Giáo trình môn Tài chính doanh nghiệp 1
Tài chính doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, nhất là hiệu quả đầu tư, bao gồm đầu tư dài hạn, đầu tư ngắn hạn và hiệu quả huy động vốn trên thị trường tài chính trong và ngoài nước nhằm tăng doanh lợi, tăng giá trị doanh nghiệp và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Để đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, học tập môn học quan trọng này, nhóm biên soạn Trường Cao đẳng cơ giới Ninh Bình đã cho ra đời Giáo trình Tài chính doanh nghiệp 1.
Giáo trình tài chính doanh nghiệp 1 cung cấp tri thức liên quan đến hoạt động tài chính trong doanh nghiệp như: vốn lưu động, vốn cố định, hiệu quả đầu tư, lợi nhuận, rủi ro. Giáo trình gồm 4 chương
Chương 1: Bản chất, chức năng và tổ chức hoạt động tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Vốn cố định của doanh nghiệp
Chương 3: Vốn lưu động của doanh nghiệp
Chương 4: Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình môn Tài chính doanh nghiệp 1
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ- TCGNB ngày.tháng.năm 20 của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình Ninh Bình, năm 2018 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THIỆU Tài chính doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, nhất là hiệu quả đầu tư, bao gồm đầu tư dài hạn, đầu tư ngắn hạn và hiệu quả huy động vốn trên thị trường tài chính trong và ngoài nước nhằm tăng doanh lợi, tăng giá trị doanh nghiệp và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Để đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, học tập môn học quan trọng này, nhóm biên soạn Trường Cao đẳng cơ giới Ninh Bình đã cho ra đời Giáo trình Tài chính doanh nghiệp 1. Giáo trình tài chính doanh nghiệp 1 cung cấp tri thức liên quan đến hoạt động tài chính trong doanh nghiệp như: vốn lưu động, vốn cố định, hiệu quả đầu tư, lợi nhuận, rủi ro... Giáo trình gồm 4 chương Chương 1: Bản chất, chức năng và tổ chức hoạt động tài chính doanh nghiệp Chương 2: Vốn cố định của doanh nghiệp Chương 3: Vốn lưu động của doanh nghiệp Chương 4: Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp Mặc dù nhóm biên soạn đã có nhiều cố gắng trong quá trình biên soạn, nhưng không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Nhóm biên soạn rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chân thành của bạn đọc. Các tác giả: Nguyễn Thị Nhung Phạm Thị Hồng Đỗ Quang Khải MỤC LỤC CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC Tên môn học: Tài chính doanh nghiệp 1 Mã môn học: MH 22 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học: - Vị trí: Môn học được bố trí giảng dạy sau khi học xong các môn cơ sở và song song với môn kế toán doanh nghiệp. - Tính chất: Là môn học chuyên môn nghề. - Ý nghĩa và vai trò của môn học: Tài chính doanh nghiệp1 là môn học nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về các vấn đề tài chính của một doanh nghiệp sản xuất, làm tiền đề để tiếp cận những lĩnh vực chuyên sâu như tài chính doanh nghiệp 2, kế toán tài chính doanh nghiệp, quản trị tài chính doanh nghiệp, đầu tư tài chính và những lĩnh vực khác có liên quan. Trong môn học này sinh viên sẽ được tiếp cận những vấn đề cơ bản của tài chính doanh nghiệp như vốn cố định của doanh nghiệp, vốn lưu động của doanh nghiệp, chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Mục tiêu của môn học: - Về kiến thức: + Giải thích được các loại vốn lưu động, vốn cố định của doanh nghiệp; + Theo dõi, quản lý, kiểm tra