Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén metronidazol giải phóng tại đại tràng

Metronidazol là một kháng sinh phổ rộng, có thể sử dụng đơn độc hoặc phối hợp

với dược chất khác để điều trị các bệnh như: bệnh viêm nhiễm đường sinh dục, bệnh

viêm răng lợi, bệnh loét dạ dày- tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori, bệnh viêm

gan do amip, bệnh nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương do Bacteroides, bệnh viêm

đại tràng cấp và mạn tính do amip [3].

Trên thị trường, metronidazol thường được bào chế ở các dạng thuốc quy ước

như viên nén, viên nang và thuốc tiêm. Các dạng bào chế này có sinh khả dụng cao

(SKD > 80%) nên hiệu quả trong điều trị các bệnh: viêm loét dạ dày- tá tràng, viêm

gan, nhiễm trùng hệ thần kinh trung ương do nồng độ thuốc trong máu cao. Tuy

nhiên, với bệnh viêm đại tràng cấp và mạn tính, các dạng bào chế này thường không

đạt được hiệu quả tối ưu do nồng độ thuốc tại đại tràng thấp. Nhằm mục đích nâng

cao hiệu quả điều trị bệnh viêm đại tràng và giảm tác dụng không mong muốn, hướng

nghiên cứu phát triển dạng bào chế có khả năng tập trung nồng độ dược chất cao tại

đại tràng là phù hợp. Trong những năm qua, trên thế giới có khá nhiều công trình

nghiên cứu về dạng thuốc giải phóng tại đại tràng chứa metronidazol.

Ở trong nước, dạng viên quy ước chứa metronidazol có rất nhiều chế phẩm lưu

hành trên thị trường. Về viên nén chứa metronidazol giải phóng tại đại tràng, đã có

một vài tác giả nghiên cứu bào chế. Tuy nhiên, các kết quả nghiên cứu mới chỉ là

bước đầu và chưa có công trình nào nghiên cứu đánh giá sinh khả dụng của dạng

bào chế này. Xuất phát từ thực tiễn trên, đề tài: ″Nghiên cứu bào chế và sinh khả

dụng viên nén metronidazol giải phóng tại đại tràng″ được thực hiện với mục

tiêu sau:

1. Xây dựng được công thức và quy trình bào chế viên nén metronidazol giải

phóng tại đại tràng quy mô 5000 viên/mẻ.

2. Xây dựng được tiêu chuẩn chất lượng và bước đầu đánh giá độ ổn định của

viên nghiên cứu.

3. Bước đầu đánh giá được sinh khả dụng của viên nghiên cứu trên chó thí

nghiệm.

Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén metronidazol giải phóng tại đại tràng trang 1

Trang 1

Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén metronidazol giải phóng tại đại tràng trang 2

Trang 2

Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén metronidazol giải phóng tại đại tràng trang 3

Trang 3

Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén metronidazol giải phóng tại đại tràng trang 4

Trang 4

Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén metronidazol giải phóng tại đại tràng trang 5

Trang 5

Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén metronidazol giải phóng tại đại tràng trang 6

Trang 6

Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén metronidazol giải phóng tại đại tràng trang 7

Trang 7

Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén metronidazol giải phóng tại đại tràng trang 8

Trang 8

Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén metronidazol giải phóng tại đại tràng trang 9

Trang 9

Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén metronidazol giải phóng tại đại tràng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 215 trang minhkhanh 7080
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén metronidazol giải phóng tại đại tràng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén metronidazol giải phóng tại đại tràng

