Giáo trình môn Kế toán ngân sách xã phường - Chương 4: Kế toán thanh toán, nguồn vốn, quỹ của xã
Kế toán các khoản phải thu cần tôn trọng một số nguyên tắc sau:
- Hạch toán các khoản nợ phải thu phải theo dõi chi tiết cho từng đối tƣợng phải thu, theo
từng nội dung và từng lần thanh toán.79
- Đối với các khoản khoán thầu của xã cho các đối tƣợng nhận thầu phản ánh số phải thu
theo hợp đồng giao khoán, quá trình ngƣời nhận khoán thanh toán đến đâu thì ghi giảm
nợ đến đó.
- Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả, kiểm tra đôn
đốc việc thanh toán nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng hoặc để nợ nần dây dƣa, khê đọng.
Nghiêm chỉnh chấp hành kỷ luật thanh toán, kỷ luật thu nộp ngân sách, tiến hành nộp và
trả đầy đủ kịp thời các khoản phải nộp, phải trả và thu đầy đủ kịp thời các khoản nợ phải
thu.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình môn Kế toán ngân sách xã phường - Chương 4: Kế toán thanh toán, nguồn vốn, quỹ của xã
(2) Theo phƣơng thức giao thầu sửa chữa lớn TSCĐ, kế toán phải nợ số tiền phải trả theo hoá đơn chứng từ của ngƣời nhận thầu sửa chữa TSCĐ, (căn cứ vào giá trị khối lƣợng sửa chữa do bên nhận thầu bàn giao): Nợ TK 241- XDCB dở dang (2413 - Sửa chữa lớn TSCĐ) Có TK 331- Các khoản phải trả (3) Khi công trình sửa chữa đã hoàn thành kế toán quyết toán số chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi ngân sách xã chƣa qua Kho bạc, ghi: Nợ TK 819 - Chi ngân sách xã chƣa qua Kho bạc (8192 - Thuộc năm nay) Có TK 241- XDCB dở dang (4) Làm thủ tục thanh toán tạm ứng với Kho bạc, chuyển từ chi ngân sách chƣa qua Kho bạc thành chi ngân sách đã qua Kho bạc, ghi: Nợ TK 814 - Chi ngân sách xã đã qua Kho bạc (8142 - Thuộc năm nay) Có TK 819 - Chi ngân sách xã chƣa qua Kho bạc (8192 - Thuộc năm nay) (5) Đồng thời ghi tăng nguyên giá TSCĐ giá trị khối lƣợng sửa chữa lớn hoàn thành Nợ TK 211 – TSCĐ Có TK 466 - Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ Chương 4: Kế toán thanh toán, nguồn vốn, quỹ của xã 1. Kế toán nợ phải thu 1.1. Nguyên tắc hạch toán Kế toán các khoản phải thu cần tôn trọng một số nguyên tắc sau: - Hạch toán các khoản nợ phải thu phải theo dõi chi tiết cho từng đối tƣợng phải thu, theo từng nội dung và từng lần thanh toán. 78 - Đối với các khoản khoán thầu của xã cho các đối tƣợng nhận thầu phản ánh số phải thu theo hợp đồng giao khoán, quá trình ngƣời nhận khoán thanh toán đến đâu thì ghi giảm nợ đến đó. - Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, nợ phải trả, kiểm tra đôn đốc việc thanh toán nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng hoặc để nợ nần dây dƣa, khê đọng. Nghiêm chỉnh chấp hành kỷ luật thanh toán, kỷ luật thu nộp ngân sách, tiến hành nộp và trả đầy đủ kịp thời các khoản phải nộp, phải trả và thu đầy đủ kịp thời các khoản nợ phải thu. - Những khách nợ, chủ nợ mà xã có quan hệ giao dịch thanh toán thƣờng xuyên, có số dƣ nợ lớn, thì định kỳ kế toán phải lập bảng kê đối