Sinh lý bệnh cơ xương khớp

VIÊM KHỚP

•  Có trên 100 loại viêm khớp khác nhau

– Viêm khớp liên quan đến hiện tượng mòn và rách

sụn khớp (viêm xương khớp)

– Viêm khớp liên quan đến hiện tượng đáp ứng

miễn dịch quá mức (viêm khớp dạng thấp)

Sinh lý bệnh cơ xương khớp trang 1

Trang 1

Sinh lý bệnh cơ xương khớp trang 2

Trang 2

Sinh lý bệnh cơ xương khớp trang 3

Trang 3

Sinh lý bệnh cơ xương khớp trang 4

Trang 4

Sinh lý bệnh cơ xương khớp trang 5

Trang 5

Sinh lý bệnh cơ xương khớp trang 6

Trang 6

Sinh lý bệnh cơ xương khớp trang 7

Trang 7

Sinh lý bệnh cơ xương khớp trang 8

Trang 8

Sinh lý bệnh cơ xương khớp trang 9

Trang 9

Sinh lý bệnh cơ xương khớp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 62 trang minhkhanh 19100
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Sinh lý bệnh cơ xương khớp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Sinh lý bệnh cơ xương khớp

Sinh lý bệnh cơ xương khớp
SINH LÝ BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP 
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
TS.	Vũ	Bích	Ngọc	 vbngoc@hcmus.edu.vn	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Sinh	lý	bệnh	
bệnh	thoái	hoá	
khớp,	bệnh	viêm	
khớp	dạng	thấp	
Loãng	xương	 bệnh	teo	cơ	
Giới	thiệu	 Triệu	chứng	 Cơ	chế	gây	bệnh	 Chăm	sóc	và	điều	trị	
CÁC	LOẠI	KHỚP	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Cấu tạo khớp 
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
VIÊM	KHỚP	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
•  Có	trên	100	loại	viêm	khớp	khác	nhau	
– Viêm	khớp	liên	quan	đến	hiện	tượng	mòn	và	rách	
sụn	khớp	(viêm	xương	khớp)	
– Viêm	khớp	liên	quan	đến	hiện	tượng	đáp	ứng	
miễn	dịch	quá	mức	(viêm	khớp	dạng	thấp)	
Các	loại	viêm	khớp 	
•  Viêm	khớp	thoái	hoá:	viêm	khớp	gây	thoái	hoá	lớp	sụn	
lót	của	khớp	hoặc	mặc	gai	xương	gây	đau	cứng	hoặc	
mất	chức	năng	khớp	
•  Viêm	khớp	dạng	thấp:	dạng	bệnh	tự	miễn-	hệ	miễn	
dịch	của	cơ	thể	chống	loại	các	mô	của	chính	cơ	thể	
•  Bệnh	Goute:	Viêm	khớp	có	sự	vch	tụ	acid	uric	trong	
khớp	
•  Viêm	khớp	nhiễm	trùng:	vi	trùng	từ	các	vết	thương	gần	
khớp	hoặc	do	nhiễm	trùng	huyết	xâm	nhập	vào	khớp	
•  Lao	khớp:	Viêm	khớp	do	vi	trùng	lao	gây	ra	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Thoái	hoá	khớp-	viêm	khớp	dạng	thấp	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Khớp	khoẻ	mạnh	 Khớp	thoái	hoá	 Thấp	khớp	
Thoái	hoá	khớp	
•  {nh	trạng	lão	hoá	của	sụn	khớp	và	các	tổ	chức	
quanh	xương	khớp	(cơ,	dây	chằng)	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Nguyên	nhân	
•  di	truyền	
•  độ	tuổi:	người	lớn	tuổi,	sụn	trở	nên	giòn,	dễ	gãy	làm	khớp	