Nghiên cứu bào chế và sinh khả dụng viên nén metronidazol giải phóng tại đại tràng
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI 
NGUYỄN THU QUỲNH 
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VÀ SINH 
KHẢ DỤNG VIÊN NÉN 
METRONIDAZOL GIẢI PHÓNG TẠI 
ĐẠI TRÀNG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC 
HÀ NỘI, NĂM 2017 
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ 
 TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI 
NGUYỄN THU QUỲNH 
NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VÀ SINH 
KHẢ DỤNG VIÊN NÉN 
METRONIDAZOL GIẢI PHÓNG TẠI 
ĐẠI TRÀNG 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ DƯỢC HỌC 
CHUYÊN NGÀNH:CÔNG NGHỆ DƯỢC PHẨM VÀ BÀO 
CHẾ THUỐC 
MÃ SỐ: 62720402 
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thanh Hải 
 GS. TS. Võ Xuân Minh 
HÀ NỘI, NĂM 2017 
LỜI CAM ĐOAN 
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số 
liệu, kết quả trong luận án là trung thực chưa được ai công bố trong bất kỳ 
công trình nào. 
Nguyễn Thu Quỳnh 
LỜI CẢM ƠN 
Để hoàn thành Luận án này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình và có hiệu 
quả của nhiều cá nhân và tập thể, của các Thầy Cô giáo, đồng nghiệp, bạn bè và 
gia đình. Cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: 
PGS. TS. Nguyễn Thanh Hải và GS. TS. Võ Xuân Minh là những người 
Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, hết lòng giúp đỡ và động viên tôi quyết tâm hoàn 
thành luận án. 
PGS. TS. Phạm Thị Minh Huệ và toàn thể các Thầy Cô và anh chị em kỹ 
thuật viên Bộ môn Bào chế- Trường Đại học Dược Hà Nội đã cung cấp cho tôi 
những kiến thức quý báu, tạo điều kiện thuận lợi và động viên tôi trong quá trình 
nghiên cứu thực hiện luận án. 
Các Thầy Cô và anh chị em Bộ môn Phân tích, Bộ môn Dược lý- Trường Đại 
học Dược Hà Nội; Viện Kiểm nghiệm thuốc Trung Ương; Viện Công nghệ Dược 
phẩm Quốc gia; Bộ môn Hóa Dược, Bộ môn Dược lý- Trường Đại Học Y Dược 
Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận án. 
Ban Giám Hiệu, Phòng Sau đại học- Trường Đại học Dược Hà Nội đã quan 
tâm, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu tại Trường. 
Ban Giám Hiệu- Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên đã luôn động viên và 
tạo điều kiện trong công việc để tôi hoàn thành luận án. 
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các em học viên Cao học, sinh viên đã cùng 
tôi thực hiện một số nội dung của luận án. 
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Gia đình và những người thân đã chia 
sẻ, động viên tôi có đủ nghị lực, quyết tâm hoàn thành luận án. 
Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2017 
Nguyễn Thu Quỳnh 
MỤC LỤC 
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU 
