Kiểm toán (phần 1) - Giới thiệu về môn học

1.1 Khái niệm kiểm toán

1.2 Đối tượng của kiểm toán

1.3 Các loại kiểm toán

1.4 Doanh nghiệp kiểm toán

1.5 Chuẩn mực kiểm toán và đạo đức

nghề nghiệp

Kiểm toán (phần 1) - Giới thiệu về môn học trang 1

Trang 1

Kiểm toán (phần 1) - Giới thiệu về môn học trang 2

Trang 2

Kiểm toán (phần 1) - Giới thiệu về môn học trang 3

Trang 3

Kiểm toán (phần 1) - Giới thiệu về môn học trang 4

Trang 4

Kiểm toán (phần 1) - Giới thiệu về môn học trang 5

Trang 5

Kiểm toán (phần 1) - Giới thiệu về môn học trang 6

Trang 6

Kiểm toán (phần 1) - Giới thiệu về môn học trang 7

Trang 7

Kiểm toán (phần 1) - Giới thiệu về môn học trang 8

Trang 8

Kiểm toán (phần 1) - Giới thiệu về môn học trang 9

Trang 9

Kiểm toán (phần 1) - Giới thiệu về môn học trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 50 trang minhkhanh 6380
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Kiểm toán (phần 1) - Giới thiệu về môn học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kiểm toán (phần 1) - Giới thiệu về môn học

