Bài giảng Kế toán quản trị
Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên khoa Kinh tế và Quản trị kinh
doanh trường Đại học Lâm nghiệp, chúng tôi tiến hành biên soạn tập bài giảng
Kế toán quản trị theo chương trình đào tạo đ được phê duyệt năm 2017.
Môn học Kế toán quản trị là môn học trong khung chương trình đào tạo của
ngành kế toán và các ngành kinh tế khác của trường Đại học Lâm nghiệp. Mục tiêu
của môn học nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về công tác kế toán
quản trị trong doanh nghiệp. Nội dung của môn học là nghiên cứu các phương pháp
thu thập, xử lý thông tin phục vụ công tác kế toán quản trị nội bộ trong doanh
nghiệp như: phân tích chi phí sản xuất kinh doanh; định giá bán sản phẩm; phân
tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận; phân tích các thông tin thích
hợp cho việc ra các quyết định trong quản trị; lập dự toán chi phí kinh doanh.
Bài giảng Kế toán quản trị gồm có 6 chương là các nội dung cơ bản nhất
của công việc thực tế của người làm kế toán quản trị trong doanh nghiệp như sau:
- Chương 1: Những vấn đề cơ bản về Kế toán quản trị;
- Chương 2: Kế toán quản trị chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm;
- Chương 3: Kế toán quản trị doanh thu và xác định kết quả kinh doanh;
- Chương 4: Phân tích mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận;
- Chương 5: Kế toán quản trị với việc ra quyết định ngắn hạn;
- Chương 6: Dự toán và phân tích chi phí sản xuất kinh doanh.
Trong đó:
Chương 1, chương 2 và chương 3 do ThS. Nguyễn Thị Thùy Dung biên soạn;
Chương 4, chương 5 và chương 6 do ThS. Đào Lan Phương biên soạn.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán quản trị
THS. ĐÀO LAN PHƯƠNG THS. NGUYỄN THỊ THÙY DUNG KÕ TO¸N QU¶N TRÞ TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP - 2018 ThS. ĐÀO LAN PHƯƠNG ThS. NGUYỄN THỊ THÙY DUNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP - 2018 i ii MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................................................................ i DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................... iv DANH MỤC MẪU SỔ ................................................................................................... v DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................................... vi LỜI MỞ ĐẦU.1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ ....................... 3 1.1. Khái niệm và nội dung của Kế toán quản trị ............................................................ 3 1.1.1. Khái niệm Kế toán quản trị .................................................................................................. 3 1.1.2. Nội dung cơ bản của Kế toán quản trị ................................................................................ 3 1.1.3. Kế toán quản trị và Kế toán tài chính ................................................................................. 4 1.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của Kế toán quản trị ............................................................. 6 1.2.1. Mục tiêu của Kế toán quản trị ............................................................................................. 6 1.2.2. Nhiệm vụ của Kế toán quản trị ............................................................................................ 6 1.2.3. Vai trò của Kế toán quản trị ................................................................................................ 6 1.3. Đối tượng của Kế toán quản trị ................................................................................ 8 1.3.1. Kế toán quản trị phản ánh chi tiết đối tượng của kế toán nói chung ................................ 8 1.3.2. Kế toán quản trị phản ánh, mô tả hoạt động của doanh nghiệp ....................................... 8 1.3.3. Kế toán quản trị phản ánh quá trình chi phí trong hoạt động của doanh nghiệp ............. 12 1.4 Phương pháp của Kế toán quản trị ....................................................................................... 15 1.4.1 Phương pháp truyển thống ................................................................................................. 15 1.4.2. Các phương pháp đặc trưng của kế toán quản trị ........................................................... 