xương	mất	đi	phần	đệm	
•  Cân	nặng:	trọng	lượng	thừa	tạo	áp	lực	lên	các	khơp	
•  Chế	độ	sinh	hoạt	
–  Chơi	thể	thao	(tennis,	bóng	đá,	bóng	rổ):	tăng	áp	lực	lên	khớp	
–  nghề	nghiệp:	các	nghề	có	lặp	lại	các	hoạt	động	nhất	định	trong	
thời	gian	dài	
•  Viêm	nhiễm	
•  Stress:	mất	cân	bằng	hormone,	giảm	khả	năng	miễn	dịch	
•  dị	ứng	thức	ăn	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Phân	loại	
•  Phân	loại	theo	nguyên	nhân	
– Nguyên	phát:	do	lão	hoá,	trên	60	tuổi,	mức	độ	tổn	
thương	không	lớn,	„ến	triển	theo	thời	gian	
–  thứ	phát:	do	hoạt	động	cơ	học	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Cấu trúc của sụn bình thường 
•  Không có mạch máu, 
không có thần kinh 
•  Chủ yếu là các tế bào 
sụn 
•  Chất nền có khả năng 
ngậm nước cao: PGs, 
non-collagen protein 
•  Mạng lưới collagen 
type II 
•  Khi bị ép, nước và các 
phân tử chất tan thoát 
ra gian bào 
•  Khi hết lực ép thì tái 
hydrat hóa 
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Khớp	thoái	hoá	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Sụn	thoái	hoáà	viêm	tổ	chức	cận	khớp	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Quá	
trình	
thoái	
hoá	
sụn	
khớp	
Cơ chế gây bệnh 
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Cơ chế gây bệnh 
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Biểu	hiện	thoái	khoá	khớp	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
•  Đau	khi	bệnh	nhân	bắt	đầu	hoạt	động	
•  đau	1-2	khớp	
•  giai	đoạn	sớm:	khớp	không	sưng,	nóng	đỏ	
Điều	trị	
•  Là	bệnh	lão	suy.	Điều	trị	chỉ	ngăn	chặn	và	làm	
chậm	sự	„ến	triển	bệnh	
•  Không	dùng	thuốc:	nhẹ	
– Chườm	nóng,	chiếu	đèn	hồng	ngoại,	dùng	máy	
phát	sóng	ngắn,	siêu	âm,	xung	điện	giảm	đau	
–  liệu	pháp	Vận	động	:	khi	cơn	đau	đã	giảm	
•  Dùng	thuốc:	chống	tác	dụng	thoái	hoá	khớp,	
thuốc	chống	viêm,	giảm	đau,	giãn	cơ	
•  Sản	phẩm	hỗ	trợ:	chứa	glucosamin	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
VIÊM	KHỚP	DẠNG	THẤP	
Định	nghĩa	
•  Viêm	khớp	dạng	
t h ấ p	 ( t h ấ p	
khớp)	 là	 một	
b ệ n h	 v i ê m	
không	 đặc	 hiêu	
xảy	 ra	 ở	 các	
khớp	 gây	 tổn	
thương	 màng	
hoạt	 dịch,	 sụn	
khớp	 và	 đầu	
xương	dưới	sụn,	
diễn	 biến	 mạn	
vnh	 dẫn	 đến	
{nh	 trạng	 dính	
và	 biến	 dạng	
khớp	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Nguyên	nhân	
•  Là	một	bệnh	tự	miễn	
•  các	yếu	tố	gây	bệnh	
– Virus	
– cơ	địa:	Tuổi	già,	nữ,	khi	sinh	ra	khớp	đã	bị	tổn	
thương	
–  	di	truyền:	
– yếu	tố	thuận	lợi	khác:	mập	phì,	bệnh	truyền	
nhiễm,	lạnh	và	ẩm	kéo	dài,	phẫu	thuật,	không	vận	
động	cơ	thể 	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
h–
p:
//
db
bs
.w
us
tl.