chiếu xác nhận nợ và có kế hoạch thu hồi hoặc hoàn trả kịp thời các khoản nợ đó 1.2. Tài khoản chuyên dùng Để hạch toán các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của xã, kế toán sử dụng tài khoản 311 - Các khoản phải thu. Kết cấu của Tài khoản 311- Các khoản phải thu - Phát sinh Bên Nợ + Số tiền đã tạm ứng cho cán bộ xã đi công tác, tạm ứng, chi hội nghị ...; + Số phải thu về nộp khoán, thầu theo hợp đồng; + Tiền nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, vật tƣ hoặc cung cấp dịch vụ chƣa thu tiền; + Các khoản thiếu hụt tài sản, tiền quĩ và các khoản chi sai bị xuất toán phải thu hồi; + Các khoản phải thu khác. - Phát sing Bên Có + Số tiền tạm ứng đã thanh toán; + Số đã thu về khoán thầu do ngƣời nhận khoán nộp; + Số tiền khách hàng mua vật tƣ, tài sản đã thanh toán; + Các khoản thiếu hụt vật tƣ, tiền quĩ đã thu hồi; + Các khoản nợ phải thu khác đã thu đƣợc. Số dƣ bên Nợ: Các khoản nợ còn phải thu. 1.3. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc định khoản nhƣ sau: a) Hạch toán tiền tạm ứng (1). Xuất quĩ tiền mặt tạm ứng cho cán bộ xã đi công tác, mua vật tƣ, chi hành chính hoặc tạm ứng cho các ban ngành đoàn thể, bộ phận để chi hội nghị hoặc chi cho các công việc thuộc về nghiệp vụ chuyên môn của các bộ phận, căn cứ vào phiếu chi tạm ứng, ghi: 79 Nợ TK 311 - Các khoản phải thu (chi tiết cho từng đối tƣợng thanh toán) Có TK 111 - Tiền mặt. (2). Sau khi đi công tác về hoặc chi tiêu xong, ngƣời nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng, kèm theo chứng từ, kế toán kiểm tra, chủ tài khoản xét duyệt số chi. Căn cứ vào phê duyệt của chủ tài khoản, kế toán ghi sổ theo từng trƣờng hợp cụ thể: (2.1). Nếu thanh toán tiền công tác phí, chi hành chính, chi hội nghị hoặc mua vật liệu về đƣa sử dụng ngay (số lƣợng ít và giá trị nhỏ), ghi chi ngân sách xã chƣa qua Kho bạc: Nợ TK 819 - Chi ngân sách xã chƣa qua Kho bạc (8192- Thuộc năm nay) Có TK 311 - Các khoản phải thu (chi tiết cho đối tƣợng thanh toán). (2.2). Nếu thanh toán tiền mua tài sản cố định: - Căn cứ vào hoá đơn và bảng thanh toán tiền tạm ứng, ghi tăng chi đầu tƣ hoặc chi ngân sách xã chƣa qua Kho bạc, ghi giảm tạm ứng: Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (2411- Mua sắm TSCĐ) (Nếu TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử) Nợ TK 819 - Chi ngân sách xã chƣa qua Kho bạc (8192- Thuộc năm nay) (Nếu TSCĐ mua về đƣa ngay vào sử dụng) Có TK 311 - Các khoản phải thu (chi tiết tạm ứng). - Căn cứ vào hoá đơn mua tài sản, lập Biên bản giao nhận TSCĐ, ghi tăng tài sản cố định và ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định, ghi: Nợ TK 211- Tài sản cố định Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ. (2.3). Số tiền tạm ứng chi không hết nhập lại quĩ, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 311 - Các khoản phải thu. (2.4). Số tiền đƣợc thanh toán lớn hơn số đã tạm ứng, kế toán lập phiếu chi bổ sung số tiền còn thiếu, căn cứ vào phiếu