16 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 17 CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ................................................................................. 18 2.1. Chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm .............................................. 18 2.1.1. Chi phí sản xuất .................................................................................................................. 18 2.1.2. Giá thành sản phẩm ........................................................................................................... 43 2.2. Phương pháp tập hợp chi phí .................................................................................. 47 2.2.1. Phương pháp tập hợp trực tiếp .......................................................................................... 47 2.2.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp ........................................................................................ 48 2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................................................................ 48 2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................................... 48 2.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .................................................................... 49 2.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ............................................................................ 50 2.3.4. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất kinh doanh phụ trợ .................................. 52 2.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang .............................................................. 52 i 2.4.1. Khái niệm ............................................................................................................................ 52 2.4.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp (hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) ....................................................................................... 53 2.4.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương ............................................................................................................................................. 55 2.4.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức ......................................... 59 2.5. Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................... 61 2.5.1. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo công việc (đơn đặt hàng) .............................................................................................................................................. 61 2.5.2. Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo quá trình sản xuất ............... 63 2.6. Lập báo cáo sản xuất .............................................................................................. 70 2.6.1. Lập báo cáo sản xuất theo phương pháp bình quân ........................................................ 71 ... 00 500.000 500.000 2.000.000 + Chi các khoản khác 100.000 100.000 100.000 100.000 400.000 4. Cân đối (1+2-3) 1.704.502 727.858 1.689.360 2.326.049 1.842.098 5. Vay - 472.000 - - 472.000 6. Trả tiền nợ vay 500.000 489.000 126.000 1.115.000 7. Tiền tồn cuối kỳ 1.204.502 1.199.858 1.200.360 2.200.049 1.199.098 (4+5-6) 152 6.2.4.9. Dự toán báo cáo kết quả hoạt kinh doanh Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là loại dự toán mang tính tổng hợp, dựa trên căn cứ của dự toán tiêu thụ, dự toán giá vốn hàng bán (gồm giá vốn hàng xuất kho, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp). Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp số liệu phục vụ cho việc so sánh, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận, tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước. Trên cơ sở so sánh giữa thực tế với dự toán, doanh nghiệp phát hiện những tồn tại, những khả năng tiềm tàng chưa được khai thác trong quá trình kinh doanh. Từ đó, có những biện pháp tích cực phát huy những mặt mạnh và tìm nguyên nhân, khắc phục những tồn tại. Các chỉ tiêu của dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và căn cứ để xác định từng chỉ tiêu như sau: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ căn cứ vào dự toán tiêu thụ; - Các khoản giảm trừ, căn cứ vào dự toán các khoản thuế gián thu, không dự tính các khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại; - Doanh thu thuần được xác định bằng cách lấy doanh thu bán hàng trừ đi các khoản giảm trừ; - Trị giá vốn hàng xuất kho để bán, căn cứ vào số lượng sản phẩm tiêu thụ, định mức chi phí sản xuất (giá thành sản xuất đơn vị) của số hàng đã bán; - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định bằng cách lấy doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng xuất bán; - Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính, căn cứ vào dự toán hoạt động tài chính; - Chi phí bán hàng, căn cứ vào số liệu của dự toán chi phí bán hàng; - Chi phí quản lý doanh nghiệp, căn cứ vào số liệu dự toán chi phí quản lý doanh nghiệp; - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, được xác định bằng cách lấy lợi nhuận gộp trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Thu nhập khác, chi phí khác và lợi nhuận khác, căn cứ vào dự toán các khoản thu, chi khác; - Tổng lợi nhuận trước thuế được xác định bằng công thức: Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận từ HĐKD + Lợi nhuận khác 153 - Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, căn cứ vào tổng lợi nhuận trước thuế nhân với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp; - Lợi nhuận thuần trong kỳ được xác định bằng cách lấy tổng lợi nhuận trước thuế trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp. Ví dụ: Bảng dự toán báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp X như sau: Biểu 6.11: Dự toán báo cáo kết quả kinh doanh DỰ TOÁN BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Năm Chỉ tiêu Số tiền(1000đ) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 15.750.000 2. Các khoản giảm trừ 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 15.750.000 4. Trị giá vốn hàng xuất kho (150.000sp x 68.411đ) 10.261.650 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.488.350 6. Doanh thu hoạt động tài chính 120.000 7. Chi phí tài chính 105.000 8. Chi phí bán hàng 1.588.750 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.230.000 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính 15.000 11. Thu nhập khác 35.000 12. Chi phí khác 32.000 13. Lợi nhuận khác 3.000 14. Tổng lợi nhuận trước thuế 2.687.600 15. Thuế thu nhập doanh nghiệp 752.528 16. Lợi nhuận thuần trong kỳ 1.935.072 6.2.4.10. Dự toán bảng cân đối kế toán - Dự toán bảng cân đối kế toán là việc dự tính một cách khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại thời điểm cuối kỳ kế toán. 154 - Thông qua dự toán bảng cân đối kế toán, nhà quản lý có cách nhìn tổng thể về mọi mặt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó có những giải pháp hữu hiệu tăng cường công tác lập dự toán và phấn đấu thực hiện tốt dự toán. - Cơ sở để lập dự toán bảng cân đối kế toán là bảng cân đối kế toán thực hiện của năm trước; các dự toán có liên quan của năm kế hoạch như dự toán tiền, dự toán hàng tồn kho, dự toán tiêu thụ. Phương pháp lập dự toán bảng cân đối kế toán được thực hiện như sau: - Số liệu cột “cuối năm trước”, căn cứ số liệu ở bảng cân đối kế toán cuối năm trước. Trong trường hợp dự toán được lập vào quý 4/ năm trước thì số liệu ở cột này cũng là số ước thực hiện cuối năm trước. - Số liệu ở cột “cuối năm kế hoạch” được xác định cụ thể theo từng chỉ tiêu của bảng như sau: Phần tài sản: - Chỉ tiêu A: Tài sản ngắn hạn: Là tổng cộng các chỉ tiêu thuộc phần tài sản, bao gồm tiền và tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. + Chỉ tiêu tiền và tương đương tiền, căn cứ vào dự toán tiền và tương đương tiền tồn đến cuối kỳ; + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, căn cứ vào dự toán đầu tư tài chính ngắn hạn còn đến cuối kỳ; + Phải thu khách hàng, căn cứ vào dự toán tiêu thụ, gồm dự toán lịch thu tiền bán hàng quý 4 năm kế hoạch; + Hàng tồn kho, bao gồm nguyên vật liệu tồn kho, công cụ, dụng cụ trong kho, hàng hóa, thành phẩm tồn kho Căn cứ vào dự toán hàng tồn kho hay dự toán nguyên vật liệu, dự toán thành phẩm tồn kho - Chỉ tiêu B: Tài sản dài hạn + Các khoản phải thu dài hạn, căn cứ vào dự toán tiêu thụ, gồm dự toán lịch thu tiền bán hàng quý 4 năm kế hoạch, dự toán vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (nếu có) và dự toán phải thu nội bộ dài hạn (nếu có). + Nguyên giá tài sản cố định, căn cứ vào nguyên giá TSCĐ cuối năm trước cộng số dự toán hao mòn TSCĐ tăng trừ đi số hao mòn TSCĐ dự tính giảm năm kế hoạch. 