một cách chặt chẽ các chi phí sản xuất kinh doanh; + Giải thích được các nội dung về chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giá thành sản phẩm và hạ giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp. - Về kỹ năng: + Tính toán được các chỉ tiêu về vốn lưu động, vốn cố định của doanh nghiệp; + Làm được các bài tập thực hành về tính khấu hao tài sản cố định, tính nhu cầu vốn lưu động, tính giá thành của doanh nghiệp; + Tính được giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ của sản phẩm trong doanh nghiệp. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Tuân thủ luật về tài chính doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành; + Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật; + Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và mục đích học tập. Nội dung môn học CHƯƠNG 1: BẢN CHẤT , CHỨC NĂNG VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Mã chương: TCDN 101 Giới thiệu: Tài chính nói chung là hoạt động liên quan đến việc hình thành và sử các quỹ tiền tệ. Tài chính doanh nghiệp là hoạt động liên quan đến việc huy động hình thành nên nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn đó để tài trợ cho các việc đầu tư vào tài sản của doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu đề ra. Nội dung chương 1 sẽ giới thiệu về bản chất tài chính doanh nghiệp, chức năng và vai trò của tài chính doanh nghiệp, tổ chức tài chính doanh nghiệp. Mục tiêu: - Trình bày được chức năng, vai trò của tài chính doanh nghiệp; - Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức tài chính doanh nghiệp; - Phân tích được vai trò của tài chính doanh nghiệp; - Giải thích được bản chất tài chính của doanh nghiệp; - Tuân thủ luật và chế độ quản lý tài chính của nhà nước; - Có thái độ nghiêm túc, chủ động trong học tập. Nội dung chính: 1. BẢN CHẤT TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp - Tài chính doanh nghiệp phản ánh luồng chuyển dịch giá trị trong nền kinh tế và luồng chuyển dịch đó chính là sự vận động gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua việc thu hút vốn, việc mua vật tư (đầu vào) và việc bán sản phẩm (đầu ra), việc trích lập các quỹ của doanh nghiệp đồng thời thể hiện sự chuyển dịch giá trị trong nội bộ của doanh nghiệp như phân phối vốn, trả tiền lương, tiền thưởng cho cán bộ công nhân viên tài chính doanh nghiệp trong quá trình vận động tạo lập nên các quỹ tiền tệ nhằm phục vụ cho các mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Sự vận động các nguồn tài chính doanh nghiệp không phải diễn ra một cách hỗn loạn mà nó được hoà nhập vào chu trình kinh tế của nền kinh tế thị trường Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh sự vận động và chuyển hoá các nguồn tài chính trong quá trính phân phối để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2. Vị trí tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận cấu thành nên tài chính quốc gia. - Nếu xét trên phạm vi của đơn vị sản xuất kinh doanh thì tài chính doanh nghiệp được coi là công cụ quan trọng để quản lý sản xuất kinh doanh của đơn vị. - Nếu xét trên góc độ của hệ thống tài chính nước ta thì tài c ... oanh nghiệp - Nhược điểm: Phức tạp, tính nhiều khâu, dễ bị trùng lặp trong các phân xưởng c. Phương pháp 3: Căn cứ vào kế hoạch giá thành tính theo khoản mục để lập dự toán chi phí sản xuất Thực chất là đưa những khoản mục quy lại thành yếu tố chi phí, lập bảng dự toán chi phí sản xuất trên cơ sở định mức tiêu hao (NL,VL,NL) giờ công và các khoản