Kiểm toán (phần 1) - Giới thiệu về môn học
 KIỂM TOÁN 
 (Phần 1)
 GV: Th.S Nguyễn Văn Thịnh
 Email: thinhfetp@gmail.com
Bài giảng được xây dựng trên cơ sở có kế thừa Bài giảng của T.S Trần Phước , Trưởng khoa Kế toán – Kiểm toán, ĐH 
 Công nghiệp TPHCM
 GIỚI THIỆU VỀ MÔN HỌC
Mục đích: Trang bị kiến thức cơ bản 
 về Kiểm toán và tìm hiểu khái quát 
 thực tiễn hoạt động của kiểm toán. 
Thời lượng: 45 tiết
Tiểu luận: Thảo luận tình huống 
 BBT và Viết bài luận.
Đánh giá học viên: Theo quy chế 
 học vụ Trường đại học Công nghiệp 
 TPHCM
 2
GIỚI THIỆU VỀ MÔN HỌC
Tài liệu tham khảo: 
• Giáo trình Kiểm toán (Phần 1) – T.S 
 Trần Phước và các tác giả.
• Luật kiểm toán độc lập và các văn 
 bản pháp luật trong lĩnh vực kiểm 
 toán
• Giáo trình Kiểm toán cơ bản của các 
 trường đại học.
 3
 Nội dung
 1 Tổng quan về Kiểm toán
 Thi 
 GK
 2 Các khái niệm cơ bản trong KT
Thi 
 3 Phương pháp Kiểm toán
CK
 4 Quy trình kiểm toán
 4
 Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ KIỂM TOÁN
 Nội dung
1.1 Khái niệm kiểm toán
1.2 Đối tượng của kiểm toán
1.3 Các loại kiểm toán
1.4 Doanh nghiệp kiểm toán
1.5 Chuẩn mực kiểm toán và đạo đức 
 nghề nghiệp
 6
 1.1 Khái niệm kiểm toán
• Theo định nghĩa của Liên đoàn Kế toán quốc tế 
 (IFAC): 
• “Kiểm toán là việc các kiểm toán viên độc lập kiểm 
 tra và trình bày ý kiến của mình về BCTC”
 7
 1.1 Khái niệm kiểm toán
• Theo tiến sĩ Rober N. Anthor (Đại học Harvard):
 “Kiểm toán là việc xem xét, kiểm tra các ghi chép kế
 toán bởi các Kiểm toán viên công cộng được thừa
 nhận độc lập và ở bên ngoài tổ chức kiểm tra.
 8
 1.1 Khái niệm kiểm toán
• “Kiểm toán là quá trình các chuyên gia độc lập thu 
 thập và đánh giá các bằng chứng về các thông tin 
 có thể định lượng được của một đơn vị cụ thể, 
 nhằm mục đích xác nhận và báo cáo về mức độ phù 
 hợp giữa các thông tin này với các chuẩn mực đã 
 được thiết lập”
 (Theo tác giả Alvin A.Aen và James K.Loebbecker)
•
 9
1.1 Khái niệm kiểm toán
 Thoâng tin caàn 
 kieåm tra
Caùc KTV: Thu thaäp & Baùo 
Ñuû naêng löïc Ñaùnh giaù Söï phuø hôïp caùo 
Ñộäc lậäp Baèng chöùng Kiểm 
 toaùn
 Caùc tieâu chuaån 
 ñöôïc thieát laäp
 10
1.1 Khái niệm kiểm toán
 Kiểm toán 
 viên là ai ?
 Tại sao cần 
 phải có 
 kiểm toán?
 11
 1.2 Đối tượng kiểm toán 
• * Đối tượng của kiểm toán là các thông tin:
 – Có thể định lượng
 – Có thể kiểm tra được
 – Tuân thủ các chuẩn mực kế toán, kiểm toán 
 12
 1.2 Đối tượng kiểm toán 
• Một số đối tượng kiểm toán cụ thể:
- Đối tượng kiểm toán của Kiểm toán Nhà 
 nước: BCTC, Báo cáo quyết toán vốn đầu 
 tư,
- Đối tượng kiểm toán của Kiểm toán độc 
 lập: BCTC, Báo cáo quyết toán,
- Đối tượng kiểm toán của Kiểm toán nội bộ: 
 BCTC, BC Thu/Chi, Dây chuyền sản 
 xuất,
 13
 1.3. Công việc của kiểm toán viên 
1. Lập kế hoạch kiểm toán
2. Xây dựng chương trình kiểm toán
3. Thu thập thông tin bằng các phương 
 pháp kiểm toán