155 + Tài sản dở dang dài hạn, căn cứ vào dự toán chi phí đầu tư xây dựng cơ bản hoặc dự toán TSCĐ hoàn thành qua công tác đầu tư xây dựng cơ bản. Ngoài ra còn căn cứ vào dự toán sản xuất để xác định chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn (nếu có). + Các khoản đầu tư tài chính dài hạn, căn cứ vào dự toán các khoản đầu tư vào công ty con, liên doanh, liên kết và đầu tư dài hạn khác. Phần nguồn vốn: - Chỉ tiêu C – Nợ phải trả: là tổng hợp các chỉ tiêu thuộc chỉ tiêu nợ phải trả, gồm vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn, phải trả người bán ngắn hạn, phải trả người lao động, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, nợ dài hạn, các khoản dự phòng phải trả dài hạn + Vay ngắn hạn, căn cứ vào số tiền vay còn đến cuối năm trước cộng với số tiền dự kiến vay và trừ đi số tiền dự kiến trả nợ năm kế hoạch. + Phải trả người bán, căn cứ vào dự kiến mua hàng trong năm kế hoạch phần mua chịu hoặc căn cứ vào số còn nợ năm trước cộng với số dự kiến phải trả trừ đi số tiền dự kiến trả trong năm kế hoạch. - Chỉ tiêu D: Vốn chủ sở hữu, lấy số liệu tổng hợp từ các chỉ tiêu thuộc nguồn vốn chủ sở hữu như nguồn vốn quỹ, nguồn kinh phí, quỹ khác. + Các quỹ của doanh nghiệp, căn cứ vào số liệu về số tiền còn đến cuối năm trước cộng với số dự toán tăng các quỹ và trừ đi số dự toán về sử dụng quỹ năm kế hoạch. + Lợi nhuận chưa phân phối, căn cứ vào số lợi nhuận để lại của năm trước cộng với số dự kiến về lợi nhuận để lại năm nay hoặc căn cứ vào số lợi nhuận chưa phân phối đến cuối năm trước cộng với số lợi nhuận dự kiến năm kế hoạch trừ đi số lợi nhuận dự kiến phân phối năm kế hoạch. + Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, căn cứ vào số nguồn vốn đầu tư XDCB còn cuối năm trước cộng với dự kiến về tăng nguồn vốn XDCB năm kế hoạch và trừ đi số dự kiến sử dụng nguồn vốn XDCB năm kế hoạch. Ví dụ: Dự toán bảng cân đối kế toán doanh nghiệp Y như sau: 156 Biểu 6.12: Dự toán bảng cân đối kế toán DỰ TOÁN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Năm Tài sản Cuối Đầu Nguồn vốn Cuối Đầu năm năm năm năm A. Tài sản ngắn hạn C. Nợ phải trả 1. Tiền mặt 1. Phải trả người bán 2. Phải thu khách hàng D. Vốn chủ sở hữu 3. Nguyên vật liệu 1.Vốn cổ đông 2. Lợi nhuận chưa 4. Thành phẩm phân phối B. Tài sản dài hạn 1. Nhà xưởng 2. Máy móc, thiết bị 3. Hao mòn TSCĐ Tổng tài sản Tổng nguồn vốn 6.3. Phân tích chi phí kinh doanh 6.3.1. Ý nghĩa của phân tích kinh doanh trong doanh nghiệp - Thông qua việc thu thập số liệu, tài liệu của các chỉ tiêu chi phí, sử dụng các phương pháp kỹ thuật để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự toán, kế hoạch nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho nhà quản lý trong việc điều hành quá trình sản xuất kinh doanh. - Cung cấp thông tin phục vụ cho công tác xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn và dài hạn theo từng chỉ tiêu chi phí cụ thể cũng như toàn bộ hệ thống chỉ tiêu liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Phát hiện kịp thời những khâu yếu, nguyên nhân tồn tại và kiến nghị các giải pháp hữu hiệu để nâng cao hiệu quả sử dụng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. 6.3.2. Phương pháp phân tích chi phí kinh doanh - Phương pháp chung: Phải dựa trên lý luận nền tảng. Đó là phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng Mác – Lênin. - Phương pháp phân tích kỹ thuật cụ thể: + Phương pháp so sánh: 157 Phương pháp này được sử dụng rộng rãi trong phân tích chi phí kinh doanh nhằm xác định mức độ thực hiện kế hoạch, dự toán hay mức độ thực hiện giữa kỳ này với các kỳ trước của từng chỉ tiêu chi phí. Để thực hiện so sánh cần phải xác định đại lượng gốc và đảm bảo các đại lượng so sánh có cùng nội dung, phương pháp tính, nghĩa là phải đảm bảo sự đồng nhất. + Phương pháp tương quan: Đặc trưng cơ bản của phương pháp này là dựa vào mối quan hệ ràng buộc nhau giữa các nhân tố thuộc chỉ tiêu phân tích. Xét trên phương diện toán học, giữa các nhân tố có mối quan hệ tương quan hàm số. Tương quan hàm số, bao gồm tương quan thuận và tương quan nghịch. Tương