Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (vas 17) tại Việt Nam
Để xác định các nhân tố ảnh hưởng và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (VAS 17) trong các doanh nghiệp tại Việt Nam, nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính (nghiên cứu tình huống, phỏng vấn các chuyên gia) và phương pháp định lượng như phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân tố khẳng định CFA và phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính – SEM. Kết quả nghiên cứu có 9 nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS 17 tại các doanh nghiệp Việt Nam như tuân thủ quy định kế toán, năng lực kế toán viên, hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp, áp lực từ thuế, chất lượng phần mềm kế toán, tâm lý kế toán, quy mô doanh nghiệp, kiểm toán độc lập và trình độ nhận thức của nhà quản lý
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (vas 17) tại Việt Nam
Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số 46, 2020 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (VAS 17) TẠI VIỆT NAM NGUYỄN THỊ THU HOÀN Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh thuhoandhcn@gmail.com Tóm tắt Để xác định các nhân tố ảnh hưởng và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (VAS 17) trong các doanh nghiệp tại Việt Nam, nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính (nghiên cứu tình huống, phỏng vấn các chuyên gia) và phương pháp định lượng như phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân tố khẳng định CFA và phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính – SEM. Kết quả nghiên cứu có 9 nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS 17 tại các doanh nghiệp Việt Nam như tuân thủ quy định kế toán, năng lực kế toán viên, hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp, áp lực từ thuế, chất lượng phần mềm kế toán, tâm lý kế toán, quy mô doanh nghiệp, kiểm toán độc lập và trình độ nhận thức của nhà quản lý. Từ khóa: Chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, nhân tố ảnh hưởng THE IMPACT FACTORS ON APPLICATION OF INCOME TAX ACCOUNTING STANDARDS IN VIETNAM Abstract To identify the impact factors and measure their impact on the application of accounting Standards - Research on Vietnamese corporate income tax Accounting Standards, The author uses the mixed methods herein: qualitative research method are used by case method and quantitative research method combined with analysis tools EFA, CFA, SEM in order to process data from qualitative research results. The result have 9 impact factors such as accounting psychology, tax pressure, qualification and awareness of managers, accounting software quality, support and consultation of professional organization, accountant capacity, businesses size, independent auditors directly affect the compliance with accounting regulations and indirectly affect the application of VAS 17 Key words: accounting standards, the impact factor, income taxes VAS 17, 1. Đặt vấn đề Việc không tuân thủ chế độ kế toán, bỏ qua việc áp dụng VAS 17 vào thực tiễn sẽ dẫn đến hậu quả làm sai lệch thông tin trên báo cáo tài chính (BCTC) và nếu thông tin trên BCTC nghèo nàn sẽ là một đe dọa cho khả năng cạnh tranh của tổ chức (Joseph & ctg, 2002). Khi xem xét về vai trò và thực trạng áp dụng VAS 17 vào thực tiễn vẫn còn nhiều khó khăn trở ngại nhất định và đồng thời các doanh nghiệp chưa tận dụng