trích nộp tính trên tiền lương, tiền công của người lao động trực tiếp trong giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm sản xuất. Các định mức này kết hợp với các bảng dự toán khác về chi phí phát sinh. Số kết dư sản phẩm dở dang, chi phí trả trước, chi phí trả trước phát sinh, chi phí phải trả để tính được tổng chi phí x trong kỳ theo yếu tố chi phí. Nhận xét: Dùng kiểm tra lại xem dự toán chi phí sản xuất lập theo cách trên có ăn khớp với giá thành tính theo khoản mục không. B. Phần điều chỉnh Nhằm mục đích để tính chi phí tổng sản lượng, tính giá thành sản xuất sản phẩm hàng hoá và xác định giá thành toàn bộ sản lượng hàng hoá tiêu thụ. Quá trình điều chỉnh trên cơ sở ta loại trừ những chi phí không được tính vào chi phí tổng sản lượng, không được tính vào gía thành sản phẩm đồng thời cộng thêm vào những sản phẩm được phép cộng vào giá trị tổng sản lượng và giá thành sản phẩm. Trừ phế liệu thu hồi Trừ chi phí về các công việc không nằm trong tổng sản lượng Cộng hay trừ chênh lệch số dư đầu năm, cuối năm của chi phí trả trước (hoặc chi phí chờ phân bổ) Cộng hay trừ chênh lệch số dư cuối năm, đầu năm của chi phí trả trước (hoặc chi phí trích trước) Cộng hay trừ chênh lệch số dư đầu năm, cuối năm sản phẩm đang chế tạo (đầu năm(+), cuối năm(-)) Trừ chi phí quản lý doanh nghiệp vì chi phí qldoanh nghiệp không nằm trong giá thành sản xuất sản phẩm hàng hoá Cuối cùng trừ đi chi phí bán hàng. BẢNG DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT LẬP THEO YẾU TỐ SẢN XUẤT ĐVT... Yếu tố Ước thực hiện năm báo cáo Kế hoạch Chi phí NVL mua ngoài Chi phí tiền lương, BHXH,KPCĐ Chi phí khấu hao tài sản cố định Chi phí dịch dụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác A- Cộng chi phí sản xuất Trừ phế liệu thu hồi Trừ chi phí các công việc không nằm trong giá trị tổng sản lượng Cộng hay trừ chênh lệch số dư đầu năm, cuối năm của chi phí trả trước Cộng hay trừ chênh lệch số dư cuối năm, đầu năm của chi phí phải trả B- Cộng chi phí sản xuất tổng sản lượng (=6 -7+ -8+ -9) Cộng hay trừ chênh lệch số dư đầu năm, cuối năm sản phẩm đang chế tạo Trừ chi phí quản lý doanh nghiệp C- Giá thành sản xuất sản phẩm hàng hoá (= B +10-11) 12. Chi phí bán hàng 13. Chi phí quản lý doanh nghiệp D- Giá thành toàn bộ sản lượng hàng hoá tiêu thụ (+12+13) 3.4. Kế hoạch giá thành sản xuất tính theo khoản mục tính giá thành - Đối với những khỏan mục độc lập( khoản mục trực tiếp) như (NVL, VL phụ, tiền lương công nhân sản xuất) = Định mức tiêu hao x Đ.giá kế hoạch CHI PHÍ TRỰC TIẾP CHO MỖI ĐƠN VỊ SẢN PHẨM A Khoản mục ĐVT Đơn giá Gía thành đơn vị Số lượng tiêu hao Số tiền NVL chính A B Vật liệu phụ Nhiên liệu Năng lượng Tiền lương công nhân sản xuất BHXH,BHYT,KPCĐ của CN sản xuất Cộng chi phí trực tiếp Đối với khoản mục tổng hợp ( chi phí gián tiếp) như chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng trước hết phải lập dự toán chung sau đó lựa chọn tiêu chuẩn thích hợp phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm. DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Đơn vị tính..... Khoản chi phí Dự tính thực hiện năm báo cáo Năm kế hoạch Tiền lương chính và lương phụ của công nhân phục vụ và nhân viên phân xưởng BHXH của công nhân phục vụ và nhân viên phân xưởng Nhiên liệu, vật liệu phụ, năng lượng dùng trong quá trình sản xuất Chi phí sửa chữa thường xuyên, bảo quản nhà cửa, vật kiến trúc, dụng cụ sản xuất Khấu hao nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, dụng cụ sản xuất và tài sản cố định