4. Ghi chép
5. Lập báo cáo
 14
 1.4 Phân loại kiểm toán
 Kiểm toán BCTC Kiểm toán độc lập
Kiểm toán tuân thủ Kiểm toán Nhà nước
Kiểm toán hoạt động Kiểm toán nội bộ
 Kiểm 
 PHÂN LOẠI THEO toán PHÂN LOẠI THEO 
 MỤC ĐÍCH CHỦ THỂ
 15
1.3.1. Phân loại theo mục đích
Kiểm toán BCTC:
Là việc kiểm tra và xác nhận về tính trung thực và 
hợp lý của các tài liệu, số liệu kế toán và BCTC 
của đơn vị kế toán phục vụ đối tượng có nhu cầu sử 
dụng thông tin trên BCTC của đơn vị.
 16
1.3.1. Phân loại theo mục đích
 Kiểm toán tuân thủ:
Là việc kiểm tra và đánh giá xem đơn vị được kiểm 
toán có tuân thủ pháp luật và các quy định (do các 
cơ quan có thẩm quyền và đơn vị đã quy định) hay 
không để kết luận về sự chấp hành pháp luật và các 
quy định của đơn vị.
 17
1.3.1. Phân loại theo mục đích
 Kiểm toán hoạt động:
Là việc kiểm tra và đánh giá tính hữu hiệu và 
tính hiệu quả trong hoạt động của một bộ phận 
hay toàn bộ một tổ chức, một đơn vị.
- Tính hữu hiệu là mức độ hoàn thành các nhiệm 
vụ hay mục tiêu đã đề ra.
- Tính hiệu quả là việc đạt được kết quả cao nhất 
với chi phí bỏ ra thấp nhất.
 18
 1.3.2. Phân loại theo chủ thể
 Kiểm toán độc lập:
- Là công việc kiểm toán được thực hiện bởi các 
KTV chuyên nghiệp, độc lập làm việc trong các 
doanh nghiệp kiểm toán.
- Là loại hình dịch vụ 
 19
 1.3.2. Phân loại theo chủ thể
 Kiểm toán Nhà nước:
 - Được thực hiện bởi các KTV làm việc trong cơ 
quan Kiểm toán Nhà nước, là tổ chức kiểm toán 
chuyên nghiệp thuộc bộ máy hành chính nhà nước
 - Là kiểm toán theo luật định và kiểm toán tính 
tuân thủ, chủ yếu phục vụ việc kiểm tra và giám 
sát của Nhà nước trong quản lý, sử dụng Ngân 
sách, tiền và tài sản của Nhà nước
 20
 1.3.2. Phân loại theo chủ thể
 Kiểm toán nội bộ:
- Là công việc kiểm toán do các KTV của đơn vị 
tiến hành.
- Chủ yếu đánh giá về việc thực hiện pháp luật và 
quy chế nội bộ; tính hữu hiệu của hệ thống kiểm 
soát nội bộ và việc thực thi công tác kế toán, tài 
chính... của đơn vị.
 21
 1.3.2. Phân loại theo chủ thể
 Tiêu Kiểm toán Nhà
 Kiểm toán nội bộ Kiểm toán độc lập 
 thức nước
Thời Đầu tiên ở Mỹ năm Văn phòng Tổng Từ khi có nền kinh tế thị 
gian ra 1941, Pháp 1960, Việt Kiểm toán trưởng trường: Ở đâu có nền 
đời Nam 1997 . của Mỹ thành lập kinh tế thị trường ở đó 
 năm 1921 có kiểm toán độc lập. 
Khái Là loại kiểm toán do Là công việc kiểm Là công việc kiểm toán do các 
niệm các Kiểm toán viên toán do các cơ quan Kiểm toán viên độc lập của 
 nội bộ của đơn vị tiến quản lý của Nhà các Hãng, các công ty kiểm 
 hành. Nước và cơ quan toán chuyên nghiệp thực hiện. 
 Thực chất: kiểm tra, kiểm toán Nhà nước 
 đánh giá tính hiệu tiến hành theo chức Là loại dịch vụ tư vấn được 
 lực, hiệu quả của hệ năng quản lý Nhà pháp luật thừa nhận, bảo hộ, 
 thống kế toán , nước. được quản lý chặt chẽ bởi 
 HTKSNB, chất lượng hiệp hội chuyên ngành kiểm 
 công việc. toán. 