hết được lợi ích VAS 17 đem lại cho các doanh nghiệp và việc ápdụng VAS 17 vào thực tiễn tại các doanh nghiệp hiện nay còn chưa được rộng rãi. Lợi ích của các doanh nghiệp khi áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ giúp cho kế toán làm rõ thông tin số thuế TNDN đã tạm nộp trên BCTC hoặc số thuế còn phải nộp trong tương lai đồng thời việc áp dụng VAS 17 sẽ giúp cho luật kế toán và luật thuế TNDN được tiệm cận hơn. Vì vậy tác giả cho rằng việc nghiên cứu VAS 17 khi áp dụng tại Việt Nam nhằm tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS 17 vào thực tiễn là một vấn đề cần thực hiện và có ý nghĩa trong bối cảnh hiện nay nhằm đem lại lợi ích cho doanh nghiệp để từ đó có cơ sở cho việc gợi ý một số giải pháp nhằm đưa VAS 17 được ứng dụng rộng rãi tại các DN. 2. Tổng quan các nghiên cứu về chuẩn mực kế toán. Trình độ giáo dục: Nghiên cứu của Kolsi & Zehri (2008); Stainbank (2014); Doupnik & Salter (1995); Street (2002) trình độ học vấn cao sẽ dễ dàng trong việc áp dụng IFRS. Nghiên cứu của Jamel Chouaibib & ctg (2013) các cá nhân cần có năng lực và trình độ thích hợp khi áp dụng IAS/IFRS. © 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN 33 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (VAS 17) TẠI VIỆT NAM Nhận thức của chủ doanh nghiệp: Nghiên cứu của Hồ Xuân Thủy (2016); Page (1984); nhận thức chủ doanh nghiệp liên quan đến lợi ích của báo cáo tài chính. Người chủ doanh nghiệp thường quan tâm đến việc kê khai thuế và thực hiện thuế đối với nhà nước mà ít quan tâm đến việc áp dụng các chuẩn mực kế toán vì thế mà chất lượng báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường kém do việc tuân thủ các nguyên tắc trong chuẩn mực không được thực hiện. Ảnh hưởng của tổ chức kiểm toán: Nghiên cứu của Al-Baskeki (1995); Page (1984) cho rằng DN kiểm toán có ảnh hưởng đáng kế đến quyết định của công ty trong việc lựa chọn chuẩn mực kế toán. Mức độ tuân thủ chuẩn mực: Trần Đình Khôi Nguyên (2010); Hồ Xuân Thủy (2016) về mức độ tuân thủ chuẩn mực kế toán chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố như quy mô DN, hình thức pháp lý, quy định pháp quy của nhà nước, nhận thức và trình độ của kế toán viên, tác động của công ty kiểm toán, kiểm soát của công ty mẹ, hướng dẫn chuẩn mực Ảnh hưởng của thuế: Nghiên cứu của Phạm Thị Bích Vân (2012); Nguyễn Công Phương (2010); Trần Đình Khôi Nguyên (2010); Nguyễn Thị Phương Hồng & Nguyễn Thị Kim Oanh (2014) nghiên cứu chỉ ra rằng chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến việc áp dụng chế độ kế toán. Đặc điểm doanh nghiệp và nguồn vốn: Nghiên cứu của Chow & Wong-Boren (1987), Cooke (1990), Meek đã xác định quy mô của doanh nghiệp là nhân tố có ảnh hưởng lớn đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán. Quy mô doanh nghiệp càng lớn thì nguồn nhân lực và nguồn tài chính của họ cũng mạnh để dễ dàng áp dụng chuẩn mực kế toán. 3. Phương pháp và quy trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu BƯỚC 1 Xác định mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý thuyết Dàn bài thảo luận Nghiên cứu tình huống Phỏng vấn chuyên gia Xây dựng thang đo chính thức BƯỚC 2 Điều tra chính Đánh giá độ tin cậy thang đo Loại các biến có liên quan biến tổng thức thấp <0.3 và có Cronbach’ alpha < 0.6 Phân tích nhân tố khám phá - Loại các biến có mức tải nhân tố thấp BƯỚC 3 EFA < 0.4 Kiểm định sự thích hợp của thang ... iến quy mô