Bài giảng Dịch tễ học về dinh dưỡng các phương pháp nghiên cứu trong dinh dưỡng cộng đồng - Đoàn Thị Ánh Tuyết

1. Phân biệt được khái niệm dịch tễ học và dịch tễ học dinh dưỡng.

2. Trình bày được các phương pháp nghiên cứu áp dụng trong dinh dưỡng học.

3. Phân tích được ưu khuyết điểm của các phương pháp dịch tễ học trong dinh dưỡng.

4. Trình bày được định nghĩa của giám sát dinh dưỡng.

Bài giảng Dịch tễ học về dinh dưỡng các phương pháp nghiên cứu trong dinh dưỡng cộng đồng - Đoàn Thị Ánh Tuyết trang 1

Trang 1

Bài giảng Dịch tễ học về dinh dưỡng các phương pháp nghiên cứu trong dinh dưỡng cộng đồng - Đoàn Thị Ánh Tuyết trang 2

Trang 2

Bài giảng Dịch tễ học về dinh dưỡng các phương pháp nghiên cứu trong dinh dưỡng cộng đồng - Đoàn Thị Ánh Tuyết trang 3

Trang 3

Bài giảng Dịch tễ học về dinh dưỡng các phương pháp nghiên cứu trong dinh dưỡng cộng đồng - Đoàn Thị Ánh Tuyết trang 4

Trang 4

Bài giảng Dịch tễ học về dinh dưỡng các phương pháp nghiên cứu trong dinh dưỡng cộng đồng - Đoàn Thị Ánh Tuyết trang 5

Trang 5

Bài giảng Dịch tễ học về dinh dưỡng các phương pháp nghiên cứu trong dinh dưỡng cộng đồng - Đoàn Thị Ánh Tuyết trang 6

Trang 6

Bài giảng Dịch tễ học về dinh dưỡng các phương pháp nghiên cứu trong dinh dưỡng cộng đồng - Đoàn Thị Ánh Tuyết trang 7

Trang 7

Bài giảng Dịch tễ học về dinh dưỡng các phương pháp nghiên cứu trong dinh dưỡng cộng đồng - Đoàn Thị Ánh Tuyết trang 8

Trang 8

Bài giảng Dịch tễ học về dinh dưỡng các phương pháp nghiên cứu trong dinh dưỡng cộng đồng - Đoàn Thị Ánh Tuyết trang 9

Trang 9

Bài giảng Dịch tễ học về dinh dưỡng các phương pháp nghiên cứu trong dinh dưỡng cộng đồng - Đoàn Thị Ánh Tuyết trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 39 trang Danh Thịnh 15/01/2024 1140
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dịch tễ học về dinh dưỡng các phương pháp nghiên cứu trong dinh dưỡng cộng đồng - Đoàn Thị Ánh Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Dịch tễ học về dinh dưỡng các phương pháp nghiên cứu trong dinh dưỡng cộng đồng - Đoàn Thị Ánh Tuyết