ed
u/
cu
rs
tu
de
nt
s/
Do
cu
m
en
ts
/M
ar
ke
y/
RA
-p
at
ho
ge
ne
sis
.p
df
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
h–
p:
//
db
bs
.w
us
tl.
ed
u/
cu
rs
tu
de
nt
s/
Do
cu
m
en
ts
/M
ar
ke
y/
RA
-p
at
ho
ge
ne
sis
.p
df
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Cơ	chế	
bệnh	sinh	
•  lympho	T:	phóng	thích	1	
lượng	nhỏ	IL-2,	IL-4	và	
interferon	
•  đại	thực	bào	„ết	các	cytokin	
IL-1,	IL-8,	TNFα,	GM-CS	và	các	
protein	MIP,	MCP,	
•  Fibroblast	:	IL-6.	
•  tương	bào	được	biệt	hoá	
cũng	phóng	thích	Histamin	và	
TNFα	
•  tế	bào	viêm,	tăng	sinh	mạch	
máu,	tăng	vnh	thấm	thành	
mạchàmàng	hoạt	dịch	phì	
đại,	dày	lại,	xâm	lấn	vào	cấu	
trúc	sụn	và	xươngàhuỷ	sụn	
và	xương	
Tiêu	chuẩn	chẩn	đoán	viêm	khớp	dạng	thấp	
ACR	(American	college	of	rheumatology)	
•  Gồm	7	„êu	chuẩn	như	sau:	
1.	Cứng	khớp	buổi	sáng	kéo	dài	trên	1	giờ.	
2.	Viêm	≥	3/14	khớp:	ngón	gần,	bàn	ngón	tay,	cổ	tay,	khuỷu,	gối,	cổ	chân,	bàn	
ngón	chân	(x	2).	
3.	Sưng	≥	3	vị	trí:	ngón	gần,	bàn	ngón	tay,	cổ	tay.	
4.	Có	vnh	chất	đối	xứng.	
5.	Hạt	dưới	da.	
6.	Yếu	tố	dạng	thấp	huyết	thanh	(kỹ	thuật	đạt	độ	đặc	hiệu	95%)	dương	vnh.	
7.	X	quang	điển	hình	(hình	bào	mòn,	mất	vôi	thành	dải).	
Thời	gian	diễn	biến	của	bệnh	phải	≥	6	tuần.	
Chẩn	đoán	(+)	≥	4/7	„êu	chuẩn.	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Hậu	quả	
•  Bắt	đầu	từ	viêm	màng	khớp	(bao	hoạt	dịch)à	
xương	mất	chất	vôià	tổn	thương	xương	dưới	
sụn	
•  Diễn	biến	mãn	vnh	à	đốt	xương	dính	lạià	
khớp	cứng	
•  cấp	và	mãn	lặp	lại	liên	tục	làm	trục	khớp	thay	
đổi	(biến	dạng	khớp)	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Hậu	quả	
•  Xương	mất	chất	vôi	
•  xương	hợp	
•  bìa	xương	không	rõ	
•  trục	xương	lệch,	biến	dạng	trục	xương	
•  không	hoạt	động	được	à	tàn	phế	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Hậu	quả	
•  Biến	dạng	khớp	
•  Teo	cơ,	cứng	khớp,	hạn	chế	vận	động	
•  Xuất	hiện	hạt	dưới	da,	da	khô	
•  viêm	mống	mắt,	viêm	mống	mi,	lách	to,	viêm	
màng	phổi,	tổn	thương	màng	ngoài	„m	
•  Ảnh	hương	toàn	thân,	suy	mòn	thể	chất	(gầy	
sút,	mệt	mỏi,	ăn	kém,	da	xanh,	ra	nhiều	mồ	
hôi,	vận	động	kém)	và	„nh	thần	(rối	loạn	lo	âu,	
trầm	cảm)	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Hậu	quả	
•  sau	5	năm	bị	bệnh,	40%	bệnh	nhân	có	chức	
năng	khớp	bình	thường,	16%	mất	chức	năng	
nghiêm	trọng,	40-60%	mất	khả	năng	làm	việc	
•  trên	10	năm	mắc	bệnh:	biến	chứng	nặng	
–  teo	cơ,	cứng	khớp,	hạn	chế	vận	động,	tàn	phế	
–  tác	dụng	phụ	của	cor„coid	và	các	thuốc	chống	
viêm	khớp	làm	bệnh	nhân	giảm	tuổi	thọ	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Điều	trị	
•  Không	điều	trị	khỏi	được	hoàn	toàn	mà	chỉ	