chi, ghi: Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang (số tạm ứng cho mua TSCĐ phải qua lắp đặt) Nợ TK 819 - Chi ngân sách xã chƣa qua Kho bạc (8192 - Thuộc năm nay) (nếu TSCĐ đƣa ngay vào sử dụng) Có TK 111 - Tiền mặt. 80 (2.5). Lập giấy đề nghị Kho bạc thanh toán số tiền đã tạm ứng của kho bạc, căn cứ vào giấy thanh toán đã đƣợc Kho bạc chấp nhận, kế toán chuyển từ chi ngân sách chƣa qua Kho bạc thành chi ngân sách đã qua kho bạc: Nợ TK 814 - Chi ngân sách xã đã qua Kho bạc (8142 - Thuộc năm nay) Có TK 819 - Chi ngân sách xã chƣa qua Kho bạc (8192 - Thuộc năm nay) b) Hạch toán các khoản phải thu khác Phải thu về các khoản nhận khoán: Đò, chợ, cầu phao, trạm điện, đầm, hồ, bến bãi,.. (theo phƣơng thức khoán gọn mọi chi phí do ngƣời nhận khoán tự lo chỉ nộp cho xã phần khoán đã thoả thuận) (1). Thu tiền ký quĩ của những ngƣời tham gia đấu thầu; căn cứ vào phiếu thu, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Có TK 331-Các khoản phải trả (ghi chi tiết cho từng đối tƣợng đặt thầu). (2). Sau khi mở thầu, hoàn lại ngay số tiền ký quĩ của những ngƣời không trúng thầu ... iệu trên cột 3 chia (:) cho số liệu trên cột 1 nhân (x) 100% tƣơng ứng với từng chỉ tiêu. + Cột 6- So sánh số thu NSX: Lấy số liệu trên cột 4 chia (:) cho số liệu trên cột 2 nhân (x) 100% tƣơng ứng với từng chỉ tiêu. Báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã lập xong Kế toán trƣởng, Chủ tịch xã ký, đóng dấu gửi Kho bạc đối chiếu xác nhận sau đó trình ra Hội đồng nhân dân xã phê duyệt. Quyết toán đƣợc lập thành 4 bản: - 1 bản gửi Phòng Tài chính Quận, Huyện - 1 bản trình Hội đồng nhân dân xã để phê duyệt - 1 bản gửi Uỷ ban nhân dân xã - 1 bản lƣu ở bộ phận tài chính - kế toán xã. BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH XÃ THEO NỘI DUNG KINH TẾ Năm ...... Đơn vị tính: đồng STT Dự Quyết (%) so sánh 112 NỘI DUNG Mã toán năm toán năm QT/DT số Thu Thu Thu Thu Thu Thu NSNN NSX NSNN NSX NSNN NSX A B C 1 2 3 4 5 6 Tổng số thu ngân sách xã 100 I Các khoản thu 100% 300 1 Phí, lệ phí 320 2 Thu từ quĩ đất công ích và đất công 330 3 Thu từ hoạt động kinh tế và sự 340 nghiệp 4 Đóng góp của nhân dân theo qui 350 định 5 Đóng góp tự nguyện của các tổ 360 chức, cá nhân 6 Thu kết dƣ ngân sách năm trƣớc 380 7 Thu khác 390 ............. II Các khoản thu phân chia theo tỷ 400 lệ phần trăm (%) Các khoản thu phân chia (1) 1 Thuế chuyển quyền sử dụng đất 420 2 Thuế nhà đất 430 3 Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ 440 kinh doanh 4 Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu 450 từ hộ gia đình 5 Lệ phí trƣớc bạ nhà, đất 460 Các khoản thu phân chia khác do tỉnh quy định - 113 - - - III Thu bổ sung từ ngân sách cấp 500 trên - Thu bổ sung cân đối từ ngân sách 510 cấp trên. - Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân 520 sách cấp trên IV Viện trợ không hoàn lại trực tiếp 600 cho xã (nếu có) V Thu chuyển nguồn năm trước 700 chuyển sang (nếu có) (1) Chi áp dụng đối với