Bài giảng Dịch tễ học về dinh dưỡng các phương pháp nghiên cứu trong dinh dưỡng cộng đồng - Đoàn Thị Ánh Tuyết
DỊCH TỄ HỌC VỀ DINH DƢỠNG 
CÁC PHƢƠNG PHÁP NC TRONG 
DINH DƢỠNG CỘNG ĐỒNG 
ThS.BS. Đoàn Thị Ánh Tuyết 
NỘI DUNG 
1. Khái niệm 
2. Các loại nghiên cứu dịch tễ học sử dụng trong 
dinh dưỡng 
3. Giám sát dinh dưỡng 
MỤC TIÊU 
1. Phân biệt được khái niệm dịch tễ học và dịch tễ 
học dinh dưỡng. 
2. Trình bày được các phương pháp nghiên cứu áp 
dụng trong dinh dưỡng học. 
3. Phân tích được ưu khuyết điểm của các phương 
pháp dịch tễ học trong dinh dưỡng. 
4. Trình bày được định nghĩa của giám sát dinh 
dưỡng. 
DỊCH TỄ HỌC 
(EPIDEMIOLOGY) 
ĐỊNH NGHĨA 
Khảo sát: 
- Sự phân bố 
- Các yếu tố quyết định 
- Tình trạng/ biến cố liên quan sức khỏe 
- Cộng đồng dân cư chuyên biệt 
Áp dụng: 
- Kết quả 
- Kiểm soát các vấn đề sức khỏe 
VÍ DỤ DỊCH TỄ HỌC 
Khảo sát: 
Sự phân bố: 
Tỷ lệ Streptococcus nhóm B âm đạo – trực tràng trên 
thai kỳ sanh non và một số yếu tố liên quan. 
Các yếu tố quyết định: 
VD: Tìm mối tương quan giữa việc tiêu thụ thuốc lá với 
bệnh lý về phổi 
Tình trạng/ biến cố liên quan sức khỏe: 
Tình trạng rối loạn lipid máu ở trẻ béo phì 6-10 tuổi tại 
một số trường tiểu học của HN năm 2012 
VÍ DỤ DỊCH TỄ HỌC (TT) 
Áp dụng: 
Kết quả: 
1. Đánh giá điều trị dị dạng mạch máu bẩm sinh ở 
người lớn trong 6 năm (2005-2010) 
2. Phục hồi chức năng khớp gối sau tái tạo dây chằng 
chéo trước và dây chằng chéo sau qua nội soi. 
Kiểm soát các vấn đề sức khỏe: 
Gia tăng thời gian ngủ có liên quan đến việc giảm tình 
trạng béo phì ở trẻ vị thành niên có thời gian ngủ ít? 
Ý NGHĨA 
 Bệnh lý, tử vong 
 Tình trạng sức khỏe tích cực 
 Biện pháp cải thiện sức khỏe 
 - DTH mô tả – vấn đề sức khỏe 
- DTH phân tích – yếu tố quyết định 
- DTH can thiệp – kiểm soát vấn đề sức khỏe 
ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 
DÂN SỐ NGƢỜI 
DỊCH TỄ HỌC DINH DƢỠNG 
(NUTRITIONAL EPIDEMIOLOGY) 
NHÁNH DTH 
KHẢO SÁT: 
- Yếu tố quyết định đưa đến bệnh tật 
- Liên quan đến dinh dưỡng 
ĐỊNH NGHĨA 
Ăn uống có thể ảnh hưởng đến tình 
trạng sức khỏe con người 
QUAN ĐIỂM 
CÁC VÍ DỤ VỀ DTH DINH DƢỠNG 
Yếu tố quyết định đưa đến bệnh tật 
Đặc điểm nhân trắc của người VN mắc bệnh ĐTĐ type 2 
và Hội Chứng Chuyển Hóa. 
Mối tương quan giữa mật độ xương của người ăn chay và 
không ăn chay tại TPHCM. 
Liên quan đến dinh dưỡng 
1. Tình trạng dinh dưỡng và mối liên quan với tập quán 
nuôi dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi dân tộc sán chay tại Thái 
Nguyên. 
2. Khảo sát tình hình ô nhiễm thức ăn đường phố và các 
yếu tố liên quan tại TP.CHM từ 2008-2010. 
3. Chất chống oxy hóa trong một số loại rau gia vị của Việt 
Nam. 
CÁC VÍ DỤ VỀ DTH DINH DƢỠNG (TT) 
LƢỢNG 
CHẤT DINH 
DƢỠNG 
MỐI LIÊN 
QUAN GIỮA 
DD VỚI SK 
HIỆU QUẢ 
CHƢƠNG 
TRÌNH CAN 
THIỆP 
VẤN ĐỀ DD 
CỘNG 
ĐỒNG 
CÁC LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 
DTH DINH DƢỠNG 
CÁC PHƢƠNG PHÁP 
DỊCH TỄ HỌC TRONG 
DINH DƢỠNG 
NC SINH THÁI HỌC (NC TƢƠNG QUAN) 
ECOLOGICAL STUDIES 
Đối tƣợng: quần thể - dân số 
Các chỉ số: MLQ giữa DD và SK của các quần thể 
Đơn vị phân tích: nhóm người chung 1 số đặc điểm DSố - XH 
Phân bố của các 
loại bệnh 