DANH MỤC CÁC HÌNH 
ĐẶT VẤN ĐỀ 
1 
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN................................................................................ 2 
1. 1. METRONIDAZOL... 2 
1.1.1. Cấu trúc hóa học. 2 
1.1.2. Tính chất lý hóa...................................................................................... 2 
1.1.3. Các phương pháp định lượng metronidazol........................................... 3 
1.1.4. Dược động học....................................................................................... 3 
1.1.5. Tác dụng và cơ chế................................................................................. 4 
1.1.6. Chỉ định.................................................................................................. 4 
1.1.7. Tương tác thuốc...................................................................................... 4 
1.1.8. Tác dụng không mong muốn.................................................................. 4 
1.1.9. Chống chỉ định....................................................................................... 4 
1.1.10. Các dạng bào chế của metronidazol..................................................... 5 
1.2. THUỐC GIẢI PHÓNG TẠI ĐẠI TRÀNG....................................................... 5 
1.2.1. Đặc điểm sinh lý đại tràng liên quan đến dạng thuốc............................. 5 
1.2.2. Dạng thuốc giải phóng tại đại tràng....................................................... 10 
1.2.3. Phương pháp bào chế dạng thuốc giải phóng tại đại tràng.................... 15 
1.2.4. Phương pháp đánh giá dạng viên giải phóng tại đại tràng..................... 29 
1.3. MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ VIÊN NÉN METRONIDAZOL GIẢI PHÓNG 
TẠI ĐẠI TRÀNG............................................................................................. 
35 
CHƯƠNG 2. NGUYÊN LIỆU, TRANG THIẾT BỊ, NỘI DUNG VÀ 
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................ 
39 
2.1. NGUYÊN LIỆU, THIẾT BỊ VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................... 39 
2.1.1. Nguyên liệu............................................................................................ 39 
2.1.2. Thiết bị và dụng cụ................................................................................. 40 
2.1.3. Động vật thí nghiệm............................................................................... 41 
2.1.4. Địa điểm và thời gian nghiên cứu........................................................... 41 
2.1.5. Nội dung nghiên cứu.............................................................................. 41 
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................... 42 