ngân sách xã, thị trấn 3.5 Báo cáo tổng hợp quyết toán thu ngân sách xã theo nội dung kinh tế Mục đích: Báo cáo tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế là báo cáo tổng hợp về tình hình chi ngân sách xã trong năm theo các chỉ tiêu kinh tế. Báo cáo này là căn cứ để tổng hợp chi ngân sách xã vào chi ngân sách nhà nƣớc. Căn cứ lập: - Sổ tổng hợp chi ngân sách xã, Sổ chi ngân sách xã; - Dự toán chi ngân sách xã năm. Kết cấu: Báo cáo tổng hợp chi ngân sách xã đƣợc chia thành các cột: - Cột số thứ tự - Cột phản ánh các chỉ tiêu về tình hình chi ngân sách . - Cột mã số - Cột dự toán năm - Cột quyết toán năm - Cột so sánh thực hiện từ đầu năm với dự toán năm (%) Phương pháp lập: Góc bên trái ghi tên xã, huyện, tỉnh. - Cột A - Số thứ tự: Ghi thứ tự của các mục theo nội dung phản ánh 114 - Cột B - Nội dung: Phản ánh nội dung chi theo các chỉ tiêu báo cáo. Các chỉ tiêu này đƣợc phản ánh đúng theo các chỉ tiêu trong dự toán đƣợc giao. - Cột C - Mã số: Ghi mã số của từng chỉ tiêu nhằm mục đích thuận tiện trong việc hƣớng dẫn cách lập báo cáo và công tác kế toán trên máy vi tính. - Cột 1 - Dự toán năm: Ghi số dự toán chi trong năm theo từng chỉ tiêu. - Cột 2 - Quyết toán năm: Phản ánh số quyết toán chi ngân sách xã đã thực hiện trong năm báo cáo. Căn cứ ghi vào cột này lấy số liệu ở cột luỹ kế trong tháng chỉnh lý trên Sổ tổng hợp chi ngân sách xã (Phần tổng hợp chi theo nội dung) để ghi vào từng chỉ tiêu tƣơng ứng. - Cột 3 - So sánh thực hiện từ đầu năm với dự toán năm(%):Lấy số liệu trên cột 2 chia (:) cho số liệu trên cột 1 nhân (x) 100% tƣơng ứng với từng chỉ tiêu. Báo cáo tổng hợp quyết toán chi ngân sách xã theo nội dung kinh tế lập xong kế toán trƣởng, Chủ tịch xã ký, đóng dấu gửi Kho bạc Nhà nƣớc đối chiếu xác nhận sau đó trình Hội đồng nhân dân xã phê chuẩn. Quyết toán đƣợc lập thành 4 bản: - 1 bản gửi Phòng Tài chính Quận, Huyện - 1 bản trình Hội đồng nhân dân xã để phê duyệt - 1 bản gửi Uỷ ban nhân dân xã - 1 bản lƣu ở bộ phận tài chính - kế toán xã. BÁO CÁO TỔNG HỢP QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH XÃ THEO NỘI DUNG KINH TẾ Năm 200... Đơn vị tính: Đồng STT Nội dung Mã số Dự Quyết (%)So sánh toán năm toán năm QT/DT A B C 1 2 3 Tổng chi ngân sách xã 100 I Chi đầu tư phát triển (1) 300 1 Chi đầu tƣ XDCB 310 2 Chi đầu tƣ phát triển khác 320 II Chi thường xuyên 400 115 1 Chi công tác dân quân tự vệ, an ninh trật tự 410 - Chi dân quân tự vệ 411 - Chi an ninh trật tự 412 2 Sự nghiệp giáo dục 420 3 Sự nghiệp y tế 430 4 Sự nghiệp văn hóa, thông tin 440 5 Sự nghiệp thể dục thể thao 450 6 Sự nghiệp kinh tế 460 - SN giao thông 461 - SN nông - lâm - thuỷ lợi - hải sản 462 - SN thị chính 463 - Thƣơng mại, dịch vụ 464 - Các sự nghiệp khác 465 7 Sự nghiệp xã hội 470 - Hƣu xã và trợ cấp khác 471 - Trẻ mồ côi, ngƣời già không nơi nƣơng tựa, 472 cứu tế xã hội - Khác 473 8 Chi quản lý nhà nƣớc, Đảng, Đoàn thể 480 Trong đó: Quỹ lƣơng 481 8.1 Quản lý nhà nƣớc 482 8.2 Đảng