–  Giảm	đau	
–  giúp	khớp	cử	động	được	
•  thuốc	
–  Tylenol	giảm	đau,	không	giảm	viêm	sưng,	(tổn	thương	gan)	
–  Chống	viêm:	ibuprofen,	naproxen,	aspirin,	gây	xuất	huyết	bao	tử,	gan,	
thận,	ù	tai,	chảy	máu	
–  Tiêm	cor„sone,	hyaluronic	acid	
–  Yếu	tố	tăng	trưởng,	tế	bào	gốc	
•  Ăn	uống:	đủ	dinh	dưỡng,	tránh	mỡ	ĐV	
•  Vật	lý	trị	liệu	-	luyện	tập:	tăng	sức	mạnh	cơ	bắp,tăng	cử	động	khớp	
•  Tránh	công	việc	gây	ra	đau	
•  Tế	bào	gốc	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Loãng	xương	
Loãng	
xương	
(xương	
xốp)	là	
bệnh	
mạn	vnh	
kéo	dài	
nhiều	
tháng	
năm,	là	
{nh	
trạng	
phổ	biến	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
•  12 triệu người > 50 tuổi 
bị LX 
•  40 triệu người có mật độ 
xương thấp. 
•  Chi 20 tỉ USD / năm cho 
> 2 triệu case gãy xương 
Nguồn  
Quy mô Loãng xương và Gãy xương 
Mỹ Việt Nam 
•  Mỗi 30 giây có 4 
THgãy xương 
•  4 triệu trường hợp gãy 
xương mới / năm 
•  Chi 31.7 tỉ Euro / năm 
Châu Âu 
•  >2,8 triệu người bị LX 
(Nữ 76%). 
• 170,000 trường hợp 
gãy xương do LX 
• 25,600 trường hợp gãy 
xương hông. 
Tăng 170 – 180 % vào 2030 
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Loãng	xương	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
•  Là	sự	rối	loạn	nội	„ết	theo	lực	của	xương	bị	suy	
giảm	và	cấu	trúc	xương	bị	tổn	hai	dẫn	đến	dễ	bị	
gãy,	nứt,	rạn	
•  Là	„ến	trình	tự	nhiên	của	cơ	thể	
•  	khối	lượng	xương	đỉnh	giảm,	lượng	chất	nền	tạo	
xương	và	trọng	lượng	của	một	đơn	vị	thể	vch	
xương	giảm.	Lúc	này	các	kết	cấu	xương	giảm	độ	
đặc,	độ	dày	và	tăng	phần	xốp,	thưa	hơn,	khi	kiểm	
tra	trên	máy	đo,	sẽ	thấy	mật	độ	xương	giảm	rõ	
rệt.	
NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH 
KHỐI LƯỢNG XƯƠNG ĐỈNH (PBM) 
YEÁU TOÁ 
DI TRUYEÀN 
KHOÁI LÖÔÏNG 
XÖÔNG ÑÆNH 
(25–35 TUOÅI) 
HOAÏT ÑOÄNG 
THEÅ CHAÁT & CAÙC 
YEÁU TOÁ MOÂI 
TRÖÔØNG 
CAÙC YEÁU TOÁ 
HORMON 
CAÙC YEÁU TOÁ 
DINH DÖÔÕNG 
NẾU : TĂNG KHỐI LƯỢNG XƯƠNG ĐỈNH (PBM) LÊN 10 % 
SẼ GIẢM ĐƯỢC 50 % NGUY CƠ GÃY XƯƠNG DO 
LOÃNG XƯƠNG TRONG SUỐT CUỘC ĐỜI 
Can thiệp 
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Nguyên	nhân	
•  	Chế	độ	dinh	dưỡng	không	cung	cấp	đủ	chất	
canxi	
•  cơ	thể	không	hấp	thu	được	canxi	
•  Phụ	nữ	thời	kỳ	„ền	mãn	kinh	và	mãn	kinh:	
lượng	estrogen	trong	máu	giảm	à	tăng	hoạt	
vnh	của	tế	bào	huỷ	xương	
•  Tiền	sử	bị	còi	xương	khi	nhỏ,	ít	vận	động,	béo	
phì	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Nguy	cơ	
•  người	nghiện	rượu,	
cor„coid	kéo	dài	
•  Tuổi	tác	
•  Thiếu	Estrogen	
•  Thiếu	hụt	testosterone	
•  Lịch	sử	gia	đình	/	Di	truyền	
học	
•  Nữ	giới	
•  Lượng	canxi	/	vitamin	D	
thấp	
•  Tập	thể	dục	kém	