2.2.1. Phương pháp bào chế.............................................................................. 42 
2.2.2. Phương pháp đánh giá tiêu chuẩn chất lượng......................................... 46 
2.2.3. Phương pháp đánh giá in vivo của viên nén metronidazol giải phóng 
tại đại tràng trên chó thí nghiệm............................................................ 
54 
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu...................................................................... 61 
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................ 62 
3.1. KẾT QUẢ XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG METRONIDAZOL 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ TỬ NGOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP SẮC 
KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO........................................................................... 
62 
3.1.1. Phương pháp quang phổ tử ngoại............................................................ 62 
3.1.2. Phương pháp sắc k ... g methanol (TT) vừa đủ đến 
vạch. Để yên dung dịch cho tá dược lắng xuống. Hút 5 ml lớp dung dịch trong ở 
trên cho vào bình định mức 100 ml, pha loãng bằng pha động đến thể tích, trộn đều 
và lọc qua màng lọc 0,45µm. Tiêm 10µl vào cột HPLC (điều kiện như mục 2.5). 
Thời gian lưu của metronidazol phải trùng với thời gian lưu của dung dịch chuẩn 
trên sắc ký đồ. 
2.3. Độ đồng đều khối lượng 
186 
Cân riêng biệt 20 viên lấy ngẫu nhiên, tính khối lượng trung bình. Không được có 
quá hai viên có khối lượng nằm ngoài khoảng khối lượng trung bình ± 5% và không 
được có viên nào có khối lượng vượt gấp đôi khối lượng trung bình ± 5% . 
2.4. Độ hòa tan 
2.4.1. Thuốc thử 
- Dung dịch acid hydrocloric 0,1N. 
- Dung dịch kali dihydrophosphat 0,2 M. 
- Dung dịch natri hydroxyd 0,1 M. 
- Dinatri hydrophosphat. 
- Enzym Pectinex. 
2.4.2. Cách thử 
Giai đoạn pH 1,2: 
- Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. 
- Môi trường hòa tan: 900 ml dung dịch HCl pH 1.2 
- Tốc độ quay: 100 vòng/phút 
- Nhiệt độ: 37±0,50C 
- Thời gian: 2 giờ 
 Dung dịch HCl pH 1.2: Pha loãng 8,5ml acid HCl đặc vào nước cất cho vừa 
đủ 1000ml. Điều chỉnh pH nếu cần. 
 Dung dịch thử: Tiến hành hút 10 ml môi trường hòa tan, lọc. Hút chính xác 
5,0 ml dịch lọc vào bình định mức 10 ml, pha loãng bằng dung dịch HCl pH 1.2; lắc 
đều. 
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 22,2 mg metronidazol chuẩn vào 
bình định mức 100 ml, hòa tan rồi thêm vừa đủ bằng dung dịch HCl pH 1.2; lắc 
đều. Hút 10 ml dung dịch trên vào bình định mức 100 ml, pha loãng bằng dung dịch 
HCl pH 1.2 ; lắc đều. 
 Đo độ hấp thụ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử trên thiết bị quang phổ tử 