và áp dụng VAS 17 Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Sai số chuẩn Quy mô doanh Std. Error Vận dụng VAS 17 nghiệp N Mean Std. Deviation Mean DN nhỏ và vừa 190 31.311 3.595 0.261 DN lớn 74 33.027 4.868 0.566 (Nguồn dữ liệu: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra - phân tích SPSS) Kết quả phân tích nhóm giữa các biến quy mô cho thấy việc áp dụng VAS 17 vào thực tiễn có xu hướng tăng theo quy mô DN nhỏ đến DN lớn từ 3.5 điểm đến 4.8 điểm. Như vậy Quy mô doanh nghiệp có tác động đến việc áp dụng VAS 17 4.2 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) Kết quả phân tích khẳng định CFA ở sơ đồ 4.1 Sơ đồ 4.1: Kết quả mô hình CFA (Nguồn dữ liệu: Kết quả tác giả xử lý dữ liệu điều tra - phân tích AMOS) © 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN 39 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (VAS 17) TẠI VIỆT NAM Các chỉ số đo độ phù hợp mô hình CFA đều đạt yêu cầu: Chi-square/df = 1.368; TLI = 0.954, CFI=0.959, GFI = 0.874 và RMSEA = 0.037, vì vậy tác giả có thể kết luận mô hình phù hợp với dữ liệu nghiên cứu. Kết quả này khẳng định tính đơn nguyên của các khái niệm nghiên cứu. 4.3 Kiểm định mô hình lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình cấu trúc (SEM). Kết quả mô hình SEM cho thấy mô hình đề xuất có số liệu phân tích như sau: Chi-square/df = 1.677 (p=0.000); GFI = 0.817, TLI = 0.903, CFI = 0.910 , RMSEA = 0.051 (<0.08, phù hợp). Các chỉ số đạt yêu cầu. Vì vậy chứng tỏ mô hình lý thuyết thích hợp với dữ liệu điều tra trong sơ đồ 4.2 như sau: Sơ đồ 4.2: Kết quả mô hình SEM (Nguồn dữ liệu: Kết quả tác giả xử lý dữ liệu điều tra - phân tích AMOS Kết quả SEM mô hình lý thuyết chuẩn hóa) © 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh 40 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (VAS 17) TẠI VIỆT NAM Bảng 4. 11: Bảng các trọng số hồi quy đã được chuẩn hóa Ước Tương quan lượng Tuân thủ Quy Định kế toán <--- Năng lực kế toán 0.184 Tuân thủ Quy Định kế toán <--- Trình độ và nhận thức nhà Quản lý 0.153 Tuân thủ Quy Định kế toán <--- Tâm lý kế toán -0.162 Tuân thủ Quy Định kế toán <--- Chất lượng phần mềm 0.151 Tuân thủ Quy Định kế toán <--- Hỗ trợ tư vấn nghề nghiệp 0.18 Tuân thủ Quy Định kế toán <--- Áp lực từ thuế -0.156 Vận dụng VAS 17 <--- Tuân thủ Quy Định kế toán 0.203 (Nguồn dữ liệu: Kết quả tác giả xử lý dữ liệu điều tra - phân tích AMOS) Sơ đồ 4.3: Mô hình lý thuyết chính thức các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS 17 (Mô hình hệ số hồi quy đã chuẩn hóa) Năng lực nhân viên k ế toán H1(+0.184) Quy mô doanh H2(+0.18) nghi ệ p H8(+) Hỗ trợ và tư vấn -c ủa t ổ ch ứ c ngh ề H3(-0.156) H7(+0.203) nghiệp H4 (+153) H9(+) Áp lực từ thuế H5(-0.162) Tuân thủ quy định kế toán Áp dụng H6(+0.151) chuẩn mực kế toán Trình đ ộ và nh ậ n (Nguồn: Mô hình nghiên cứu lý thuyết) thuế thu thức người quản lý nhập doanh nghiệp Kiểm toán độc Tâm lý kế toán lập viên Chất lượng phần mềm kế toán © 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN 41 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (VAS 17) TẠI VIỆT NAM 5. Gợi ý chính sách Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kế toán Người kế toán cần nhận thức được vai trò và trách nhiệm của người làm kế toán trong việc tuân thủ quy định chính sách kế toán để nâng cao chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính cung cấp cho các đối tượng sử dụng. Cần có ý thức