Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng vận dụng phương pháp kế toán abc: nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp Việt Nam
Nghiên cứu này đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng vận dụng
thành công phương pháp Kế toán chi phí dựa trên hoạt động (ABC). Dữ liệu được
thu thập từ nhà quản trị các cấp của 162 doanh nghiệp là khác hàng của các
doanh nghiệp kiểm toán độc lập. Áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng,
đánh giá thực trạng phân bổ chi phí tại các doanh nghiệp hiện nay và các yếu tố
ảnh hưởng đến khả năng vận dụng thành công phương pháp kế toán ABC. Kết
quả nghiên cứu đã cho thấy, nhà quản trị chưa thực sự hài lòng với phương pháp
phân bổ chi phí hiện tại ở các doanh nghiệp; khả năng vận dụng thành công
phương pháp kế toán ABC chịu ảnh hưởng bởi sáu yếu tố: (i) Chiến lược kinh
doanh; (ii) Nguồn lực tài chính; (iii) Trình độ nguồn nhân lực; (iv) Đặc điểm sản
xuất kinh doanh; (v) Đặc điểm tổ chức quản lý và (vi) Văn hoá doanh nghiệp. Trên
cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số khuyến nghị giúp các doanh
nghiệp vận dụng thành công phương pháp kế toán ABC, nâng cao lợi thế cạnh
tranh trong xu thế hội nhập
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Tóm tắt nội dung tài liệu: Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng vận dụng phương pháp kế toán abc: nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp Việt Nam
KINH T Ế XÃ HỘI YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN ABC: NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM FACTORS AFFECTING THE ABILITY TO APPLY THE ABC ACCOUNTING METHOD: A CASE STUDY IN VIETNAMESE ENTERPRISES Nguyễn La Soa1* TÓM TẮT 1. GIỚI THIỆU Nghiên cứu này đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng vận dụng Toàn cầu hoá, hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hóa thành công phương pháp Kế toán chi phí dựa trên hoạt động (ABC). Dữ liệu được thương mại đã và đang là xu thế của nền kinh tế thế giới thu thập từ nhà quản trị các cấp của 162 doanh nghiệp là khác hàng của các đương đại. Quá trình hội nhập ngày càng sâu, rộng và hiệu doanh nghiệp kiểm toán độc lập. Áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, quả của Việt Nam với kinh tế thế giới đã đem lại những đánh giá thực trạng phân bổ chi phí tại các doanh nghiệp hiện nay và các yếu tố thành tựu to lớn cho đất nước nói chung cũng như các ảnh hưởng đến khả năng vận dụng thành công phương pháp kế toán ABC. Kết doanh nghiệp nói riêng. Doanh nghiệp Việt Nam có nhiều quả nghiên cứu đã cho thấy, nhà quản trị chưa thực sự hài lòng với phương pháp cơ hội hơn để tham gia vào thị trường toàn cầu, hội nhập phân bổ chi phí hiện tại ở các doanh nghiệp; khả năng vận dụng thành công sâu hơn vào thị trường tài chính thế giới, tiếp cận với các phương pháp kế toán ABC chịu ảnh hưởng bởi sáu yếu tố: (i) Chiến lược kinh luồng vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, mức độ cạnh doanh; (ii) Nguồn lực tài chính; (iii) Trình độ nguồn nhân lực; (iv) Đặc điểm sản tranh ngày càng gay gắt hơn, các doanh nghiệp không chỉ xuất kinh doanh; (v) Đặc điểm tổ chức quản lý và (vi) Văn hoá doanh nghiệp. Trên cạnh tranh với nhau ở trong nước mà còn cạnh tranh với cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số khuyến nghị giúp các doanh các doanh nghiệp nước ngoài. Trước bối cảnh đó, thông tin nghiệp vận dụng thành công phương pháp kế toán ABC, nâng cao lợi thế cạnh KTQTCP đóng vai trò quan trọng, là công cụ chủ yếu giúp tranh trong xu thế hội nhập. nhà quản trị