•  Hút	thuốc	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
•  Rượu	
•  Thấp	cơ	/	chán	ăn	
•  Cường	giáp	
•  Siêu	giáp	
•  Sử	dụng	Prednisone	
•  Bệnh	gan	và	thận	(suy	nghĩ	về	tổng	
hợp	vit	d)	
•  Phơi	nắng	thấp	
•  Thuốc	men	(thuốc	chống	động	
kinh,	heparin)	
•  U	ác	vnh	(bệnh	di	căn,	u	nguyên	
bào	ván	nhiều	có	thể	xuất	hiện	
như	chứng	loãng	xương)	
•  Tổn	thương	nửa	cổ	/	CVA	/	bất	
động	
Biểu	hiện	
•  Tiến	triển	ít	biểu	hiện	ở	giai	đoạn	đầu	
•  khi	thiếu	hụt	canxi	lớn,	xương	xuống	cấp	à	
triệu	chứng	đau	nhức	rõ	rệt	(đau	lưng,	chân	
tay,	khớp,	mỏi	bại	hông),	dễ	gãy	xương,	chuột	
rút	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Chẩn	đoán	
•  Triệu	chứng	lâm	sàng	chỉ	biểu	hiện	khi	đã	có	
biến	chứng:	
– đau	xương,	đâu	lưng	cấp	và	mạn	vnh	
– Biến	dạng	cột	sống	
– đau	ngực	khó	thở,	chậm	„êu	
– gãy	xương	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Chẩn	đoán	
•  Triệu	chứng	cận	lâm	sàng	:	
– X	quang	
– Đo	khối	lượng	xương	(BMD)	bằng	phương	pháp	
đo	hấp	phụ	„a	X	năng	lượng	kép	
– Đo	khối	lượng	xương	ngoại	vi	
– Chụp	CT	hoặc	MRI	
– Định	lượng	marker	huỷ	xương	và	tạo	xương	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Chẩn	đoán	
•  Tiêu	chuẩn	
của	WHO	
-1994:	do	
mật	độ	
xương	tại	cột	
sống	thắt	
lưng	và	cổ	
xương	đùi	
•  DXA (Dual 
Energy Xray 
Absorptiometry	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Điều	trị	
•  Không	dùng	thuốc	
–  Chế	độ	ăn	uống	
–  Chế	độ	sinh	hoạt	
–  Dùng	dụng	ụ,	nẹp	chỉnh	hình	
•  Thuộc	điều	trị	
–  Thuốc	bổ	sung	Ca,	Vitamin	D	
–  Nhóm	thuốc	chống	hủy	xương:	Bisphosphonates	như	E„dronate,	
Clodronate,	Risedronate,	Alendronate,	Tiludronate,	Pyrophosphate	
–  Nhóm	thuốc	tái	tạo	xương:	Calcium	và	vitamin	D;	vitamin	D	giúp	quá	
trình	hấp	thu	canxi	được	tốt	hơn;	Parathyroid	Hormon	được	công	
nhận	là	có	tác	dụng	tăng	tạo	xương	hiệu	quả.	
–  Liệu	pháp	hormone	thay	thế	cho	phụ	nữ	mãn	kinh	
–  Thuốc	điều	hoà	chọn	lọc	estradiol	
–  Calcitonine	:	chuyển	hoá	xương	và	điều	hoà	canxi	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
CÁC	THUỐC	ĐIỀU	TRỊ	LOÃNG	XƯƠNG	
THUỐC KÍCH THÍCH TẠO XƢƠNG 
rPTH Strontium Ranelate* 
Các chất ức chế 
của RANKL 
Cathepsin K 
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Giảm biệt hóa và chức năng 
của Osteoclast + 
Tăng số lƣợng và hoạt 
động của Osteoblast 
Hủy xương tăng 
Tạo xương giảm 
- 
Các thuốc điều trị loãng xương đều nhằm : 
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Phòng	bệnh	
•  ăn	đủ	chất	giàu	canxi,	
protein,	vitamin	D	
(tôm,	cua,	ốc,	sữa)	
•  phát	hiện	và	điều	trị	
các	bệnh	kèm	theo	
•  Giữ	cân	nặng	hợp	lý	
•  Giảm	nguy	cơ	té	ngã	
•  Liệu	pháp	hormone	