Mức độ nguy cơ 
của nhóm quần 
thể khác nhau 
Gene 
Môi 
trƣờng 
Ý NGHĨA 
• Bức tranh DTH 
• Bước đầu tìm nguyên nhân 
VÍ DỤ NC SINH THÁI 
ƢU ĐIỂM 
- Ít tốn kém 
- Khảo sát mối liên quan theo thời gian 
- Nhiều yếu tố gây nhiễu - khảo sát cùng lúc nhiều yếu tố 
- NC không thê ̉ được thực hiện một cách độc lập 
- Chứng minh mối liên quan nhân-quả yếu nhất 
NHƢỢC ĐIỂM 
NC SINH THÁI HỌC (tt) 
NGHIÊN CỨU CẮT NGANG – 
ĐÁNH GIÁ XU HƢỚNG 
NHÓM 1 
NHÓM 2 
NHÓM 3 
So sánh trong 
cùng một thời 
điểm 
Tỉ suất hiện mắc bệnh 
Tìm mối liên quan 
Mô tả đặc điểm DS 
KAP 
Quản lý 
Đƣa giả thuyết 
VÍ DỤ NC CẮT NGANG 
NHƢỢC ĐIỂM 
- Không kết luận được nhân quả 
- Diễn giải dễ mắc sai lầm 
- Sai số do nhớ lại 
- Sai số do không khảo sát được những trường hợp 
đã tử vong loại khỏi NC (Neyman’s bias) 
NC CẮT NGANG (tt) 
NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG 
Nhóm bệnh 
(BN K) 
Nhóm chứng 
(BN không K) 
Hỏi Bệnh sử 
Rút ra kết 
luận 
So sánh bệnh sử 
Hỏi Bệnh sử 
ĐẶC ĐIỂM CẦN LƢU Ý 
 Tìm nhóm bệnh và nhóm chứng thích hợp 
 Dân số đủ lớn và đủ ca bệnh để NC 
 Đối tượng tham gia phải tiếp xúc đa dạng với YTNC 
 Phương pháp xác định tiếp xúc YTNC tương tự nhau 
của 2 nhóm 
 Nhóm người tham gia không được biết trước thông tin 
phỏng vấn hay khám LS 
NC BỆNH CHỨNG (tt) 
VÍ DỤ NC BỆNH CHỨNG 
CÓ 
CÓ 
KHÔNG 
KHÔNG 
BỆNH 
CHỨNG 
Nồng độ đồng 
trong huyết thanh UNG THƢ 
5000 công 
nhân sx 
điện thoại 
1993 
133 
241 
ƢU ĐIỂM 
- NCTương đối nhanh 
- Ít tốn kém 
- Bệnh hiếm, vấn đề SK ít gặp 
- Không khảo sát được tiếp xúc với nguy cơ hiếm gặp 
- Không chứng minh được tiếp xúc YTNC xảy ra trước 
bệnh 
NHƢỢC ĐIỂM 
NC BỆNH CHỨNG (tt) 
NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ 
Nhóm có tiếp 
xúc (HTL) 
Nhóm không 
tiếp xúc (K HTL) 
Theo 
dõi theo 
TG 
So sánh 
kết quả 
Theo 
dõi theo 
TG 
HAI LOẠI NC ĐOÀN HỆ 
TIỀN 
CỨU 
HỒI 
CỨU (lịch sử) 
Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ 
 Chứng minh cơ chế bệnh sinh 
 Nghiên cứu tiến trình của bệnh 
 Sự cải thiện của bệnh qua điều trị 
VÍ DỤ NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ 
117,000 nữ ĐD 
không bị K và 
BMV 
Tìm hiểu các YT 
quyết định trong 
bệnh TM ở PN Tuyển và 
đánh giá 
yếu tố 
TX ban 
đầu 
BÉO PHÌ 
BÌNH 
THƢỜNG 
So sánh 
tần suất 
biến cố 
TM 
THEO DÕI 
NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ (TT) 
NHƢỢC ĐIỂM 
ƢU ĐIỂM 
- Thông tin chính xác 
- Ít sai lệch hơn 
- Phát hiện thêm nhiều hậu quả 
- Độ mạnh của mối liên quan 
- Tốn kém 
- Mất thời gian 
- Không hiệu quả khi nghiên cứu bệnh hiếm 
- Khó theo dõi BN 
CÁC NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM 
 Đối tƣợng: cá nhân, nhóm 
 Gồm 3 mức: 
- Thử nghiệm lâm sàng: trên người -> xác định tính an toàn 
và hiệu quả của điều trị 
- Thử nghiệm thực địa 
- Thử nghiệm cộng đồng 
CÁC ĐẶC TÍNH CỦA NC THỬ NGHIỆM 
Ưu việt nhất Kiểm soát nghiêm ngặt 
ít yếu tố nhiễu 
NGẪU NHIÊN MÙ ĐÔI 
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA NGHIÊN CỨU 
THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG 
GIÁM SÁT 
DINH DƢỠNG 
(NUTRITIONAL SURVEILLA

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dich_te_hoc_ve_dinh_duong_cac_phuong_phap_nghien_c.pdf