ngoại khả kiến (Phụ lục 4.1, DĐVN IV) ở bước sóng 277 nm trong cốc đo dày 1 
cm, dùng dung dịch HCl pH 1.2 làm mẫu trắng. 
187 
Giai đoạn đệm phosphat pH 7,4: 
- Thiết bị: Kiểu cách khuấy. 
- Môi trường hòa tan: 900 ml đệm phosphat pH 7,4 
- Tốc độ quay: 100 vòng/phút 
- Nhiệt độ: 37±0,50C 
- Thời gian: 3 giờ 
Dung dịch đệm pH 7,4: Thêm 250 ml dung dịch kali dihydrophosphat 0,2 M 
(TT) vào 393,4 ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 M (TT). Điều chỉnh pH nếu cần. 
Dung dịch thử: Sau giai đoạn hòa tan trong môi trường pH 1,2; thay môi 
trường hòa tan bằng dung dịch đệm phosphat pH 7,4. Tiến hành hòa tan trong 3 giờ, 
hút 10 ml môi trường hòa tan, lọc. Hút chính xác 5 ml dịch lọc cho vào bình định 
mức 10 ml, pha loãng bằng dung dịch đệm phosphat pH 7.4, lắc đều. 
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 22,2 mg metronidazol chuẩn vào 
bình định mức 100 ml, hòa tan rồi thêm vừa đủ bằng dung dịch đệm phosphat pH 
7,4. Hút 10 ml dung dịch trên vào bình định mức 100 ml, pha loãng bằng dung dịch 
đệm phosphat pH 7.4, lắc đều. 
Đo độ hấp thụ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử trên thiết bị quang phổ tử 
ngoại khả kiến (Phụ lục 4.1, DĐVN IV) ở bước sóng 229 nm trong cốc đo dày 1 
cm, dùng dung dịch đệm phosphat pH 7,4 làm mẫu trắng. 
Giai đoạn đệm phosphat pH 6,8 chứa Pectinex: 
- Thiết bị: Kiểu cánh khuấy. 
- Môi trường hòa tan: 500 ml dung dịch đệm phosphat pH 6,8 chứa Pectinex. 
- Tốc độ quay: 50 vòng/phút 
- Nhiệt độ: 37±0,50C 
- Thời gian: 1, 3 giờ 
 Dung dịch đệm pH 6,8 chứa Pectinex: Hòa tan 28,80 g dinatri 
hydrophosphat (TT) và 11,45 g kali dihydrophosphat (TT) trong nước vừa đủ 1000 
ml. Điều chỉnh pH nếu cần. Thêm vào dung dịch đệm trên 3,3 ml dung dịch enzym 
Pectinex, khuấy đều. Lấy 500 ml dung dịch làm môi trường thử hòa tan. 
Sau giai đoạn hòa tan trong môi trường pH 7,4; thay môi trường hòa tan bằng 
188 
dung dịch đệm phosphat pH 6,8. Hút 5,0 ml môi trường hòa tan tại 2 giờ và 3 giờ, 
lọc. Lấy chính xác 5,0 ml dịch lọc pha loãng với vừa đủ 200,0 ml dung dịch đệm 
6,8 chứa enzym pectinex; lắc đều, thu được dung dịch đo. 
Dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 22,2 mg metronidazol chuẩn vào 
bình định mức 100 ml, hòa tan rồi thêm vừa đủ bằng dung dịch đệm phosphat pH 
6,8 chứa enzym pectinex; lắc đều. Hút chính xác 5 ml dịch trên cho vào bình định 
mức 100 ml, pha loãng bằng dung dịch đệm phosphat pH 6,8 chứa enzym pectinex, 
lắc đều. 
Đo độ hấp thụ của dung dịch chuẩn, dung dịch thử trên thiết bị quang phổ tử 
ngoại khả kiến (Phụ lục 4.1, DĐVN IV) ở bước sóng 320 nm trong cốc đo dày 1 
cm, dùng dung dịch đệm phosphate pH 6,8 chứa enzym pectinex làm mẫu trắng. 
2.4.3. Cách tính kết quả 
 ò 
 ã 