thay	thế	
•  tập	thể	dục	nhẹ	nhàng	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Teo	cơ	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
•  Là	sự	giảm	khối	mô	
cơ.	
•  Teo	cơ	một	bên	mức	
độ	trung	bình-nặng	
được	nhìn	thấy	khi	
so	sánh	với	bên	
không	bị	ảnh	hưởng.	
Phân	loại	
•  Teo	cơ	do	:	
– Rối	loạn	neuron	vận	động	dưới	
– Teo	cơ	do	không	sử	dụng	
– Rối	loạn	neuron	vận	động	trên	
– Bệnh	cơ	
– Bệnh	mạch	máu	ngoại	biên.	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Teo	cơ	do	rối	loạn	neuron	vận	động	dưới	
•  Cắt	dây	thần	kinh	cơ	làm	
teo	cơ	hoàn	toàn.	
•  Mất	vn	hiệu	vào	của	
neuron	vận	động	dưới	tại	
điểm	„ếp	nối	thần	kinh	cơ	
làm	phá	vỡ	sợi	ac„n	mà	
myosin,	làm	giảm	kích	
thước	tế	bào	và	sự	co	hồi	
của	sợi	tơ	cơ.	
•  Nguyên	nhân	bao	gồm	bệnh	
rễ	thần	kinh,	bệnh	thần	
kinh	ngoại	biên	chèn	ép	(vd.	
hội	chứng	ống	cổ	tay)	và	
bệnh	thần	kinh	di	truyền	
(vd.	bệnh	Marie-Charcot-
Tooth)	và	bệnh	neuron	
vận	động	(vd.	xơ	cứng	cột	
bên	teo	cơ)	9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Teo	cơ	do	không	sử	dụng	
•  	do	giảm	sử	dụng	cơ	sau	chấn	
thương	(vd.	gãy	xương	và	
nằm	bất	động)	hoặc	trong	{nh	
trạng	viêm	mạn	(vd.	viêm	khớp).	
Teo	cơ	hiện	diện	ở	nhóm	cơ	bất	
động.	
•  là	đáp	ứng	sinh	lý	đối	với	giảm	
sử	dụng	cơ,	làm	giảm	kích	thước	
sợi	cơ	và	giảm	thể	vch	khối	cơ.	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Tổn	thương	neuron	vận	động	trên	
•  độ	lớn	và	tỉ	lệ	„ến	triển	teo	cơ	ít	rõ	ràng	hơn	
và	chậm	hơn	so	với	tổn	thương	neuron	
vận	động	dưới.	
•  Giảm	khối	cơ	có	thể	liên	quan	đến	giảm	sử	
dụng	cơ	do	di	chứng	của	bệnh	neuron	vận	
động	trên	(vd.	co	thắt,	yếu).	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Bệnh	cơ	
•  là	nguyên	nhân	không	thường	gặp	của	teo	cơ.	
•  chiếm	ưu	thế	ảnh	hưởng	nhóm	cơ	gần.	Trong	
loạn	dưỡng	cơ	„ến	triển	(vd.	lọan	dưỡng	cơ	
Duchenne),	những	sợi	cơ	trải	qua	quá	trình	thoái	
hóa	và	được	thay	thế	bởi	mô	xơ,	mỡ	và	collagen.	
à	có	thể	tạo	ra	{nh	trạng	phì	đại	cơ	khi	
bệnh	„ến	triển.	Loạn	dưỡng	tăng	trương	lực	
cơ	không	giống	như	các	bệnh	cơ	khác,	chủ	
yếu	ảnh	hưởng	đến	hệ	thống	cơ,	liên	quan	
đến	teo	nhóm	cơ	phía	xa.	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
Bệnh	mạch	máu	ngoại	biên	
•  Không	đủ	tưới	máu	mô	gây	ra	{nh	trạng	
chuyển	hóa	mô	ngoại	biên	(vd.	cơ)	làm	teo	sợi	
cơ.	
•  Nguyên	nhân	thường	gặp	nhất	là	xơ	vữa	động	
mạch.	
•  Biểu	hiện	của	biến	dưỡng	do	không	đủ	máu	
nuôi	thường	cùng	tồn	tại	(vd.	biến	nhiệt,	rụng	
tóc,	loét	da).	
9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	
	9/28/17	 TS.	Vũ	Bích	Ngọc	

File đính kèm:

  • pdfsinh_ly_benh_co_xuong_khop.pdf