khác thuộc phân xưởng Phân bổ công cụ dụng cụ Chi phí bảo hộ lao động Chi phí nghiên cứu khoa học, phát minh sáng kiến Chi phí khác thuộc phân xưởng Có nhiều tiêu thức phân bổ chi phí tổng hợp cho các loại sản phẩm , những tiêu thức thường dùng là tiền lương công nhân sản xuất số máy chạy, tiền công định mức Công thức phân bổ tiền lương chính của công nhân sản xuất Pg sản phẩm = Pg Tiền lương công nhân sản xuất x Tiền lương sản phẩm Trong đó: Pg sản phẩm : Là chi phí gián tiếp phân bổ cho loại sản phẩm nào đó Pg : Tổng chi phí gián tiếp (chi phí sản xuất, chi phí quản lý doanh nghiệp) Tiền lương công nhân sản xuất: Là tổng tiền lương của công nhân sản xuất các loại sản phẩm Tiền lương sản phẩm : Là tiền lương của công nhân sản xuất loại sản phẩm nào đó Chi phí bán hàng cũng phải lập dự toán nhưng khi phân bổ thông thường chỉ phân bổ cho sản lượng sản phẩm tiêu thụ. Phương pháp phân bổ thông thường tính theo tỷ lệ % nhất định so với giá thành BIỂU GIÁ THÀNH ĐƠN VỊ CÁC LOẠI SẢN PHẨM (GIÁ THEO KHOẢN MỤC GIÁ THÀNH) ĐVT.... Khoản mục Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm ... - NVL chính - Vật liệu phụ trực tiếp sản xuất - Nhiên liệu trực tiếp sản xuất - Năng lượng trực tiếp sản xuất - Tiền lương công nhân sản xuất -BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân sản xuất - Chi phí sản xuất chung - Giá thành sản xuất - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp - Giá thành toàn bộ sản lượng hàng hoá KẾ HOẠCH GIÁ THÀNH TÍNH THEO KHOẢN MỤC ĐVT... Khoản mục Giá thành toàn bộ sản lượng hàng hoá Trong đó sản phẩm so sánh được Ước thực hiện năm BC Năm KH Ước thực hiện năm BC Năm KH 1. NVL chính 2. Vật liệu phụ dùng sản xuất 3. Nhiên liệu dùng vào sản xuất 4. Năng lượng dùng vào sản xuất 5. Lương(chính, phụ) CN sản xuất 6. BHXH,BHYT,KPCĐ của CN sản xuất 7. Chi phí sản xuất chung Trong đó: chi phí khấu hao máy móc thiết bị 8. Thiệt hại về sản phẩm hỏng 9. Thiệt hại về ngừng sản xuất A- Cộng giá thành sản xuất 10. Chi phí bán hàng 11. Chi phí quản lý doanh nghiệp B- Giá thành toàn bộ của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ - Kế hoạch hạ giá thành + Sản phẩm so sánh được : là những sản phẩm mà trong 2,3 năm trước doanh nghiệp đã sản xuất do đó có số liệu để so sánh. + Sản phẩm không so sánh được: Là những sản phẩm năm kế hoạch mới sản xuất trong năm trước có sản xuất nhưng chỉ là sản xuất thử + Việc lập kế hoạch hạ giá thành của những sản phẩm so sánh được được tiến hành đồng thời trong khi lập kế hoạch giá thành đơn vị sản phẩm và kế hoạch giá thành tính theo khoản mục. + Kế hoạch hạ giá thành của sản phẩm so sánh được có 2 chỉ tiêu là mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành sản phẩm so sánh được. KẾ HOẠCH HẠ GIÁ THÀNH CỦA NHỮNG SẢN PHẨM SO SÁNH ĐƯỢC Các chỉ tiêu ĐVT Ước thực hiện năm BC Năm KH 1. Giá thành toàn bộ sản lượng hàng hoá 2. Tỷ lệ giữa giá thành của sản phẩm so sánh được với giá thành của toàn bộ sản lượng hàng hoá 3. Sản lượng hàng hoá so sánh được năm nay - Tính theo giá thành năm trước - Tính theo giá thành năm nay 4. Mức giảm giá thành sản lượng hàng hoá so sánh được 5. Tỷ lệ hạ giá thành sản lượng hàng hoá so sánh được BÀI TẬP THỰC HÀNH Bài 1. Tại doanh nghiệp An Bình có số liệu sau: I. Tài liệu năm báo cáo: 1. Số lượng sản phẩm tồn kho đầu năm: 80 sản phẩm A; 100 sản phẩm B và 90 sản phẩm C 2. Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm 180 sản phẩm A; 210 sản phẩm B và 190 sản phẩm C 3. Số lượng sản phẩm tồn kho cuối năm: 40 sản phẩm A; 50 sản phẩm B và 30 sản phẩm C II. Tài liệu năm kế hoạch: 1. Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm: - Sản phẩm A: tăng 30 %; sản phẩm B: tăng 30%; sản phẩm C: tăng 20% so với số lượng sản phẩm tiêu thụ kỳ báo cáo. 2. Mức tiêu hao vật tư, lao động cho 1 đơn vị sản phẩm: Khoản mục chi phí Đơn giá Định mức tiêu hao/sản phẩm SẢN PHẨM A SẢN PHẨM B SẢN PHẨM C 1. Vật liệu chính X 7.500đ/kg 16kg 19kg 17kg 2. Vật liệu chính Y 9.500đ/kg 14kg 16kg 15kg 3. Vật liệu phụ 5.300đ/kg 8kg 11kg 10kg 4. Giờ công chế tạo sản phẩm 15.000đ/h 12h 14h 11h 3. Chi phí chung dự toán là: 124.570.000đ, phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất 4. Chi phí quản lý doanh nghiệp là 109.850.000đ phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất sản phẩm 5. Chi phí bán hàng phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ bình quân trong kỳ là 35.000đ/sản phẩm. 6. BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định là 23%. Yêu cầu: 1. Tính giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm A,B và C kỳ kế hoạch 2. Tính giá thành toàn bộ đơn vị sản phẩm A, B và C kỳ kế hoạch Bài 2. Năm 2012 doanh nghiệp A có tài liệu như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ) 1. Số dư sản phẩm đang chế tạo đầu năm: Sản phẩm A: 32.560; Sản phẩm B là 34.350; Sản phẩm C là 35.450; 2. Doanh nghiệp dự kiến tiêu thụ sản phẩm cả năm với số lượng là: Sản phẩm A: 1.800 sản phẩm ; Sản phẩm B: 1.700 sản phẩm ; Sản phẩm C: 1.500 sản phẩm 3. Mức tiêu hao vật tư, lao động cho 1 đơn vị sản phẩm: Khoản mục chi phí Đơn giá Định mức tiêu hao/sản phẩm SẢN PHẨM A SẢN PHẨM B SẢN PHẨM C 1. Nguyên vật liệu chính 32.000đ/kg 17kg 20kg 18kg 2. Nguyên vật liệu phụ 15.000đ/kg 8kg 9kg 8kg 3. Năng lượng 2.000đ/kg 20kw/h 28kw/h 25kw/h 4. Giờ công chế tạo sản phẩm 10.000đ/h 7giờ 8giờ 6giờ 4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định. 5. Dự toán chi phí sản xuất chung là 524.500, phân bổ cho sản phẩm A; sản phẩm B và sản phẩm C theo tiền lương công nhân sản xuất. 6. Số dư sản phẩm chế tạo cuối năm dự kiến: sản phẩm A là 38.420; sản phẩm B là 29.150; sản phẩm C là 25.630. 7. Chi phí bán hàng phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ bình quân trong kỳ là 12.000đ/sản phẩm . 8. Dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp là 220.430 và phân bổ cho sản phẩm A; sản phẩm B và sản phẩm C theo tiền lương công nhân sản xuất Yêu cầu: 1. Tính tổng giá thành sản xuất sản phẩm A, sản phẩm B và sản phẩm C năm kế hoạch 2. Tính tổng giá thành toàn bộ của sản phẩm A; sản phẩm B và sản phẩm C năm kế hoạch. Bài 3. Tại một doanh nghiêp có tài liệu sau: I/ Tài liệu năm báo cáo 1, Tình hình sản xuất và tiêu thụ Loại sản phẩm Tồn đầu kỳ Sản xuất Tiêu thụ Giá thành đơn vị (SẢN PHẨM) (SẢN PHẨM) (SẢN PHẨM ) (đ/SẢN PHẨM ) SẢN PHẨM A 20 450 445 3.009.440 SẢN PHẨM B 18 370 373 2.342.550 II/ Tài liệu năm kế hoạch. 1, Dự kiến tình hình sản xuất, tiêu thụ năm kế hoạch. Loại sản phẩm Tồn đầu kỳ Sản xuất Tồn cuối kỳ Tiêu thụ (SẢN PHẨM) (SẢN PHẨM) (SẢN PHẨM) (SẢN PHẨM) SẢN PHẨM A ? 460 35 ? SẢN PHẨM B ? 350 65 ? 