thực hiện các chức năng điều hành, kiểm soát Từ khoá: chi phí; phương pháp kế toán ABC; quản trị chi phí; Việt Nam và ra quyết định cho các hoạt động hiện thời của doanh ABSTRACT nghiệp, đồng thời thiết lập căn cứ khoa học cho các hoạt động trong tương lai. The study was conducted for the purpose of evaluating factors affecting the ability to successfully apply the ABC accounting methods. Data were collected Như vậy, thông tin KTQTCP là một trong những “vũ khí” from managers at 162 companies being clients of independent auditors. Basing quan trọng, giúp doanh nghiệp tạo được lợi thế cạnh tranh on quantitative research method, the current state of cost allocation and factors trong thời kỳ hội nhập. Do đó, áp lực đặt ra cho kế toán affecting the ability to successfully apply the ABC accounting method were trong việc cung cấp các thông tin chi phí hữu ích, xác định investigated. The results indicate that managers are not really satisfied with the đúng và đầy đủ chi phí sản xuất ngày càng trở nên thiết current cost allocation methods. In addition, the ability to successfully apply the yếu. Trước tình hình đó, nhiều doanh nghiệp đã và đang ABC accounting method is influenced by six factors: (i) business strategy of the triển khai vận dụng phương pháp kế toán ABC bởi tính ưu enterprise; (ii) Financial resources of the enterprise; (iii) Qualification of human việt của phương pháp này. Tuy nhiên, mức độ thành công resource; (iv) Business characteristics of the enterprise; (v) Organization and khi vận dụng phương pháp này vào thực tế ở các doanh management characteristics of the enterprise; (vi) Corporate culture. Through nghiệp có sự khác nhau tương đối. Chính vì vậy, nghiên cứu findings, some recommendations are given to improve the ability to successfully này được thực hiện với mục đích xem xét, đánh giá các yếu apply the ABC accounting method in the future, helping Vietnamese firms to tố ảnh hưởng đến khả năng vận dụng thành công phương enhance their competitive advantage in the integration trend. pháp kế toán ABC, từ đó, đề xuất định hướng và một số giải Keywords: costs; ABC accounting methods; cost management; Vietnam pháp nhằm hoàn thiện công tác KTQTCP nói chung và việc vận dụng phương pháp kế toán ABC nói riêng. 1 Khoa Kế toán-Kiểm toán, Đại học Công nghiệp Hà Nội 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU * E-mail: soanguyen310383@gmail.com Cơ sở lý thuyết Ngày nhận bài: 10/01/2018 Các quan điểm nghiên cứu về phương pháp kế toán Ngày nhận bài sửa sau phản biện: 11/05/2018 ABC đều cho rằng, phương pháp kế toán ABC nhấn mạnh Ngày chấp nhận đăng: 15/06/2018 đến các hoạt động như là những đối tượng tập hợp chi phí chủ yếu. Chi phí các hoạt động này sau đó sẽ được phân bổ CHỮ VIẾT TẮT cho những đối tượng tính giá thành theo số lượng các hoạt ABC: Activity Based Costing (Kế toán chi phí dựa trên hoạt động) động mà đối tượng đã sử dụng (Oseifuah, 2014). Phương KTQTCP: Kế toán quản trị chi phí pháp kế toán ABC khắc phục được nhược điểm của phương 52 Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ● Số 46.2018 ECONOMICS-SOCIETY pháp tính giá truyền thống, cung cấp thông tin linh hoạt và nghiệp mà còn chịu ảnh hưởng trong một bối cảnh xã hội hữu ích hơn cho các nhà quản trị ra quyết định. Phương chung, liên quan đến các chế độ, chính sách hiện hành và pháp kế toán ABC không chỉ hướng đến mục tiêu tính giải quyết các mối quan hệ với người lao động trong doanh chính xác giá thành để cung cấp thông tin cho kế toán tài nghiệp. Vì vậy, mục tiêu của doanh nghiệp đặt ra phải nằm