cộng sản Việt Nam 483 8.3 Mặt trận tổ quốc Việt Nam 484 8.4 Đoàn Thanh niên CSHCM 485 8.5 Hội Phụ nữ Việt Nam 486 8.6 Hội Cựu chiến binh VN 487 8.7 Hội Nông dân VN 488 9 Chi khác 490 ....... .............. ...... III Chi chuyển nguồn năm sau (nếu có) 500 116 (1) Chỉ áp dụng đối với ngân sách xã, thị trấn 3.7 Thuyết minh báo cáo tài chính Mục đích Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán của xã để giải thích và bổ sung thông tin tình hình ngân sách và tình hình tài chính khác của xã trong năm báo cáo mà các báo cáo tài chính khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết đƣợc. Báo cáo này đƣợc dùng để thuyết trình trƣớc HĐND xã, phƣờng có thể đƣợc giải thích bằng lời hoặc bằng số liệu. Kết cấu của báo cáo Tỉnh: . Huyện: . Xã: THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Năm ... I- Một số đặc điểm - Diện tích:........................................ Trong đó diện tích canh tác................ - Diện tích đất 5%:........................................................................................... - Dân số đến 31/12/...:.............. Tăng, giảm trong năm................................... - Ngành nghề:.................................................................................................. - Mục tiêu và nhiệm vụ kinh tế, tài chính trong năm ngân sách của xã: II- Tình hình ngân sách và tài chính của xã 1- Ngân sách xã - Đánh giá thu, chi ngân sách xã so với năm trƣớc, so với dự toán:.............. - Nguyên nhân tăng, giảm thu, chi ngân sách xã:........................................... 2- Tình hình công nợ Số phát sinh trong kỳ CHỈ TIÊU Số đầu kỳ Số cuối kỳ Tăng Giảm A 1 2 3 4 I- Các khoản phải thu - 117 II- Các khoản phải trả - III- Các khoản thu hộ, chi hộ - 3- Tình hình tăng, giảm TSCĐ (nếu có) Tăng trong Giảm trong Đơn vị Số đầu năm Số cuối năm STT CHỈ TIÊU năm năm tính SL NG SL NG SL NG SL NG A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 Nhà cửa, vật kiến 1 trúc 2 Máy móc thiết bị Phƣơng tiện vận 3 tải 4 ....... 5 TSCĐ khác 4- Phân tích nguyên nhân, kiến nghị, đề xuất Khách quan:......................................................................................... Chủ quan:............................................................................................. Kiến nghị, đề xuất:.................................................................................. ..., ngày...... tháng...... năm... Kế toán trƣởng Chủ tịch UBND xã (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Cơ sở số liệu lập báo cáo - Các sổ kế toán (Nhật ký - Sổ cái và sổ kế toán chi tiết); - Các báo cáo tài chính (mẫu B01-X, B02a-X, B02b-X, B03a-X, B03b-X,B - Thuyết minh báo cáo tài chính năm trƣớc; 118 - Dự toán năm; - Các nhiệm vụ kinh tế, tài chính xã đƣợc giao trong năm ngân sách. Nội dung và phương pháp lập báo cáo (1) Nội dung: Thuyết minh báo cáo tài chính trình bày khái quát đặc điểm của xã, tình hình dân cƣ, ngành nghề, nhiệm vụ ngân sách