 22
 1.3.2. Phân loại theo chủ thể
Tiêu Kiểm toán Nhà
 Kiểm toán nội bộ Kiểm toán độc lập 
thức nước
Chức Chủ yếu là kiểm toán Chủ yếu: kiểm toán Chủ yếu: kiểm toán BCTC. 
năng hoạt động. Ngoài ra, tuân thủ. Ngoài ra: Ngoài ra: kiểm toán tuân thủ, 
 còn kiểm toán tuân thủ, kiểm toán BCTC, hoạt động, dịch vụ tư vấn về 
 kiểm toán BC TC kiểm toán HĐ. thuế, kế toán, tài chính. 
Phạm Trong nội bộ từng đơn Thực hiện ở các đơn Thực hiện ở mọi đơn vị, mọi 
vi vị (chính, phụ thuộc) vị sử dụng vốn, kinh lĩnh vực, mọi thành phần kinh 
 phí ngân sách Nhà tế. 
 nước. 
KTV KTV nội bộ là người Là công chức Nhà Là KTV độc lập, hành nghề 
 làm công ăn lương, nước, không nhất kiểm toán chuyên nghiệp. 
 không nhất thiết phải thiết phải có chứng Phải qua thi quốc gia có 
 có chứng chỉ hành chỉ hành nghề kiểm chứng chỉ hành nghề kiểm 
 nghề kiểm toán. toán. toán. 
 23
 1.3.2. Phân loại theo chủ thể
 Kiểm toán Kiểm toán 
Tiêu thức Kiểm toán nội bộ 
 Nhà nước độc lập 
Tổ chức Thuộc cấp cao Là cơ quan Hình thành và hoạt 
 nhất của đơn vị và chuyên môn động như một doanh 
 độc lập với các bộ trong cơ cấu nghiệp với mục đích 
 phận được kiểm quản lý của Nhà kinh doanh, có thu phí 
 toán. nước. kiểm toán. 
Đặc trưng Thực hiện theo yêu Mang tính chất Thực hiện theo yêu cầu 
cơ bản cầu quản lý của cưỡng chế theo của khách hàng. 
 chủ doanh nghiệp. luật định, theo 
 Có tính chất bắt yêu cầu quản lý 
 buộc đối với các Nhà Nước
 hoạt động, đơn vị 
 trong nội bộ. 
 24
 1.4. Doanh nghiệp kiểm toán 
 và hiệp hội nghề nghiệp 
1.4.1 Doanh nghiệp kiểm toán
• Các loại hình DN kiểm toán cho phép:
 – Công ty hợp danh 
 – Công ty TNHH 2 TV trở lên: vốn pháp định 3 
 tỷ đồng, từ ngày 1/1/2015 là 5 tỷ đồng
 – Doanh nghiệp tư nhân 
 – Chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài 
 tại Việt Nam được kinh doanh dịch vụ kiểm 
 toán.
 (Tham khảo Luật Kiểm toán độc lập và Nghị định Số: 
 17/2012/NĐ-CP) 25
 1.4.1 Doanh nghiệp kiểm toán
• Các dịch vụ kiểm toán được quyền 
 cung cấp:
 a) Kiểm toán báo cáo tài chính;
 b) Kiểm toán BCTC vì mục đích thuế và dịch 
 vụ quyết toán thuế;
 c) Kiểm toán hoạt động;
 d) Kiểm toán tuân thủ;
 26
 1.4.1 Doanh nghiệp kiểm toán
đ) Kiểm toán nội bộ;
e) Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn 
 thành (kể cả báo cáo tài chính hàng năm);
g) Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án;
h) Kiểm toán thông tin tài chính;
i) Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục 
 thỏa thuận trước.
 27
 1.4.1 Doanh nghiệp kiểm toán
• Các dịch vụ khác được cung cấp:
 a) Tư vấn tài chính;
 b) Tư vấn thuế;
 c) Tư vấn nguồn nhân lực;
 d) Tư vấn ứng dụng công nghệ thông tin;
 đ) Tư vấn quản lý;
 28
 1.4.1 Doanh nghiệp kiểm toán
e) Dịch vụ kế toán;
g) Dịch vụ định giá tài sản;
h) Dịch vụ bồi dưỡng, cập nhật kiến thức tài chính, 
 kế toán, kiểm toán;
i) Các dịch vụ liên quan khác về tài chính, kế toán, 
