Giảm được áp lực tài chính. • Nhận hàng không đúng chủng loại và 
chất lượng.
Đối với nhà • Đơn giản, dễ thực hiện, chi phí thấp. • Nhà nhập khẩu có thể không thanh toán. 
xuất khẩu • Tăng khả năng cạnh tranh.
• Phải chịu chi phí kiểm soát tín dụng.
v2.0013107218 10
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Trong phương thức ghi sổ, tại sao nhà xuất khẩu lại gặp rủi ro trong trường hợp
nhà nhập khẩu có thể không thanh toán?
v2.0013107218 11
3. PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN (REMITANCE)
3.1. Khái niệm
3.2. Lệnh chuyển tiền
3.3. Các hình thức chuyển tiền
3.4. Các thời hạn thanh toán
3 5 Quy trình thanh toán. .
v2.0013107218 12
3.1. KHÁI NIỆM
• Khái niệm: Là phương thức trong đó khách hàng (người trả tiền) yêu cầu ngân hàng
của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người khác (người hưởng lợi) ở một
địa điểm nhất định bằng phương thức chuyển tiền do khách hàng yêu cầu.
Cá bê th i• c n am g a:
 Người chuyển tiền, người trả tiền;
 Người thụ hưởng;
v2.0013107218 13
 Ngân hàng chuyển tiền;
 Ngân hàng trả tiền.
3.2. LỆNH CHUYỂN TIỀN
• Khái niệm: Là văn bản làm cơ sở pháp lý giữa ngân hàng chuyển tiền và
ờ ê ầ ể ề ể ệ ệ á ể ềngư i y u c u chuy n ti n, đ thực hi n nghi p vụ thanh to n chuy n ti n.
• Nội dung:
 Tên họ, địa chỉ người thụ hưởng;
 Số hiệu tài khoản và tên ngân hàng mở tài khoản;
 Lý do chuyển tiền;
 Chi phí liên quan
v2.0013107218 14
.
Ngoài lệnh chuyển tiền, ngân hàng còn yêu cầu nộp giấy phép nhập khẩu,
hợp đồng ngoại thương, tờ khai hải quan
3.3. CÁC HÌNH THỨC CHUYỂN TIỀN
• Chuyển tiền thư (Mail Transfer - M/T): Là hình thức chuyển tiền, trong đó lệnh
thanh toán (Bank draft) của ngân hàng chuyển tiền được chuyển bằng thư cho
ngân hàng trả tiền.
 Ưu điểm: Chi phí thấp;
 Nhược điểm: Chậm.
• Chuyển tiền điện (Telegraphic Transfer - T/T): Là hình thức chuyển tiền trong đó, ,
lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức
điện, mà ngân hàng này gửi cho ngân hàng thanh toán, thông qua Telex hoặc
mạng liên lạc viễn thông
v2.0013107218 15
.
 Ưu điểm: Nhanh;
 Nhược điểm: Chi phí cao.
3.4. CÁC THỜI HẠN THANH TOÁN
Trả tiền trước:
• Trả tiền sau khi ký hợp đồng;
T ả tiề khi ười ất khẩ hấ hậ• r n sau ng xu u c p n n
đơn đặt hàng của người nhập khẩu;
• Trả tiền trước khi giao hàng.
Trả tiền ngay: Người mua trả tiền cho người
bán ngay sau khi người bán hoàn thành nghĩa vụ
giao hàng cho người vận tải tại nơi giao hàng chỉ
định trên phương tiện vận tải tại nơi giao hàng
quy định.
v2.0013107218 16
3.4. CÁC THỜI HẠN THANH TOÁN (tiếp theo)
Trả tiền sau có 5 loại:
ờ ả ề à ậ ô á ủ ờ á ã à à• Ngư i mua tr ti n X ng y sau khi nh n th ng b o c a ngư i b n đ ho n th nh
việc giao hàng cho người vận tải tại nơi giao hàng chỉ định;
• Người mua trả tiền X ngày sau khi nhận thông báo của người bán đã hoàn thành
việc giao hàng trên phương tiện vận tải tại nơi giao hàng quy định;
• Sau X ngày kể từ ngày nhận được các chứng từ cụ thể;
• Sau X ngày kể từ ngày giao hàng tại cảng đi;
v2.0013107218 17
• Sau X ngày kể từ ngày nhận xong hàng hóa.
3.5. QUY TRÌNH THANH TOÁN
ể
4= Chuyển tiền
Ngân hàng chuy n tiền 
Remitting Bank
Ngân hàng trả tiền
Paying Bank
5 = Thanh toán cho người
Người thụ hưởng xuất khẩuNgười nhập khẩu yêu cầu
2= lệnh chuyển tiền
thụ hưởng – Báo có3= Thu tiền – Báo nợ
Beneficiary
chuyển tiền Remitter
1= hàng + bộ c.từ
1. Nhà XK giao hàng và bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu.
2. Sau khi kiểm tra bộ chứng từ, hàng hóa, nhà NK viết lệnh
4. Ngân hàng chuyển tiền ra lệnh
(bằng M/T hoặc T/T) theo yêu
ầ ủ ười h ể tiềchuyển tiền (bằng M/T hoặc T/T) cùng với ủy nhiệm chi
gửi NH phục vụ mình.
3. Sau khi kiểm tra chứng từ và các điều kiện chuyển tiền,
c u c a ng c uy n n,
cho NH trả tiền để chuyển trả
cho người thụ hưởng.
v2.0013107218 18
nếu hợp lệ và đủ khả năng thanh toán, Ngân hàng trích
tài khoản để chuyển tiền và gửi giấy báo Nợ cho nhà NK.
5. Ngân hàng trả tiền ghi Có và
báo Có cho người hưởng lợi.
3.5. QUY TRÌNH THANH TOÁN
Ch ể tiề đi
1. Tiếp nhận và kiểm 
tra Lệnh chuyển tiền
2. Lập chứng từ 
chuyển đi
3. Thực hiện các bút 
toán kế toán thích hợp
uy n n :
4 Thực hiện thanh toán
. 
bồi hoàn cho Ngân hàng 
thanh toán
5. Gửi chứng từ 
chuyển tiền đi
1. Kiểm tra tính xác thực 
của chứng từ chuyển tiền
2. Kiểm tra tính hoàn 
chỉnh của chứng từ
Chuyển tiền đến:
3. Thực hiện các bút toán 
kế toán thích hợp
chuyển tiền và cách thức 
bồi hoàn của Ngân hàng 
chuyển tiền
v2.0013107218 19
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Phí h ể tiề d ười h ười bá t ả? c uy n n o ng mua ay ng n r
v2.0013107218 20
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Cá hươ thứ th h t á t ê hủ ế đượ á d t• c p ng c an o n r n c y u c p ụng rong
các trường hợp bên mua, bên bán có uy tín và tin cậy lẫn nhau.
• Đều là các phương thức thanh toán đơn giản, dễ thực hiện.
• Để hiểu được nội dung, đặc điểm và phân biệt được sự khác
nhau giữa các phương thức, cách đơn giản nhất là phân tích rủi
ro có thể xảy ra đối với người mua và người bán trong từng
phương thức.
v2.0013107218 21

File đính kèm:

  • pdfbai_4_phuong_thuc_thanh_toan_ung_truoc_ghi_so_va_chuyen_tien.pdf