 ã 
Trong đó: 
At : Độ hấp thụ của dung dịch thử. 
Ac : Độ hấp thụ của dung dịch chuẩn. 
Cc : Nồng độ dung dịch chuẩn (mg/ml) 
fc; ft: Độ pha loãng của dung dịch chuẩn và dung dịch thử. 
V: Thể tích môi trường thử (ml). 
mMTZ/nhãn: khối lượng MTZ ghi trên nhãn. 
Cchuẩn/nhãn: Nồng độ chất chuẩn ghi trên nhãn (%). 
2.5. Định lượng: Tiến hành phương pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3, DĐVN IV) 
2.5.1. Hóa chất và thuốc thử 
 - Methanol: Loại dùng cho HPLC 
 - Nước: Loại tinh khiết dùng cho HPLC. 
2.5.2. Điều kiện sắc ký 
Cột sắc ký: Cột C18 (4,6×150mm), đường kính hạt 5,0µm. 
Nhiệt độ cột: 250C. 
Pha động: Nước - methanol (80 : 20). Có thể điều chỉnh tỉ lệ nếu cần thiết. 
189 
Detector quang phổ tử ngoại đặt ở bước sóng 254 nm. 
Tốc độ dòng: 1 ml/phút. 
Thể tích tiêm: 10 l. 
2.5.3. Cách tiến hành 
 Dung dịch chuẩn: Cân một lượng khoảng 0,05g chuẩn metronidazol cho vào 
bình định mức 100 ml. Thêm 60 ml pha động, siêu âm 30 phút, sau đó để nguội ở 
nhiệt độ phòng rồi thêm pha động vừa đủ, lắc đều, lọc qua màng 0,45 µm, thu được 
dung dịch có nồng độ khoảng 0,5 mg/ml. 
Dung dịch thử: Cân và nghiền 5 viên bao chuyển vào bình định mức 200ml, 
thêm khoảng 150 ml methanol (TT), siêu âm 30 phút, để nguội, pha loãng bằng 
methanol (TT) đến vạch, trộn đều, lọc. Hút chính xác 2 ml dịch lọc cho vào bình 
định mức 20 ml, pha loãng bằng pha động đến vạch, trộn đều, lọc qua màng lọc 
0,45 µm, thu được dung dịch có nồng độ 0,5mg/ml. 
Tiêm lần lượt dung dịch thử và dung dịch chuẩn vào máy sắc ký. Tiến hành sắc 
ký ở điều kiện đã nêu, ghi lại thời gian lưu và diện tích của pic metronidazol trong 
mỗi dung dịch. 
2.5.4. Kết quả 
Hàm lượng (mg) metronidazol trong một viên tính theo khối lượng trung bình 
thuốc trong viên bao metronidazol được tính theo công thức: 
Hàm lượng MTZ/viên (%) = 
 ã 
Trong đó: 
- St, Sc lần lượt là diện tích pic của mẫu thử và mẫu chuẩn. 
- mt¸ mc lần lượt là khối lượng cân của mẫu thử và mẫu chuẩn. 
- mtbv là khối lượng trung bình của viên. 
- Pc là hàm lượng của chất chuẩn MTZ (Viện KNTW). 
- mnhãn là lượng MTZ có trong viên theo lý thuyết (mnhãn = 0,2 g). 
- ft, fc lần lượt là độ pha loãng mẫu thử và mẫu chuẩn. 
190 
3. ĐÓNG GÓI, GHI NHÃN, BẢO QUẢN 
- Đóng trong lọ thủy tinh màu, mỗi lọ 30 viên. 
- Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. 
- Nhãn đúng. 
NGƯỜI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN Ngày tháng năm 
191 
192 
193 
Phụ lục 5 
MỘT SỐ SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA CHẾ PHẨM 
PL5.1. Kết quả thử hòa tan 3 lô ở điều kiện lão hóa cấp tốc (400C± 20C; 75± 5%), 
 (n = 6, TB ± SD) 
Thời 
gian 
(giờ) 
Thời gian bảo quản 
LÔ 1 
0 tháng 1 tháng 2 tháng 3 tháng 4 tháng 5 tháng 6 tháng 