đƣợc giao trong năm,...; Các hoạt động kinh tế tài chính ở xã có ảnh hƣởng trực tiếp tới các nguồn thu và những khoản chi của ngân sách, các quĩ công chuyên dùng của xã, tình hình biến động, nguyên nhân tăng, giảm, phân tích nguyên nhân và các kiến nghị của xã; Xã phải trình bày đầy đủ các chỉ tiêu theo nội dung đã qui định trong thuyết minh báo cáo tài chính, ngoài ra xã có thể trình bày chi tiết thêm các nội dung khác nhằm giải thích chi tiết hơn tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách của xã cũng nhƣ các hoạt động kinh tế, tài chính khác của xã. (2) Phƣơng pháp lập: Phần trình bày bằng lời phải ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu. Phần trình bày bằng số liệu phải thống nhất với số liệu trên các báo cáo khác. I- Một số đặc điểm: Trình bày những vấn đề chung về đặc điểm tự nhiên nhƣ: Diện tích, dân số, ngành nghề của xã; về mục tiêu và nhiệm vụ kinh tế, tài chính của xã đƣợc giao trong năm ngân sách. II- Tình hình ngân sách và tài chính của xã 1- Ngân sách xã: - Đánh giá tình hình thu, chi ngân sách xã so với năm trƣớc, so với dự toán. - Phân tích những nguyên nhân tăng, giảm thu, chi ngân sách xã. 2- Tình hình công nợ: Phản ánh tình hình biến động các khoản công nợ của xã - Cột A: Ghi nội dung các khoản phải thu, phải trả, các khoản thu hộ, chi hộ - Cột 1: Ghi số dƣ đầu năm của các khoản phải thu, phải trả, các khoản thu hộ, chi hộ. - Cột 2, 3: Ghi số phát sinh tăng, giảm trong năm của các khoản phải thu, phải trả, các khoản thu hộ, chi hộ; - Cột 4: Ghi số dƣ cuối năm của các khoản nợ phải thu, các khoản nợ phải trả và các khoản xã nhận thu hộ, chi hộ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số liệu trên Sổ chi tiết phải thu, sổ chi tiết phải trả, sổ chi tiết tạm ứng, sổ chi tiết thu hộ, chi hộ của các tài khoản 311 “Các khoản phải thu”, 312 “Tạm ứng”, 331 “Các khoản phải trả”, 336 “Các khoản thu hộ, chi hộ”. 119 3- Tình hình tăng, giảm TSCĐ (nếu có) Phản ánh tình hình biến động về số lƣợng và nguyên giá tài sản cố định của xã trong năm báo cáo theo từng nhóm tài sản nhƣ: Giá trị quyền sử dụng đất, nhà cửa; vật kiến trúc; máy móc thiết bị; phƣơng tiện vận tải;.... - Cột A: Ghi số thứ tự nhóm TSCĐ; - Cột B: Ghi tên từng nhóm TSCĐ; - Cột C: Ghi đơn vị tính TSCĐ; - Cột 1, 3, 5, 7: Ghi số lƣợng TSCĐ có đầu năm, tăng trong năm, giảm trong năm và số còn cuối năm. - Cột 2, 4, 6, 8: Ghi số lƣợng TSCĐ có đầu năm, tăng trong năm, giảm trong năm và số còn cuối năm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc lấy từ Sổ chi tiết tài sản cố định. 4- Phân tích nguyên nhân, kiến nghị, đề xuất: Đƣa ra những nguyên nhân khách quan, nguyên nhân chủ quan đã ảnh hƣởng trực tiếp đến tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách trong năm. Những kiến nghị và đề xuất biện pháp theo hƣớng mở rộng và phát triển nguồn thu, nuôi dƣỡng và duy trì nguồn thu vững chắc để đáp ứng những nhu cầu chi, tiêu của xã nhằm quản lý ngân sách xã, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. 