quan thuận là việc tăng hay giảm của hiện tượng, kết quả kinh tế này sẽ dẫn đến việc tăng hay giảm của hiện tượng, kết quả kinh tế kia. Phương trình biều diễn cho trường hợp này có dạng: Y = ax Tương quan nghịch là việc tăng hay giảm của hiện tượng, kết quả kinh tế này sẽ dẫn đến giảm hay tăng hiện tượng, kết quả kinh tế kia. Phương trình biểu diễn cho trường hợp này có dạng: Y = a/x + Phương pháp ngoại suy: Phương pháp này được sử dụng nhiều trong phân tích dự báo chi phí nhằm phục vụ cho việc lập các kế hoạch chi phí trung và dài hạn. Nội dung cơ bản của phương pháp ngoại suy sử dụng trong phân tích chi phí là dựa trên cơ sở quan sát kết quả của chỉ tiêu chi phí nào đó đã thực hiện trong nhiều năm liên tục để tính toán tốc độ phát triển liên hoàn và tốc độ phát triển bình quân, sau đó dự tính kết quả chỉ tiêu cần đạt được trong những năm tới. + Phương pháp thay thế liên hoàn: Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp các nhân tố ảnh hưởng có quan hệ với chỉ tiêu phân tích bằng phương trình kinh tế dạng tích số, thương số hoặc kết hợp số dương và thương số. + Phương pháp cân đối: Phương pháp này được sử dụng cho phân tích chi phí kinh doanh trong trường hợp các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích có mối quan hệ phương 158 trình kinh tế dạng tổng, hiệu số. Khi sử dụng phương pháp cân đối để phân tích cần chú ý sự tác động của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích là thuận chiều hay ngược chiều. Ngoài các phương pháp trên, trong phân tích kinh doanh còn sử dụng nhiều phương pháp khác như phương pháp đồ thị, phương pháp hồi quy tuyến tính, phương pháp chênh lệch Tùy theo mối quan hệ liên quan giữa các nhân tố đối với chỉ tiêu cần phân tích để lựa chọn phương pháp phân tích thích hợp. 6.3.3. Tổ chức công tác phân tích chi phí kinh doanh - Tổ chức lập kế hoạch phân tích: + Căn cứ vào yêu cầu quản lý cụ thể để xác định nội dung, phạm vi phân tích; + Xác định chỉ tiêu phân tích chủ yếu; + Phân công trách nhiệm chính và các bộ phận phối hợp; + Thời gian bắt đầu phân tích và thời gian hoàn thành. - Tổ chức thu thập tài liệu phục vụ phân tích: Tài liệu phục vụ cho phân tích phải phù hợp với nội dung phân tích theo từng chỉ tiêu: + Tài liệu kế hoạch, dự toán; + Tài liệu kế toán; + Tài liệu khác; - Tổ chức xử lý số liệu, tính toán chỉ tiêu phân tích; - Tổ chức lập báo cáo phân tích chi phí. 6.3.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích chi phí kinh doanh Phải căn cứ vào yêu cầu quản lý cụ thể để xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân tích chi phí. Song, hệ thống các chỉ tiêu phân tích chi phí kinh doanh thông thường trong các doanh nghiệp bao gồm: + Chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ; + Các khoản mục chi phí chủ yếu; + Giá thành sản phẩm sản xuất theo từng loại hoặc từng sản phẩm; + Chi phí bán hàng; + Chi phí quản lý doanh nghiệp. Khi phân tích cần phải xác định tỷ trọng của từng loại, từng khoản chi phí chiếm trong tổng chi phí, đồng thời phân tích trong mối quan hệ với doanh thu và lợi nhuận. Từ đó thấy rõ hiệu quả của việc sử dụng chi phí đối với từng khâu kinh doanh. 159 CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 6 1. Ý nghĩa của dự toán sản xuất kinh doanh trong quản trị doanh nghiệp? 2. Trong doanh nghiệp SXKD, thông thường cần phải dự toán các chỉ tiêu nào? 3. Nội dung, phương pháp lập dự toán về một số chỉ tiêu sau: - Dự toán tiêu thụ; - Dự toán sản lượng sản xuất; - Dự toán chi phí sản xuất (CPNVLTT; CPNCTT; CPSXC). 4. Nội dung, phương pháp lập dự toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp? TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phạm Văn Dược, Đặng Kim Cương (2007). Kế toán quản trị. Nxb thống kê. TP. Hồ Chí Minh. 2. Huỳnh Lợi (2014). Kế toán quản trị. Nxb Phương Đông. TP. Hồ Chí Minh. 3. Nguyễn Năng Phúc (2008). Kế toán quản trị doanh nghiệp. Nxb Tài chính. Hà Nội.. 4. Nguyễn Ngọc Quang (2014). Giáo trình Kế toán quản trị. Nxb Đại học Kinh tế quốc dân. Hà Nội 5. Đoàn Xuân Tiên (2009). Giáo trình Kế toán quản trị doanh nghiệp. Nxb Tài chính, Hà Nội. 6. Thông tư 53/2006/TT-BTC ban hành ngày 12/6/2006 (2006), Hướng dẫn áp dụng Kế toán quản trị trong doanh nghiệp, Bộ Tài chính. 160
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_quan_tri.pdf