Quản trị ngân hàng - Bài 3: Tài sản và quản lý tài sản ở NHTM

• Ngân hàng A trong kỳ huy động

được 800 tỷ đồng, sau khi thực

hiện dự trữ bắt buộc, số tiền có

thể thực hiện kinh doanh là 760

tỷ đồng.

• Ngân hàng B do mới thành lập

nên chưa có trụ sở và năm nay

có ý định xây cất trụ sở mới thật

khang trang.

1. Ngân hàng A sẽ xác lập cơ cấu tài sản như thế nào để bảo đảm an toàn và

sinh lời?

2. Ngân hàng B có cần thiết phải xây cất trụ sở hay không? Chi phí xây cất trụ

sở như thế nào là phù hợp?

Quản trị ngân hàng - Bài 3: Tài sản và quản lý tài sản ở NHTM trang 1

Trang 1

Quản trị ngân hàng - Bài 3: Tài sản và quản lý tài sản ở NHTM trang 2

Trang 2

Quản trị ngân hàng - Bài 3: Tài sản và quản lý tài sản ở NHTM trang 3

Trang 3

Quản trị ngân hàng - Bài 3: Tài sản và quản lý tài sản ở NHTM trang 4

Trang 4

Quản trị ngân hàng - Bài 3: Tài sản và quản lý tài sản ở NHTM trang 5

Trang 5

Quản trị ngân hàng - Bài 3: Tài sản và quản lý tài sản ở NHTM trang 6

Trang 6

Quản trị ngân hàng - Bài 3: Tài sản và quản lý tài sản ở NHTM trang 7

Trang 7

Quản trị ngân hàng - Bài 3: Tài sản và quản lý tài sản ở NHTM trang 8

Trang 8

Quản trị ngân hàng - Bài 3: Tài sản và quản lý tài sản ở NHTM trang 9

Trang 9

Quản trị ngân hàng - Bài 3: Tài sản và quản lý tài sản ở NHTM trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 11 trang minhkhanh 4060
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Quản trị ngân hàng - Bài 3: Tài sản và quản lý tài sản ở NHTM", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Quản trị ngân hàng - Bài 3: Tài sản và quản lý tài sản ở NHTM