 thuế theo quy định của pháp luật;
k) Dịch vụ soát xét báo cáo tài chính.
 29
 1.4.1 Doanh nghiệp kiểm toán
• Điều kiện thành lập và hoạt động
 Chỉ được thành lập khi có ít nhất 5 KTV có 
 CCHNKT, trong đó có tối thiểu 2 TV góp vốn. 
 Giám đốc có kinh nghiệm 3 năm kề từ ngày cấp 
 bằng.
 (Tham khảo Luật Kiểm toán độc lập và nghị định số: 17/2012/NĐ-CP)
 30
 1.4.2 Hiệp hội nghề nghiệp
1.4.2.1 Trên thế giới
• Liên đoàn Kế toán Quốc tế (International 
 Federation of Accountants – IFAC) được 
 thành lập vào ngày 7/10/1977. 
• IFAC được điều hành bởi một Hội đồng 
 với sự giúp việc của 7 Ủy ban:
 31
 7 Ủy ban của IFAC
• Ủy ban thực hành kiểm toán quốc tế 
 (International Auditing Practices Committee –
 IAPC)
• Ủy ban Đạo đức nghề nghiệp 
• Ủy ban về Kế toán quản trị và tài chính 
• Ủy ban Lĩnh vực công 
• Ủy ban Công nghệ thông tin 
• Ủy ban đào tạo 
• Ủy ban Kết nạp thành viên 
 32
 1.4.2.2 Tại các quốc gia
• Hiệp hội kế toán viên Hoa Kỳ (American 
 Accounting Association – AAA).
• Học viện kế toán viên công chứng Hoa Kỳ 
 (American Institute of Certified Public Accountants 
 – AICPA).
• Học viện kế toán viên công chứng Canada (Canada 
 Institute of Certified Accountants – CICA).
• Học viện giám định viên kế toán Anh quốc và xứ 
 Wales (Institute of Chartered Accountants in 
 England and Wales – ICAEW)...
 33
1.4.2.3 Tại Việt Nam
• 1994 đã thành lập Hội kế toán Việt Nam 
 (nay là Hội Kế toán và Kiểm toán Việt 
 Nam – VAA) 
• 2005: Hội nghề nghiệp về kiểm toán ra đời 
 với tên gọi là: Hội kiểm toán viên hành 
 nghề của Việt Nam – viết tắt VACPA 
 (Vietnam Association of Certifed Public 
 Accountants).
 34
 1.5 Chuẩn mực kiểm toán 
 và Đạo đức nghề nghiệp
1.5.1 Chuaån möïc kieåm toaùn
Laø caùc nguyeân taéc cô baûn veà nghieäp vuï vaø veà 
 vieäc xöû lyù caùc moái quan heä phaùt sinh trong quaù 
 trình kieåm toaùn.
Söï caàn thieát
 – Ñoái vôùi kieåm toaùn vieân 
 – Ñoái vôùi ngöôøi söû duïng keát quaû
 – Ñoái vôùi xaõ hoäi
Chuaån möïc quoác gia/Chuaån möïc quoác teá
 35
Giới thiệu về chuẩn mực quốc tế
 Do IAASB (tieàn thaân laø IAPC - moät uûy ban thuoäc 
 IFAC)ban haønh.
 IFAC laø toå chöùc phi chính phuû thaønh laäp naêm 
 1977. Söù meänh laø phaùt trieån vaø naâng cao ngheà 
 nghieäp ñeå coù theå cung caáp dòch vuï chaát löôïng cao 
 vaø oån ñònh vì lôïi ích xaõ hoäi. Hieän coù 163 thaønh 
 vieân ôû 119 quoác gia. VAA laø thaønh vieân IFAC töø 
 naêm 1998.
 Hieän nay, IAASB ñaõ ban haønh ñöôïc khoaûng 40
 ISA
 Tìm hieåu taïi www.ifac.org
 36
 Giới thiệu về chuẩn mực 
 kiểm toán Việt nam 
 Baét ñaàu soaïn thaûo töø naêm 1997, ñeán nay ñaõ 
 ban haønh ñöôïc 37 VSA.
 Soaïn thaûo döïa treân caùc chuaån möïc quoác teá coù 
 ñieàu chænh cho phuø hôïp vôùi Vieät Nam.
 Ban haønh theo quyeát ñònh cuûa Boä tröôûng Boä Taøi 
 chính
 Coù keát caáu 2 phaàn (Quy ñònh chung vaø Noäi 