chính mà còn đặt ra mục tiêu cung cấp thông tin chi phí trong mục tiêu chung mà xã hội chấp nhận được, điều này cho các nhà quản trị ra quyết định (Ruhanita và Daing, phù hợp với xu hướng phát triển bền vững và lợi ích của 2006). Mặc dù, có khá nhiều ưu điểm vượt trội so với doanh nghiệp phải ... ụng phương pháp nghiên cứu điều tra, đối tượng hoặc tiêu thụ trong kỳ (chiếm 24,69%), phân bổ theo tổng khảo sát là các giám đốc tài chính, kế toán trưởng và kế chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ (chiếm toán tổng hợp tại các doanh nghiệp có am hiểu về các 25,31%), theo tổng chi phí nhân công trực tiếp phát sinh 56 Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ● Số 46.2018 ECONOMICS-SOCIETY trong kỳ (chiếm 26,54%), theo số giờ máy lao động trong kỳ Bảng 5. Kết quả phân tích độ tin cậy, EFA biến phụ thuộc (chiếm 18,52%) và đặc biệt có 8/162 doanh nghiệp (chiếm KMO and Bartlett's Test 4,94%) đã sử dụng nhiều hơn một tiêu thức để phân bổ chi Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. 0,786 phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ, và được căn cứ lựa Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1341,258 chọn là phụ thuộc và nguồn gốc phát sinh chi phí đó. Kết df 105 quả thống kê về mức độ hài lòng với tiêu thức phân bổ chi Sig. 0,000 phí đang sử dụng cho thấy, có 4/162 doanh nghiệp (chiếm 2,47%) không hài lòng với phương pháp phân bổ chi phí Ký Trọng số Độ tin cậy Phương Biến quan sát hiện tại; có 44,44% doanh nghiệp mong muốn được cải hiệu yếu tố3 tổng hợp sai trích tiến phương pháp mới để đảm bảo độ chính xác của thông Khả năng vận dụng thông tin chi phí. tin chi phí để nâng cao chất A1 0,795 4.2. Đánh giá độ tin cậy và giá trị của thang đo lượng của các quyết định Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo (bảng 4) Khả năng có thể nhận diện A2 0,807 thông qua kiểm định Cronbach Alpha 06 thang đo biến độc các hoạt động trong DN lập với 27 biến quan sát trong mô hình nghiên cứu cho Khả năng thực hiện tập 0,812 56,3% thấy, có 02 biến quan sát bị loại bỏ, 25 biến còn lại đạt hợp chi phí phát sinh theo A3 0,786 chuẩn; thang đo biến phụ thuộc gồm 05 biến quan sát và từng hoạt động cả 05 biến đều đảm bảo độ tin cậy. Như vậy, mô hình Khả năng lựa chọn tiêu nghiên cứu gồm 06 thang đo biến độc lập với 25 biến quan thức phân bổ chi phí của A4 0,818 sát và 01 thang đo biến phụ thuộc với 05 biến quan sát từng hoạt động được đưa vào để thực hiện phân tích yếu tố khám phá ở Khả năng vận dụng công bước tiếp theo. Kích thước mẫu nghiên cứu là 162 lớn hơn nghệ thông tin để thực A5 0,679 năm lần so với số lượng biến quan sát sử đụng trong hiện công tác kế toán nghiên cứu, do đó mẫu nghiên cứu phù hợp để thực hiện 3Đọc ở Bảng Component Matrix phân tích yếu tố khám phá (Nguyễn, 2013). Bảng 4. Kết quả kiểm định độ tin cậy, EFA của biến độc lập Rotated Component Matrix Độ tin cậy tổng hợp1 Phương sai trích2 Khái niệm Biến quan sát Component 1 2 3 4 5 6 C1 0,904 C3 0,821 Đặc điểm sản xuất kinh doanh 0,735 30,018% C4 0,749 C5 0,619 O1 0,826 O2 0,780 Đặc điểm tổ chức quản lý O4 0,712 0,782 44,900% O5 0,703 O6 0,624 N1 0,698 N2 0,676 Trình độ nguồn nhân lực 0,736 54,027% N3 0,624 N4 0,615 P1 0,771 P2 0,743 Nguồn lực tài chính 0,697 61,972% P3 0,701 P4 0,665 S1 0,769 Chiến lược kinh doanh S2 0,703 0,667 68,628% S3 0,603 L1 0,778 L2 0,764 Văn hoá doanh nghiệp L3 0,704 0,713 73,806% L4 0,685 L5 0,601 1Đọc ở cột Cronback’s Alpha Bảng Rellability Statistics; 2 Đọc ở cột Cumulative % thuộc Extraction Sum of Squared Loadings Bảng Total Variance Explained Số 46.2018 ● Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 57 KINH T Ế XÃ HỘI Bảng 6. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính đa biến Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients T Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF (Constant) 1,119 0,121 5,871 0,000 C 0,257 0,052 0,291 3,962 0,000 0,314 1,184 O 0,.239 0,056 0,163 3,644 0,000 0,443 2,419 1 N 0,298 0,051 0,228 4,450 0,001 0,645 1,901 P 0,304 0,076 0,256 4,167 0,000 0,456 3,167 S 0,376 0,045 0,267 4,909 0,000 0,317 4,234 L 0,226 0,126 0,298 4,659 0,002 0,389 2,341 a. Dependent Variable: Khả năng vận dụng thành công phương pháp kế toán ABC (A) ANOVAb Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig. Regression 69,139 8 13,740 20,549 0,000a 1 Residual 102,354 69 0,417 Total 171,493 77 a Predictors: (Constant): SXKD (C), TCQL (O), TĐNL (N), NLTC(P), CLKD(S), VHDN(L); b Dependent Variable: Khả năng vận dụng thành công phương pháp kế toán ABC (A) Model Summaryc Model R R2 Adjusted R2 Std. Error of the Change Statistics Watson Estimate R2 Change F Change df1 df2 Sig.F Change 1 0,658a 0,761 0,738 0,49031 0,759 23,216 8 162 0,000 1,835 c Predictors: (Constant): SXKD(C), TCQL(O), TĐN (N), NLTC(P), CLKD(S), VHDN(L) Kết quả phân tích yếu tố khám phá (EFA) cho biến độc thay đổi của biến độc lập nếu gia tăng sẽ giải thích thêm lập thông qua kiểm định Bartlett và KMO cho thấy, kiểm được 76,1% biến phụ thuộc. Kiểm định hiện tượng tự tương định Bartlett’s có giá trị là 1.313,038 với mức ý nghĩa Sig. quan của phần dư (Autocorrelation) cho kết quả, số quan bằng 0,000 (nhỏ hơn 0,05), bác bỏ giả thuyết các biến quan sát n = 162, tham số k = 6, mức ý nghĩa 0,01 (99%); thống kê sát của biến độc lập không tuơ ng̛ quan với nhau trong Durbin-Watson cho trị số thống kê dưới dL = 1,543 và trị số tổng thể. Nhu ̛ vậy, giả thuyết về mô hình nhân tố là không thống kê trên dU = 1,708, dU = 1,708 < d = 1,835 < (4 - dU = 2,292) phù hợp sẽ bị bác bỏ. Điều này chứng tỏ dữ liệu dùng để như vậy, không có hiện tượng tự tương quan giữa các phần nghiên cứu là hoàn toàn phù hợp. KMO có giá trị là 0,765 dư trong mô hình, mô hình có ý nghĩa. (lớn hơn 0,5), kích thước mẫu nghiên cứu là 162, do đó dữ 4.4. Thảo luận liệu nghiên cứu phù hợp với phân tích EFA. Phân tích yếu Qua thực hiện khảo sát, kết quả phân tích với mẫu tố khám phá EFA 05 biến quan sát của biến phụ thuộc nghiên cứu là 162, cỡ mẫu phù hợp với yêu cầu đặt ra. Phân (bảng 5) cho thấy, dữ liệu nghiên cứu hoàn toàn phù hợp tích dữ liệu mẫu thu được đã điều chỉnh được các biến để thực hiện hồi quy tuyến tính đa biến. quan sát cho nghiên cứu sau khi thực hiện đánh giá độ tin 4.3. Xây dựng và kiểm định mô hình hồi quy cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha. Kết quả Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính đa biến (bảng 6) phân tích yếu tố khám phá EFA để đánh giá giá trị hội tụ và cho thấy, kiểm định hệ số hồi quy Coefficients cho giá trị t phân biệt của thang đo cho thấy, mô hình hoàn toàn phù của các biến độc lập đầy đủ, kịp thời và tin cậy (giá trị Sig. hợp để thực hiện hồi quy tuyến tính đa biến. Các biến đều nhỏ hơn 0,05) nên 06 biến độc lập tương quan và có ý trong mô hình đều có tác động tích cực và mạnh mẽ đến nghĩa với biến phụ thuộc (Khả năng vận dụng thành công khả năng vận dụng thành công phương pháp kế toán ABC phương pháp kế toán ABC) với độ tin cậy trên 98%. Kiểm của các doanh nghiệp Việt Nam. Cả sáu giả thuyết nghiên định hiện tượng đa cộng tuyến (Multiple Collinearity) cho cứu H1, H2, H3, H4, H5, và H6 đều được chấp nhận. Phương thấy, độ phóng đại phương sai (VIF) đều nhỏ hơn 10, vì vậy, trình hồi quy (1) được trình bày như sau. không có hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình nghiên A = 0.257*C + 0.239*O + 0.298*N + 0.304*P + 0.367*S + 0.226*L + 1.119 (1) cứu. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình (Adjustes R Như vậy, thông qua kết quả nghiên cứu trên, khẳng Square, ANOVA) cho thấy, giá trị F của các biến độc lập đầy định được rằng khả năng vận dụng thành công phương đủ, kịp thời và tin cậy (giá trị Sig. đều nhỏ hơn 0,05). Biến pháp kế toán ABC của các doanh nghiệp Việt Nam chịu ảnh phụ thuộc được giải thích bởi 06 biến độc lập và sự biến hưởng bởi 06 yếu tố, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố xếp động của các biến độc lập (Đặc điểm sản xuất kinh doanh, theo thứ tự giảm dần lần lượt là: (1) Chiến lược kinh doanh Đặc điểm tổ chức quản lý, Trình độ nguồn nhân lực, Nguồn của doanh nghiệp; (2) Nguồn lực tài chính của doanh lực tài chính, Chiến lược kinh doanh, Văn hoá doanh nghiệp; (3) Trình độ nguồn nhân lực; (4) Đặc điểm sản xuất nghiệp) giải thích được 73,8% thay đổi về khả năng vận kinh doanh của doanh nghiệp; (5) Đặc điểm tổ chức quản lý dụng thành công phương pháp kế toán ABC; đồng thời, sự của doanh nghiệp; (6) Văn hoá doanh nghiệp. 58 Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ● Số 46.2018 ECONOMICS-SOCIETY 5. KẾT LUẬN 3. Angelopoulos, M.K. and Pollalis, Y., (2017). Activity Based Costing (ABC) Từ kết quả nghiên cứu trên, để vận dụng thành công as a tool for Lean Transformation: The Case of the Greek Power Public phương pháp kế toán ABC, tác giả khuyến nghị các doanh Corporation (PPC). Online at https://mpra.ub.uni-muenchen.de/78848/ nghiệp cần tập trung vào những yếu tố ảnh hưởng đến quá 4. Anh, N.H. (2012). Discuss the factors affecting the cost-of-activity trình thực hiện phương pháp này, cụ thể như sau: methodology used in companies. Jounal of economics and Development, Thứ nhất, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp 7/2012: 35-39. có mức độ ảnh hưởng mạnh nhất, do đó cần xem xét các 5. Bajus, R. and Stasova, L., (2014). Implementation of the ABC model in a yếu tố nội tại (yếu tố nào thúc đẩy sự phát triển và ngược Company Dealing With Extraction of Raw Materials. Business Management and lại); có chiến lược hướng về cấu trúc chi phí, chiến lược Education, 12(2): 228-244. cạnh tranh theo lợi thế (về giá, dịch vụ đi kèm), chiến lược 6. Covaleski, M.A., Dirsmith, M.W., Samuel and Sajay, (1996). Managerial sản phẩm mới. accounting research: The contributions of organizational and sociological Thứ hai, nguồn lực tài chính của doanh nghiệp cũng theories. Journal of Management Accounting Research; Sarasota 8 (1996): 1-35. có mức độ ảnh hưởng đáng kể, vì vậy, cần đánh giá đúng 7. Fei, Z.Y. and Isa, C.R., (2010). Factors Influencing Activity-Based Costing năng lực tài chính hiện tại của doanh nghiệp, chuẩn bị đầy Success: A Research Framework. International Journal of Trade, Economics and đủ nguồn lực về kinh phí, thời gian. Khi thực hiện phương Finance, Vol. 1, No. 2, August, 2010: 144 -150. pháp này, cần thực hiện phân tích định lượng, do vậy, phải 8. Khalid, A. (2005). Activity-based costing in Saudi Arabia’s fargest 100 trang bị máy tính và phần mềm phù hợp với đặc thù kinh firms in 2003. Journal of American Academy of Business, Cambridge, 6(2): 285- doanh của doanh nghiệp. 