Quản trị ngân hàng - Bài 3: Tài sản và quản lý tài sản ở NHTM
v1.0011103209
BÀI 3
TÀI SẢN VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN Ở
NHTM 
TS. Nguyễn Trọng Tài
1
v1.0011110218
2
TÌNH HUỐNG
• Ngân hàng A trong kỳ huy động 
được 800 tỷ đồng, sau khi thực 
hiện dự trữ bắt buộc, số tiền có
thể thực hiện kinh doanh là 760 
tỷ đồng.
• Ngân hàng B do mới thành lập 
nên chưa có trụ sở và năm nay 
có ý định xây cất trụ sở mới thật 
khang trang. 
1. Ngân hàng A sẽ xác lập cơ cấu tài sản như thế nào để bảo đảm an toàn và
sinh lời?
2. Ngân hàng B có cần thiết phải xây cất trụ sở hay không? Chi phí xây cất trụ
sở như thế nào là phù hợp?
v1.0011110218
3
MỤC TIÊU
Hiểu rõ các khoản mục tài sản và đặc điểm các khoản mục tài sản ở NHTM;
Nắm được các nội dung chủ yếu về quản trị tài sản ở NHTM.
v1.0011110218
4
NỘI DUNG
Đặc điểm các khoản mục tài sản ở NHTM
Quản trị tài sản
1
2
v1.0011110218
5
1. ĐẶC ĐIỂM CÁC KHOẢN MỤC TÀI SẢN Ở NHTM
1.1. Ngân quỹ;
1.2. Chứng khoán;
1.3. Tín dụng;
1.4. Các tài sản khác.
v1.0011110218
6
• Tiền mặt trong két:
 Nội tệ;
 Ngoại tệ;
 Vàng;
 Kim khí quí;
 Đá quí.
• Tiền gửi tại NHTW và các Tổ chức 
tín dụng khác.
1.1. NGÂN QUỸ
v1.0011110218
7
• Chứng khoán đáp ứng nhu cầu 
thanh khoản;
• Chứng khoán tạo thu nhập.
1.2. CHỨNG KHOÁN
v1.0011110218
8
1.3. TÍN DỤNG
Phân loại Bao gồm
Theo thời hạn
• Ngắn hạn;
• Trung hạn;
• Dài hạn.
Theo hình thức tài trợ
• Cho vay;
• Chiết khấu thương phiếu;
• Cho thuê;
• Bảo lãnh.
Theo hình thức bảo đảm
• Không cần tài sản bảo đảm;
• Có tài sản bảo đảm.
Theo rủi ro
• Lành mạnh;
• Có vấn đề;
• Nợ quá hạn có khả năng thu hồi;
• Nợ quá hạn khó đòi.
Khác
• Theo ngành kinh tế;
• Theo đối tượng tín dụng;
• Theo mục đích.
v1.0011110218
9
1.4. CÁC TÀI SẢN KHÁC
• Tài sản uỷ thác: Hình thành theo uỷ
thác của khách hàng;
• Hùn vốn (liên kết): Hùn vốn vào các 
ngân hàng liên doanh, góp vốn với các 
công ty;
• Tài sản khác: Nhà cửa, vật kiến trúc, 
trang thiết bị hoạt động;
• Tài sản ngoại bảng. 
v1.0011110218
10
THẢO LUẬN
Theo anh/chị thì tài sản cố định có vai trò như thế nào đối với hoạt động kinh 
doanh ở các NHTM?
v1.0011110218
11
2. QUẢN TRỊ TÀI SẢN
2.1. Mục tiêu;
2.2. Nội dung.
v1.0011110218
12
2.1. MỤC TIÊU
• Đảm bảo an toàn:
 An toàn thanh khoản; 
 An toàn tín dụng; 
 An toàn vốn tự có; 
 An toàn khác.
• Tăng khả năng sinh lời.
v1.0011110218
13
2.2. NỘI DUNG
2.2.1. Quản trị ngân quỹ;
2.2.2. Quản trị đầu tư;
2.2.3. Quản trị tín dụng;
2.2.4. Quản tri tài sản ủy thác;
2.2.5. Quản trị tài sản cố định;
2.2.6. Quản trị tài sản ngoại bảng.
v1.0011110218
14
2.2.1. QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ
• Dự trữ bắt buộc: Do NHTW qui định 
và NHTM buộc phải tuân thủ tính 
theo số dư vốn huy động trong kỳ
tính toán. Thông thường tiền gửi 
ngắn hạn có tỷ lệ dự trữ bắt buộc 
cao hơn các loại tiền gửi khác;
• Dự trữ vượt mức: Loại này nhiều 
hay ít tuỳ thuộc vào từng NHTM 
trong từng thời kỳ cụ thể.
v1.0011110218
15
2.2.2. QUẢN TRỊ ĐẦU TƯ
• Mục đích đầu tư chứng khoán:
 Thanh khoản: Thường nắm giữ các chứng 
khoán ngắn hạn;
 Sinh lời: Thường nắm giữ các chứng khoán 
dài hạn.
• Biện pháp:
 Theo dõi, phân tích, đánh giá xếp hạng các 
chứng khoán đang nắm giữ;
 Nghiên cứu xu hướng vận động của giá, 
rủi ro và thu nhập, mức độ thanh khoản;
 Tuân thủ nguyên tắc quản lý danh mục 
đầu tư.
v1.0011110218
16
2.2.3. QUẢN TRỊ TÍN DỤNG
• Mở rộng tín dụng thông qua mở rộng 
mạng lưới, đa dạng hoá các loại hình 
tín dụng, áp dụng lãi suất, phí có tính 
cạnh tranh;
• Tăng cường công tác sàng lọc khách 
hàng qua đó tiếp cận các dự án cho 
vay lãi suất danh nghĩa cao nhưng rủi 
ro thấp. Áp dụng các giải pháp phòng 
ngừa rủi ro tín dụng. Tăng cường công 
tác dự phòng tín dụng nhằm bù đắp 
tổn thất có thể xảy ra;
• Xác lập mối quan hệ giữa các biện 
pháp tăng qui mô tín dụng với thu nhập 
ròng từ hoạt động tín dụng thông qua 
chênh lệch lãi suất biên.
v1.0011110218
17
2.2.4. QUẢN TRỊ TÀI SẢN ỦY THÁC
• Tăng cường theo dõi công tác 
giải ngân, thu nợ kịp thời.
• Xem xét chặt chẽ các chi phí liên 
quan đến hoạt động uỷ thác và
thu nhập từ phí uỷ thác, các 
khoản thu khác do mua bán hộ
cho khách hàng.
• Xem xét chặt chẽ mối quan hệ
giữa hoạt động uỷ thác với các 
hoạt động kinh doanh của NHTM, 
với mục tiêu là mở rộng uỷ thác 
nhằm nâng cao chất lượng dịch 
vụ, uy tín và thương hiệu của 
NHTM.
v1.0011110218
18
2.2.5. QUẢN TRỊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA NHTM
• Tài sản cố định chiếm tỷ trọng không 
lớn, nhưng lại có vị trí quan trọng, là 
đòn bẩy hoạt động của NHTM.
• Do tài sản cố định có tính thanh 
khoản kém, mặt khác, nhằm hạn chế 
đầu cơ vào thị trường bất động sản, 
nhiều nước khống chế tỷ lệ tối đa 
được đầu tư vào bất động sản là 50% 
vốn tự có, hoặc không quá 5% tổng 
tài sản Có của NHTM. 
• NHTM phải phân loại tài sản để tính 
khấu hao cho phù hợp. Đưa ra các qui 
định về quản lý trang thiết bị, bảo 
dưỡng, mua bảo hiểm tài sản
v1.0011110218
19
2.2.6. QUẢN TRỊ TÀI SẢN NGOẠI BẢNG
• Mang lại thu nhập phí lớn cho NHTM 
nhưng rủi ro cao. Một số loại tài sản nội 
bảng chuyển sang để đôn đốc thu hồi. 
• Biện pháp:
 Phân loại chi tiết các loại tài sản 
ngoại bảng theo thời hạn, chủ thể, 
tính chất rủi ro;
 Nghiên cứu, đưa ra các dự báo về
những nhân tố tác động đến tài sản 
ngoại bảng qua đó thực hiện xếp loại 
các tài sản ngoại bảng cũng như kế
hoạch mở rộng các hoạt động ngoại 
bảng trong tương lai;
 Dự phòng trước nguồn tài trợ cho 
các tài sản ngoại bảng.
v1.0011110218
20
Anh/chị có sự hiểu biết gì về thực trạng quản trị tài sản tại các NHTM Việt Nam?
CÂU HỎI THẢO LUẬN
v1.0011110218
21
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Tài sản ở NHTM được kết cấu trong nhiều hạng 
mục khác nhau, mỗi hạng mục có vai trò khác 
nhau đối với hoạt động kinh doanh ở NHTM.
• Quản trị tài sản phải hướng tới mục tiêu chính là
bảo đảm an toàn kinh doanh và sinh lời cho 
NHTM trong bất cứ hoàn cảnh và điều kiện nào.

File đính kèm:

  • pdfquan_tri_ngan_hang_bai_3_tai_san_va_quan_ly_tai_san_o_nhtm.pdf