 dung chuaån möïc), caùc ñoaïn in ñaäm coù tính chaát 
 nguyeân taéc.
 37
 1.5.2 Đạo đức nghề nghiệp
• Quyết định 87/2005/QĐ-BTC, 1/12/2005
• Khái niệm: Đạo đức nghề nghiệp là các
 nguyên tắc, tiêu chuẩn cho người hành
 nghề kế toán, kiểm toán nhằm đảm bảo đạt
 được những tiêu chuẩn cao nhất về trình
 độ chuyên môn, về mức độ hoạt động và
 đáp ứng được sự quan tâm ngày càng cao
 của công chúng.
 38
 Yêu cầu:
Bốn yêu cầu cơ bản sau:
 – Sự tín nhiệm: Nâng cao sự tín nhiệm của xã hội đối 
 với hệ thống thông tin của kế toán và kiểm toán;
 – Tính chuyên nghiệp: Tạo lập sự công nhận của chủ 
 doanh nghiệp, tổ chức, khách hàng và các bên liên 
 quan về tính chuyên nghiệp của người làm kế toán 
 và người làm kiểm toán, đặc biệt là người hành nghề 
 kế toán và kiểm toán viên hành nghề;
 – Chất lượng dịch vụ: Đảm bảo chất lượng dịch vụ 
 kế toán, kiểm toán đạt được các chuẩn mực cao nhất;
 – Sự tin cậy: Tạo ra sự tin cậy của người sử dụng dịch 
 vụ kế toán, kiểm toán về khả năng chi phối của 
 chuẩn mực đạo đức đối với việc cung cấp các dịch 
 vụ đó.
 39
Nguyên tắc cơ bản: 7 nguyên tắc
 • (1) Độc lập (áp dụng chủ yếu cho kiểm toán 
 viên hành nghề và người hành nghề kế toán);
 • (2) Chính trực;
 • (3) Khách quan;
 • (4) Năng lực chuyên môn và tính thận trọng;
 • (5) Tính bảo mật;
 • (6) Tư cách nghề nghiệp;
 • (7) Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn.
 40
• (1) Độc lập: Trong quá trình kiểm toán 
 hoặc cung cấp dịch vụ kế toán, kiểm toán 
 viên hành nghề và người hành nghề kế 
 toán phải thực sự không bị chi phối hoặc 
 tác động bởi bất kỳ lợi ích vật chất hoặc 
 tinh thần nào làm ảnh hưởng đến sự trung 
 thực, khách quan và độc lập nghề nghiệp 
 của mình.
 41
• (2) Chính trực: Người làm kế toán và 
 người làm kiểm toán phải thẳng thắn, 
 trung thực và có chính kiến rõ ràng.
• (3) Khách quan: Người làm kế toán và 
 người làm kiểm toán phải công bằng, tôn 
 trọng sự thật và không được thành kiến, 
 thiên vị.
 42
• (4) Năng lực chuyên môn và tính thận 
 trọng: Người làm kế toán và người làm 
 kiểm toán phải thực hiện công việc kiểm 
 toán, kế toán với đầy đủ năng lực chuyên 
 môn cần thiết, với sự thận trọng cao nhất 
 và tinh thần làm việc chuyên cần. Kiểm 
 toán viên có nhiệm vụ duy trì, cập nhật và 
 nâng cao kiến thức trong hoạt động thực 
 tiễn, trong môi trường pháp lý và các tiến 
 bộ kỹ thuật để đáp ứng yêu cầu công việc.
 43
• (5) Tính bảo mật: Người làm kế toán và 
 người làm kiểm toán phải bảo mật các 
 thông tin có được trong quá trình kiểm 
 toán; không được tiết lộ bất cứ một thông 
 tin nào khi chưa được phép của người có 
 thẩm quyền, trừ khi có nghĩa vụ phải 
 công khai theo yêu cầu của pháp luật 
 hoặc trong phạm vi quyền hạn nghề 
 nghiệp của mình.
 44
• (6) Tư cách nghề nghiệp: Người làm kế toán 
 và người làm kiểm toán phải trau dồi và bảo vệ 
 uy tín nghề nghiệp, không được gây ra những 