và trách nhiệm cao trong việc tự bồi dưỡng kiến thức liên quan đến kế toán. Hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp Các tổ chức nghề nghiệp cần phải có những chính sách kiểm soát, hỗ trợ, tư vấn công tác kế toán cho các đơn vị trong việc tuân thủ áp dụng Chuẩn mực kế toán nói chung và VAS 17 nói riêng đúng quy định thông qua các kênh trực tiếp hoặc gián tiếp nhằm tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn của DN kịp thời trong vấn đề xử lý và ghi nhận, trình bày các thông tin kế toán liên quan đến không chỉ thuế TNDN mà còn các vấn đề khác có liên quan đến lĩnh vực kế toán. Tổ chức nghề nghiệp có trách nhiệm tự nâng cao uy tín của tổ chức và nâng cao trình độ chuyên môn cho các thành viên trong tổ chức. Nâng cao trình độ và nhận thức của nhà quản lý Người quản lý cần phải có sự am hiểu nhất định trong lĩnh vực kế toán bằng các hình thức tự nâng cao trình độ và bồi dưỡng kiến thức thông qua các buổi tập huấn của Bộ Tài Chính để nắm bắt các thay đổi thông tin về chính sách thuế và kế toán. Người quản lý cũng cần phải hiểu rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp trong việc đóng đủ và đóng đúng số thuế của DN cho nhà nước. Không vì lợi ích trước mắt giảm thuế TNDN phải nộp cho nhà nước mà để cho nhân viên kế toán của mình làm trái với quy định kế toán. Nâng cao tính tuân thủ quy định kế toán Để nâng cao tính tuân thủ quy định kế toán, điều đầu tiên các doanh nghiệp cần phải nghiêm chỉnh chấp hành văn bản pháp quy kế toán cụ thể là nâng cao trách nhiệm trong việc tuân thủ việc áp dụng các chuẩn mực kế toán nói chung và chuẩn mực thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng vào công tác kế toán của doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng kiểm toán độc lập Các DN kiểm toán cần phải hiểu rõ trách nhiệm nghề nghề, đạo đức nghề nghiệp của mình và tuân thủ văn bản liên quan đến kiểm toán để nâng cao chất lượng thông tin trên báo cáo kiểm toán trước khi phát hành ra công chúng. KẾT LUẬN Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu cho thấy thang đo tuân thủ quy định kế toán là biến trung gian trong mô hình nghiên cứu và thang đo tuân thủ quy định kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc tác động trực tiếp đến việc áp dụng VAS 17. Các biến còn lại như tâm lý kế toán, áp lực từ thuế, trình độ và nhận thức của quản lý, chất lượng phần mềm kế toán, hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp, năng lực nhân viên kế toán tác động trực tiếp đến việc tuân thủ quy định kế toán và tác động gián tiếp đến việc áp dụng VAS 17. Riêng thang đo quy mô doanh nghiệp và kiểm toán độc lập tác động trực tiếp đến việc áp dụng VAS 17. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu Tiếng Việt 1. Nguyễn Công phương, 2010. Liên kết giữa kế toán và thuế ở Việt Nam. Tạp chí phát triển kinh tế, số 239, trang 22-26. 1. Phạm Thị Bích Vân, 2012. Nghiên cứu ảnh hưởng thuế thu nhập doanh nghiệp đến sự lựa chọn chính sách kế toán của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵn. Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh, Trường Đại Học Đà Nẵng 2. Trần Đình Khôi Nguyên, 2010. Bàn về các mô hình nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng chế độ kế toán trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tạp chí khoa học và công nghệ, số: 5(40)-2010, Trang 225-233 © 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh 42 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (VAS 17) TẠI VIỆT NAM 3. Nguyễn Thị Phương Hồng & Nguyễn Thị Kim Oanh, 2014. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn chính sách kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Tạp chí thị trường tài chính - tiền tệ, số 13.7.2014. 4. Hồ Xuân Thủy, 2016. Sự thích hợp của chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam. Luận án tiến sỹ kinh tế, ĐH Kinh Tế TPHCM. 5. Trần Đình Khôi Nguyên, 2011. Các nhân tố ảnh hưởng vận dụng chuẩn mực kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Đà Nẵng. Phát triển kinh tế (1859-1116), số252, Trang 9-15. Tài liệu tiếng Anh 1. Joseph P.H.Fan & T.J.Wong, 2002. Corporate ownership structure and the informativeness of accounting earnings in East Asia. Journal of Accounting and Economies, Vol 33, pp 401-425 2. Kolsi & Zehri, 2008. The determinants of IAS/IFRS adoption by emergent countries 3. Stainbank, L, 2014. Factors influencing the adoption of International financial Reporting Standard by African Countries. Joural Accounting Research. Vol 28 No.1.79-95 4. Doupnik, T., & Salter, S.,1995,. External environment, culture, and accounting practice: A preliminary test of a general model of international accounting development. International Journal of Accounting, 30(3), 189−202. 5. Jamel Chouaibi & Fatma Zehri, 2013. Adoption determinals of the International 6. Street, D.,2002. GAAP 2001 benchmarking national accounting standards against IAS: Summary of results. Journal of International Accounting, Auditing & Taxation, 11, 77-90, 1-29. 7. Page, M, 1984. Corporate financial reporting and the small independent company. Accounting and Business Research, Vol. 14 No. 55. 8. Al-Basteki Hasan, 1995.The voluntary Adoption of International Accounting Standards by Bahraini Corporations. Advances in International Accounting, 1995 9. Chow,C.W & Wong-Boren,1987. Voluntary financial disclosure by Mexican corporations. The Accounting Review, 62 (3), 1987, 533–541. 10. Cooke, T.E &Wallace, R.S.O, 1990. Financial disclousure regulation and its environment: A review and futher analysis. Journal of Accounting and Public Policy.7, 79-110. 11. Meek, G. K., Roberts, C. B., & Gray, S. J.,1995. Factors influencing voluntary annual report disclosures by U.S., U.K. and Continental European multi-national corporations. Journal of International Business Studies, 26 , 1995, 555–572. Ngày nhận bài: 28/05/2020 Ngày chấp nhận đăng: 23/09/2020 © 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN 43 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (VAS 17) TẠI VIỆT NAM PHỤ LỤC Phụ lục 4.1 Trung bình của Phương sai Tương quan Cronbach's Thang đo Mã biến thang đo nếu loại của thang đo biến -Tổng hiệu Alpha nếu loại biến nếu loại biến chỉnh biến Hệ số thang đo Cronbach's Alpha -Tuân thủ quy định kế toán : 0.846 Tuân thủ quy định kế toán (TTQĐ) ttqd1 14.784 5.851 0.666 0.811 ttqd2 14.750 5.899 0.697 0.803 ttqd3 14.799 6.131 0.596 0.830 ttqd4 14.799 5.880 0.698 0.803 ttqd5 14.822 5.858 0.617 0.825 Hệ số thang đo Cronbach's Alpha -Năng lực nhân viên kế toán : 0.924 Năng lực nhân viên kế toán (NLKT) nlkt1 17.973 12.429 0.811 0.907 nlkt2 17.875 12.346 0.817 0.906 nlkt3 17.898 12.313 0.754 0.915 nlkt4 17.932 12.360 0.835 0.904 nlkt5 17.928 12.189 0.812 0.907 nlkt6 17.913 13.243 0.668 0.925 Hệ số thang đo Cronbach's Alpha - Hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp0.859 (HTTV): Hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệptvnn1 6.633 2.925 0.779 0.761 tvnn2 6.727 2.922 0.765 0.773 tvnn3 6.890 3.079 0.661 0.871 Hệ số thang đo Cronbach's Alpha -Áp lực từ thuế (ALTT) : 0.701 Áp lực từ thuế (ALTT) altt1 10.235 3.998 0.410 0.669 altt2 10.182 3.921 0.451 0.655 altt3 10.227 4.017 0.451 0.656 altt4 10.189 4.010 0.523 0.635 altt5 10.193 4.156 0.502 0.645 altt6 10.053 4.187 0.300 0.708 Hệ số thang đo Cronbach's Alpha: Trình độ và nhận thức nhà quản lý 0.895 Trình độ và nhận thức tdql1 13.811 10.451 0.730 0.875 tdql2 13.784 10.254 0.777 0.865 tdql3 13.814 10.357 0.713 0.879 tdql4 13.720 10.050 0.792 0.862 tdql5 13.720 10.005 0.708 0.882 Hệ số thang đo Cronbach's Alpha - Tâm lý kế toán viên 0.822 Tâm lý kế toán viên tlkt1 8.913 6.559 0.527 0.811 tlkt2 8.841 5.556 0.625 0.787 tlkt3 8.811 6.268 0.628 0.784 tlkt4 8.792 6.211 0.671 0.773 tlkt5 8.720 5.868 0.646 0.777 Hệ số thang đo Cronbach's Alpha - Chất lượng phần mềm kế toán 0.895 Chất lượng phần mềm kế toán clpm1 10.455 6.553 0.774 0.862 clpm2 10.455 6.431 0.778 0.860 clpm3 10.481 7.026 0.748 0.872 clpm4 10.519 6.464 0.772 0.863 © 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh 44 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (VAS 17) TẠI VIỆT NAM Phụ lục 4.2 Bảng 4. 4: Tổng phương sai được giải thích(Total Variance Explained) Total Variance Explained Comp Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared onent Loadings Loadings Total % of CumulativTotal % of CumulativTotal % of Cumulat Variance e % Variance e % Variance ive % 1 6.383 19.342 19.342 6.383 19.342 19.342 4.456 13.502 13.502 2 3.541 10.731 30.073 3.541 10.731 30.073 3.598 10.902 24.404 3 3.126 9.473 39.546 3.126 9.473 39.546 3.151 9.549 33.953 4 2.666 8.078 47.624 2.666 8.078 47.624 3.096 9.382 43.336 5 2.385 7.228 54.853 2.385 7.228 54.853 2.984 9.042 52.378 6 2.098 6.358 61.211 2.098 6.358 61.211 2.428 7.357 59.736 7 1.880 5.696 66.907 1.880 5.696 66.907 2.366 7.171 66.907 8 .911 2.762 69.669 9 .817 2.476 72.145 10 .718 2.176 74.321 11 .662 2.005 76.326 12 .604 1.830 78.156 13 .589 1.785 79.941 14 .562 1.702 81.643 15 .537 1.626 83.270 16 .474 1.437 84.707 17 .449 1.360 86.066 18 .443 1.343 87.409 19 .401 1.214 88.623 20 .397 1.204 89.827 21 .376 1.138 90.965 22 .361 1.094 92.059 23 .339 1.026 93.084 24 .317 .962 94.046 25 .305 .925 94.972 26 .257 .779 95.751 27 .252 .764 96.515 28 .246 .746 97.262 29 .215 .652 97.914 30 .196 .593 98.507 31 .173 .525 99.032 32 .169 .511 99.543 33 .151 .457 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. (Nguồn dữ liệu: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra - phân tích SPSS) © 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN 45 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (VAS 17) TẠI VIỆT NAM Bảng 4.5 Ma trận nhân tố xoay Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 nlkt2 .882 nlkt4 .876 nlkt1 .862 nlkt5 .847 nlkt3 .817 nlkt6 .707 tdql4 .869 tdql2 .863 tdql1 .827 tdql3 .797 tdql5 .796 ttqd2 .783 ttqd1 .780 ttqd4 .779 ttqd5 .754 ttqd3 .735 clpm2 .855 clpm1 .854 clpm4 .847 clpm3 .839 tlkt4 .803 tlkt5 .793 tlkt3 .785 tlkt2 .753 tlkt1 .677 altt5 .736 altt4 .710 altt3 .680 altt2 .641 altt1 .624 tvnn2 .884 tvnn1 .860 tvnn3 .836 © 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
File đính kèm:
- cac_nhan_to_anh_huong_den_viec_ap_dung_chuan_muc_ke_toan_thu.pdf