5 3,5 ± 0,04 2,9 ± 0,10 1,7 ± 0,07 4,3 ± 0,05 6,2 ± 0,08 5,4 ± 0,13 6,7 ± 0,11 
6 
57,0 ± 3,08 56,7 ± 3,14 61,1 ± 2,07 58,4 ± 3,65 55,8 ± 2,00 60,9 ± 1,94 54,6 ± 2,83 
7 
78,0 ± 0,73 81,0 ± 1,76 78,0 ± 1,04 80,9 ± 0,81 85,7 ± 2,51 80,8 ± 1,96 77,6 ± 0,36 
8 
91,0 ± 1,55 101,5 ± 2,70 97,7 ± 2,08 98,3 ± 0,76 98,4 ± 1,32 96,3 ± 2,07 87,7 ± 1,78 
9 
101,7± 1,50 102,5 ± 2,25 101,3 ± 2,25 98,2 ± 2,94 97,0 ± 0,50 97,2 ± 1,78 92,2 ± 0,64 
10 
101,6± 1,89 103,9 ± 0,55 99,5 ± 0,95 100,0 ± 0,66 98,0 ± 1,59 96,0 ± 1,40 95,7 ± 1,50 
LÔ 2 
5 
2,5 ± 0,19 3,3 ± 0,86 2,4 ± 0,06 4,1 ± 0,27 5,7 ± 0,75 4,2 ± 0,72 5,7 ± 0,68 
6 
61,0 ± 3,57 65,9 ± 2,92 61,1 ± 3,14 54,0 ± 3,69 58,6 ± 2,32 65,6 ± 4,77 58,5 ± 2,84 
7 
83,0 ± 1,62 92,3 ± 3,29 81,8 ± 1,85 81,9 ±1,43 88,9 ± 0,68 83,6 ± 1,18 79,8 ± 0,25 
8 
92,5 ± 1,96 99,8 ± 2,08 94,7 ±3,06 94,8 ± 4,34 98,7 ± 1,56 93,9 ± 4,52 88,5 ± 1,85 
9 
103,4± 0,82 102,8 ± 2,78 101,0 ± 2,66 97,6 ± 1,85 98,3 ± 0.35 96,8 ± 3,11 94,1 ± 2,62 
10 
103,3± 1,31 103,3 ± 3,21 100,4 ± 1,01 99,3 ± 1,50 98,0 ± 1,59 96,5 ± 3,73 94,5 ± 3,15 
LÔ 3 
5 1,6 ± 0,70 4,6 ± 0,46 3,9 ± 0,17 3,08 ± 0,53 5,06 ± 0,49 2,5 ± 0,15 7,1 ± 0,21 
6 53,7± 2,64 58,3 ± 3.60 57,0 ± 3,14 54,0 ± 2,44 55,1 ± 3,07 64,3 ± 2,18 58,1 ± 2,26 
7 
80,8 ± 1,15 92,6 ± 2,12 85,2 ± 1,85 81,0 ± 1,45 86,6 ± 2,18 83,4 ± 2,32 79,5 ± 2,14 
8 
89,7 ± 1,46 99,5 ± 2,00 95,9 ± 2,92 97,1 ± 2,80 96,1 ± 0,97 92,3 ± 2,35 88,5 ± 1,85 
9 
98,9 ± 2,19 99,8 ± 0,23 99,2 ± 0,81 97,2 ± 1,21 96,8 ± 1,60 93,8 ± 1,54 93,0 ± 1,99 
10 
97,8 ± 0,97 99,8 ± 1,31 99,9 ± 1,22 98,9 ± 1,65 97,5±1,25 94,1 ± 1,39 93,9 ± 3,07 
194 
 PL5.2. Kết quả thử hòa tan của 3 lô ở điều kiện thường trong 24 tháng 
Thời 
gian bảo 
quản 
(tháng) 
% MTZ giải phóng 
LÔ 1 
5 (giờ) 6 (giờ) 7 (giờ) 8 (giờ) 9 (giờ) 10 (giờ) 
0 3,5 ± 0,04 57,0 ± 3,08 78,0 ± 0,73 91,0 ± 1,55 101,7 ± 1,50 101,6 ± 1,89 
3 4,2 ± 0,40 56,5 ± 3,24 77,9 ± 0,88 89,5 ± 1,05 100,4 ± 0,17 100,8 ± 1,49 
6 3,6 ± 0,32 52,4 ± 2,22 79,2 ± 0,34 93,0 ± 1,21 99,7 ± 2,70 99,9 ± 1,29 
9 4,2 ± 0,36 55,3 ± 3,00 80,0 ± 1,21 89,9 ± 0,44 99,4 ± 0,90 99,5 ± 1,53 
12 3,3 ± 0,47 52,8 ± 1,29 77,7 ± 0,47 89,1 ± 1,01 99,4 ± 1,06 99,0 ± 1,70 
15 3,8 ± 1,15 56,0 ± 2,42 79,7 ± 0,9 7 89,6 ± 1,15 98,6 ± 0,82 99,1 ± 1,04 
18 5,3 ± 1,19 53,2 ± 2,32 79,6 ± 0,89 88,0 ± 1,00 97,9 ± 0,74 97,9 ± 1,49 
21 4,2 ± 1,45 51,7 ± 1,90 81,9 ± 1,05 93,8 ± 1,82 97,4 ± 0,26 97,7 ± 1,35 
24 3,5 ± 0,78 52,7 ± 2,60 78,3 ± 0,60 93,3 ± 1,49 96,0 ± 0,36 96,1 ± 1,92 
LÔ 2 
0 2,5 ± 0,19 61,0 ± 2,57 83,0 ± 1,62 92,5 ± 1,96 103,4 ± 0,82 103,3 ± 1,31 
3 2,1 ± 0,55 57,4 ± 1,84 80,1 ± 1,00 88,9 ± 2,87 101,0 ± 1,19 100,8 ± 1,49 
6 2,8 ± 1,15 59,1 ± 3,14 82,4 ± 1,35 95,0 ± 1,56 99,7 ± 2,70 99,9 ± 1,29 
9 3,0 ± 2,20 58,8 ± 4,85 81,4 ± 1,77 91,7 ± 1,85 99,8 ± 1,44 99,5 ± 2,53 