 hành vi làm giảm uy tín nghề nghiệp.
• (7) Tuân thủ chuẩn mực chuyên môn: Người 
 làm kế toán và người làm kiểm toán phải thực 
 hiện công việc kế toán, kiểm toán theo những 
 kỹ thuật và chuẩn mực chuyên môn đã quy định 
 trong chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán 
 Việt Nam, quy định của Hội nghề nghiệp và các 
 quy định pháp luật hiện hành.
 45
 Các nguy cơ: 5 nguy cơ
• Nguy cơ do tư lợi: Nguy cơ này có thể xảy ra do 
 việc người làm kế toán và người làm kiểm toán 
 hoặc thành viên trong quan hệ gia đình ruột thịt 
 hay quan hệ gia đình trực tiếp của người làm kế 
 toán và người làm kiểm toán có các lợi ích tài 
 chính hay lợi ích khác;
• Nguy cơ tự kiểm tra: Nguy cơ này có thể xảy ra 
 khi người làm kế toán và người làm kiểm toán phải 
 xem xét lại các đánh giá trước đây do mình chịu 
 trách nhiệm;
• Nguy cơ về sự bào chữa: Nguy cơ này có thể xảy 
 ra khi người làm kế toán và người làm kiểm toán 
 ủng hộ một quan điểm hay ý kiến tới mức độ mà 
 tính khách quan có thể bị ảnh hưởng; 46
• Nguy cơ từ sự quen thuộc: Nguy cơ này có thể 
 xảy ra khi, do các mối quan hệ quen thuộc mà 
 người làm kế toán và người làm kiểm toán trở 
 nên quá đồng tình đối với lợi ích của những 
 người khác; và
• Nguy cơ bị đe dọa: Nguy cơ này có thể xảy ra 
 khi người làm kế toán và người làm kiểm toán 
 có thể bị ngăn cản không được hành động một 
 cách khách quan do các đe dọa (các đe dọa này 
 có thể là có thực hoặc do cảm nhận thấy).
 47
 Biện pháp phòng vệ
a) Các biện pháp bảo vệ do pháp luật và 
 chuẩn mực quy định; 
b) Các biện pháp bảo vệ do môi trường 
 làm việc tạo ra.
 48
 a) Các biện pháp bảo vệ do pháp 
 luật và chuẩn mực quy định:
• Yêu cầu về học vấn, đào tạo và kinh nghiệm làm nghề 
 kế toán và kiểm toán.
• Các yêu cầu về cập nhật chuyên môn liên tục.
• Các quy định về bộ máy quản lý điều hành doanh 
 nghiệp.
• Các chuẩn mực nghề nghiệp và quy định về thủ tục soát 
 xét.
• Các quy trình kiểm soát của Hội nghề nghiệp hay của cơ 
 quan quản lý nhà nước và các biện pháp kỷ luật.
• Kiểm soát từ bên ngoài do một bên thứ ba được ủy 
 quyền hợp pháp đối với các báo cáo, tờ khai, thông báo 
 hay thông tin do người làm kế toán và người làm kiểm 
 toán lập. 49
 b) Các biện pháp bảo vệ do môi 
 trường làm việc tạo ra:
• Một số biện pháp bảo vệ có thể nâng cao khả 
 năng phát hiện hay ngăn cản hành vi vi phạm đạo 
 đức nghề nghiệp:
 – Có hệ thống khiếu nại hữu hiệu, được quảng bá 
 rộng rãi, được tổ chức sử dụng lao động, Hội nghề 
 nghiệp kế toán hay cơ quan quản lý nhà nước thực 
 hiện. Những hệ thống này tạo điều kiện cho các 
 đồng nghiệp, chủ doanh nghiệp và công chúng 
 chú ý đến các hành vi thiếu tính chuyên nghiệp 
 hay vi phạm đạo đức nghề nghiệp.
 – Quy định rõ ràng trách nhiệm báo cáo các vi phạm 
 về đạo đức nghề nghiệp.
 50

File đính kèm:

  • pdfkiem_toan_phan_1_gioi_thieu_ve_mon_hoc.pdf