2, Định mức hao phí vật tư lao động năm kế hoạch. TT Khoản mục Đơn giá Định mức tiêu hao/1sản phẩm SẢN PHẨM A SẢN PHẨM B 1 NVL Chính 9.500đ/kg 120 kg 90 kg 2 Vật liệu phụ 1.500đ/kg 10 kg 12 kg 3 Giờ công chế tạo sản phẩm 15.000đ/giờ 40 giờ 35 giờ 4 BHXH của công nhân sản xuất (22% tiền lương) 3, Dự toán Chi phí sản xuất chung và chi phí quản lý doanh nghiệp năm kế hoạch như sau: Đơn vị: 1.000 đồng TT Khoản mục Chi phí sản xuất chung Chi phí quản lý doanh nghiệp 1 Tiền lương cán bộ nhân viên quản lý 15.000 8.000 2 BHXH CBNV quản lý 3.000 1.600 3 Nhiên liệu động lực 16.000 24.000 4 Vật liệu, dụng cụ 32.000 48.000 5 Khấu hao tài sản cố định 65.200 112.000 6 Các chi phí khác bằng tiền 45.000 52.000 Tổng cộng 176.200 245.600 4, Dự kiến lợi nhuận tiêu thụ của cả 2 loại sản phẩm trên năm kế hoạch là: 212.028.000 đồng. - Chi phí tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch dự kiến bình quân cho sản phẩm A tiêu thụ là: 220.000 đ/1sản phẩm ; cho sản phẩm B tiêu thụ là: 210.000 đ/1 sản phẩm. Yêu cầu: 1, Tính số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch. 2, Xác định chi phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho các loại sản phẩm; biết rằng các chi phí trên phân bổ theo tiền lương của công nhân trực tiếp và chỉ phân bổ cho số lượng sản phẩm tiêu thụ. 3, Lập bảng tính giá thành toàn bộ cho 1 đơn vị sản phẩm và cho số lượng sản phẩm A,B năm kế hoạch. Bài 4. Một doanh nghiệp năm kế hoạch có tài liệu sau: - Số lượng sản phẩm kết dư đầu năm 5.000sản phẩm A và 4.000sản phẩm B - Giá thành sản xuất sản phẩm năm báo cáo: 195.000đ/sản phẩm A và 135.000đ/sản phẩm B - Số lượng sản phẩm sản xuất năm kế hoạch dự kiến120.000sản phẩm A và 96.000sản phẩm B.Tỷ lệ sản phẩm kết dư cuối năm dự kiến 5% số lượng sản phẩm sản xuất năm kế hoạch. - Định mức tiêu hao vật tư để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm như sau: + Nguyên liệu chính: 8kg/sản phẩm A và 5kg/sản phẩm B + Vật liệu phụ: 1,5kg/sản phẩm A và 1kg/sản phẩm B + Tiền lương chính công nhân sản xuất: 25.000đ/sản phẩm A và 20.000đ/sản phẩm B - Đơn giá nguyên liệu chính: 15.000đ/kg, đơn giá vật liệu phụ: 12.000đ/kg. - Chi phí sản xuất chung phân bổ cho 1 đơn vị sản phẩm dự kiến: 19.725đ/sản phẩm A và 15.780đ/sản phẩm B. - Tiền lương phụ của doanh nghiệp bằng 10% lương chính.Các khoản trích nộp theo tỷ lệ quy định 23% lương. Chi phí sản xuất chung phân bổ theo tiền lương chính. Công nợ: 280.000đ/sản phẩm A và 190.000đ/sản phẩm B - Các khoản giảm trừ dự kiến 2.570.400.000 đ - Mức vốn lưu động bình quân trong năm 5.000trđ và chiếm 25% trong tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Yêu cầu: 1. Tính giá thành toàn bộ sản phẩm A, B năm kế hoạch. 2. Tính tỷ suất lợi nhuận vốn cố định và vốn lưu động năm kế hoạch? Nêu ý nghĩa các chỉ tiêu này TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Học viện tài chính, Giáo trình quản trị tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, 1999; [2]. Bộ Tài Chính, Giáo trình tài chính doanh nghiệp (Dùng trong các trường có đào tạo bậc trung học kinh tế, kế toán, tài chính), NXB Tài chính, 2000; [3]. Trường Đại học kinh tế quốc dân, Giáo trình tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê, 2005; [4]. Học viện tài chính, Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, 2005; [5]. Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm kế toán tài chính doanh nghiệp - NXB Tài chính, 2005; [6]. Học viện tài chính, Giáo trình tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, 2007; [7]. Các luật thuế và văn bản hướng dẫn thực hiện; [8]. Các qui định về chế độ tài chính ở các doanh nghiệp; [9]. Thông tin trên các tạp chí chuyên ngành như: Tạp chí nghiên cứu tài chính, Thời báo kinh tế, Thời báo tài chính [10]. Thông tin trên mạng internet: Các trang web:www.vietnam.gov.vn : Chính Phủ Việt Nam; www.mof.gov.vn: Bộ Tài Chính.
File đính kèm:
- giao_trinh_mon_tai_chinh_doanh_nghiep_1.doc