3.7 Báo cáo kết quả hoạt động tài chính khác của xã Mục đích: Báo cáo kết quả hoạt động tài chính khác của xã nhằm phản ánh tình hình thu, chi của các quĩ công chuyên dùng, các hoạt động sự nghiệp nhƣ trạm y tế, trƣờng mầm non,... và các hoạt động tài chính khác của xã. Báo cáo này phản ánh tổng số thu, tổng số chi và số còn lại của các quỹ, các hoạt động sự nghiệp và các hoạt động tài chính khác của xã. Căn cứ lập: - Sổ theo dõi các quỹ công chuyên dùng của xã; - Sổ theo dõi thu, chi hoạt động tài chính khác. Kết cấu:Mỗi hoạt động tài chính đƣợc phản ánh trên một dòng và phản ánh đầy đủ số dƣ đầu kỳ, số thu trong kỳ, số chi trong kỳ, số còn lại cuối kỳ. Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng xã có thể chi tiết thêm một số khoản mục trong nội dung thu, nội dung chi. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KHÁC CỦA XÃ Đơn vị tính: đồng STT Chỉ tiêu Số dư Tổng số Tổng số chi Số 120 đầu kỳ thu còn lại A B 2 3 1 Quĩ công chuyên dùng - Quĩ ... - Quĩ ... 2 Hoạt động sự nghiệp - Trạm y tế - Trƣờng mầm non - Quản lý chợ - ... 3 Hoạt động tài chính khác - - Phương pháp lập: - Mỗi hoạt động đƣợc ghi một dòng - Côt A: Ghi số thứ tự - Cột B: Ghi tên của từng hoạt động tài chính nhƣ từng quĩ công chuyên dùng, từng hoạt động sự nghiệp và từng hoạt động tài chính khác của xã. - Cột 1 - Số dƣ đầu kỳ : Phản ánh số dƣ cuối kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết chuyển sang. Số liệu này đƣợc lấy từ cột 4 của báo cáo này kỳ trƣớc. - Cột 2 - Tổng số thu: Phản ánh toàn bộ số thu của hoạt động tài chính đó. Số liệu này đƣợc lấy trên sổ theo dõi thu, chi hoạt động tài chính khác và sổ theo dõi các quĩ công chuyên dùng. - Cột 3 - Tổng số chi: phản ánh toàn bộ số chi cho hoạt động tài chính đó. Số liệu này đƣợc lấy trên sổ theo dõi thu, chi hoạt động tài chính khác và sổ theo dõi các quĩ công chuyên dùng. - Cột 4 - Số còn lại: Phản ánh số còn lại cuối kỳ của từng hoạt động Mỗi hoạt động có thể chi tiết thêm các khoản mục thu, chi theo yêu cầu quản lý. Báo cáo đƣợc lập làm 4 bản: - 1 bản gửi Phòng Tài chính quận, huyện - 1 bản gửi ở Hội đồng nhân dân xã 121 - 1 bản gửi Uỷ ban nhân dân xã - 1 bản lƣu ở bộ phận tài chính - kế toán xã TÀI LIỆU THAM KHẢO - Luật ngân sách năm 2006 - Mục lục ngân sách năm 2007 - Quyết định 94/2005/QĐ-BTC ngày 12/12/2005 của Bộ Trƣởng Bộ Tài Chính. - Chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã, NXB Tài chính, 2006. - Tài liệu báo cáo kế toán, quyết toán ngân sách và thuyết minh tài chính do UBND các xã cung cấp - Th.s Nguyễn Phú Giang (2006), Kế toán thương mại và dịch vụ, NXB Tài chính - TS Phan Đức Dũng (2006), Kế toán thương mại dịch vụ và kinh doanh xuất nhập khẩu, 122 TRƯỜNG CAO ĐẲNG GIAO THÔNG VẬN TẢI TRUNG ƯƠNG I : Thụy An, Ba Vì, Hà Nội : (024) 33.863.050 : http:// gtvttw1.edu.vn : info@gtvttw1.edu.vn
File đính kèm:
- giao_trinh_mon_ke_toan_ngan_sach_xa_phuong_chuong_4_ke_toan.pdf