292. Thứ ba, trình độ nguồn nhân lực, đặc điểm hoạt 9. Majid, J.A. and Sulaiman, M., (2008). Implementation of activity-based động sản xuất kinh doanh, đặc điểm tổ chức quản lý và costing in Malaysia: A case study of two com- panies. Asian Review of văn hoá của doanh nghiệp cũng là những yếu tố ảnh Accounting, 16(1): 39-55. hưởng đến khả năng vận dụng thành công phương pháp 10. Majid, N.A. and Ali, S., (2013). Feasibility Study for Implementation of kế toán ABC. Vì vậy, khi vận dụng phương pháp này, cần có an Activity - Based Costing System in Alloy Steel Industries. International Journal sự phân tích, đánh giá các yếu tố đó để có sự điều chỉnh of Reach in Commerce, IT and Management, 10(3): 96-101. hợp lý, đem lại hiệu quả cao nhất cho doanh nghiệp. 11. Oseifuah, E.K., (2014). Activity based costing (ABC) in the public Áp dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và sector: benefits and challenges. Problems and Perspectives in Management, định lượng, nghiên cứu đã phân tích, đánh giá, đo lường 2014 – Citeseer mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến khả năng vận dụng thành công phương pháp kế toán ABC, đó là: Chiến lược 12. Ruhanita, M. and Daing, N. I., (2006). Activity based costing (ABC) kinh doanh của doanh nghiệp; Nguồn lực tài chính của adoption among manufacturing organi- zations - the case of Malaysia. doanh nghiệp; Trình độ nguồn nhân lực; Đặc điểm sản xuất International Journal of Business and Society, 7(1): 70-101. kinh doanh của doanh nghiệp; Đặc điểm tổ chức quản lý 13. Spekle, R.F. ,(2003). Towards a Transaction Cost Theory of của doanh nghiệp; Văn hoá doanh nghiệp. Từ kết quả Management Control. ERIM Report Series Reference No. ERS-2002-06-FandA. nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số khuyến nghị nhằm 14. Tho, N.D., (2013). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh hoàn thiện và thúc đẩy khả năng vận dụng thành công doanh: Thiết kế và thực hiện. Nhà xuất bản Lao động xã hội. phương pháp kế toán ABC cho các doanh nghiệp Việt Nam 15. Upping, P. and Oliver, J., (2011). Fators influrncing management trong tương lai. Tuy nhiên, nghiên cứu còn một số hạn chế accounting change: A case of Thai public universities. Indonesian Management như: mẫu nghiên cứu (chưa phủ đều và số lượng chưa and Accounting Research Vol. 10, No. 02: 1-22. nhiều), do đó kết quả nghiên cứu suy ra cho tổng thể có độ 16. Uyen, T.T., (2016). A study on the factors affecting the possibility of tin cậy chưa cao, mức độ các yếu tố trong mô hình nghiên applying accounting method of ABC in Vietnamese Pharmaceutical Companies. cứu giải thích sự biến động của khả năng vận dụng thành Jounal of economics and Development, 11/2016: 94 -103. công phương pháp kế toán ABC chưa cao, chứng tỏ còn có các yếu tố khác ảnh hưởng đến khả năng vận dụng thành công phương pháp kế toán ABC nhưng chưa được đưa vào mô hình trong nghiên cứu này. Đây chính là những gợi mở cho các nghiên cứu tiếp theo trong tương lai./. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ahadi, A. and Azar, S.F., (2016). The study of the possibility of using activity-based costing system (ABC) (Case Study: General Directorate of Roads and Urban Development of East Azerbaijan Province). International Academic Journal of Accounting and Financial Management, Vol. 3, No. 6, 2016: 1-8. 2. Anderson, S.W. (1999). The impact of contextual and process factors on the evaluation of activity-based costing systems. Accounting, Organizations and Society, Volume 24, Issue 7, October 1999: 525-559. Số 46.2018 ● Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 59
File đính kèm:
- yeu_to_anh_huong_den_kha_nang_van_dung_phuong_phap_ke_toan_a.pdf