12 3,9 ± 0,40 48,1 ± 3,70 78,6 ± 1,10 89,0 ± 2,67 99,4 ± 2,97 99,0 ± 1,70 
15 4,6 ± 0,62 58,0 ± 1,26 79,7 ± 1,17 89,9 ± 1,73 98,9 ± 1,32 98,0 ± 1,50 
18 4,8 ± 2,40 58,0 ± 1,91 80,2 ± 1,08 87,6 ± 4,33 97,6 ± 1,37 97,9 ± 1,49 
21 4,6 ± 0,76 51,6 ± 2,84 83,7 ± 1,33 91,9 ± 4,00 95,7 ± 2,35 97,7 ± 1,35 
24 6,5 ± 0,70 53,6 ± 2,01 80,4 ± 1,21 92,6 ± 2,78 94,1 ± 3,59 95,7 ± 1,18 
LÔ 3 
0 1,6 ± 0,70 53,71 ± 2,64 80,8 ± 1,55 89,7 ± 1,46 98,9 ± 2,19 97,8 ± 0,97 
3 2,2 ± 0,55 55,7 ± 3,67 77,4 ± 0,35 88,8 ± 1,91 98,8 ± 2,75 97,6 ± 1,90 
6 3,0 ± 0,72 50,0 ± 1,33 79,0 ± 0,33 91.6 ± 1,23 98,9 ± 2,94 98,8 ± 1,42 
9 3,5 ± 2,15 57,1 ± 2,57 79,8 ± 0,90 89,1 ± 1,03 99,4 ± 0,90 98,7 ± 1,11 
12 4,6 ± 0,91 47,3 ± 3,24 77,4 ± 0,40 87,9 ± 1,48 98,5 ± 2,37 98,4 ± 1,45 
15 5,0 ± 0,17 52,9 ± 1,84 77,7 ± 0,65 88,0 ± 1,35 97,9 ± 1,95 97,7 ± 1,77 
18 5,2 ± 1,76 55,3 ± 3,48 79,1 ± 0,62 85,8 ± 0,85 97,1 ± 2,11 97,0 ± 2,00 
21 4,3 ± 1,27 48,5 ± 2,38 82,5 ± 1,97 90,7 ± 1,13 95,9 ± 2,43 97,4 ± 1,81 
24 4,6 ± 1,74 49,5 ± 2,81 78,9 ± 0,76 89,7 ± 1,95 94,2 ± 2,77 95,7 ± 1,59 
195 
PL5.3. Hàm lượng và Tlag của viên bao ở điều kiện lão hóa cấp tốc 
Thời 
gian 
bảo 
quản 
(tháng) 
Lô 1 Lô 2 Lô 3 
Hàm lượng 
(%) 
Tlag 
(giờ) 
Hàm lượng 
(%) 
Tlag 
(giờ) 
Hàm lượng 
(%) 
Tlag 
(giờ) 01 103,6 ± 0,45 5,98 99,4 ± 0,55 6,00 100,2 ± 0,75 5,89 
02 102,6 ± 0,46 6,00 99,7 ± 0,75 6,11 100,0 ± 0,55 6,06 
03 100,2 ± 0,75 5,95 98,6 ± 0,75 5,96 99,7 ± 0,75 5,91 
04 99,7 ± 0,75 5,99 97,5 ± 0,95 5,99 99,2 ± 0,75 5,99 
05 99,2 ± 0,72 5,90 96,1 ± 0,75 5,95 98,5 ± 0,70 5,92 
06 99,1± 0,80 5,00 95,4 ± 0,55 5,85 97,9 ± 0,78 5,87 
PL5.4. Hàm lượng và Tlag của viên bao bảo quản ở điều kiện thường 
Thời 
gian 
bảo 
quản 
(tháng) 
LÔ 1 LÔ 2 LÔ 3 
Hàm lượng 
(%) 
Tlag 
(giờ) 
Hàm lượng 
(%) 
Tlag 
(giờ) 
Hàm lượng 
(%) 
Tlag 
(giờ) 
0 103,2 ± 0,46 5,311 101 ± 1,14 5,422 100 ± 0,98 5,510 
3 101,6 ± 0,81 5,273 100,7 ± 1,01 5,241 99,4 ± 0,46 5,364 
6 100,2 ± 0,75 5,550 100,4 ± 0,76 5,640 98,6 ± 0,52 5,602 
9 99,5 ± 0,86 5,493 99,6 ± 0,79 5,352 98,0 ± 0,64 5,344 
12 99,5 ± 0,79 5,463 99,1 ± 0,67 5,616 97,5 ± 0,42 5,613 
18 98,9 ± 0,72 5,478 98,5 ± 0,55 5,277 97,1 ± 0,28 5,109 
24 98,1 ± 0,27 5,564 97,4 ± 0,19 5,556 96,7 ± 0,31 5,609 
196 
Phụ lục 6 
MỘT SỐ SẮC KÝ ĐỒ ĐỊNH LƯỢNG METRONIDAZOL TRONG 
 CHẾ PHẨM 
PL6.1. Sắc ký đồ của metronidazol chuẩn 0,5 mg/ml
PL6.2. Sắc ký đồ của metronidazol trong viên nhân
PL6.3. Sắc ký đồ của mẫu định lượng metronidazol trong viên nén giải phóng tại 
đại tràng 
197 
Phụ lục 7 
MỘT SỐ SỐ LIỆU ĐÁNH GIÁ IN VIVO 
PL7.1. Sắc ký đồ mẫu chuẩn metronidazol 20 µg/ml trong huyết tương 
Minutes
0 2 4 6 8
m
A
U
0
100
200
m
A
U
0
100
200
 PL7.2. Sắc ký đồ mẫu chuẩn metronidazol 10 µg/ml trong huyết tương 
Minutes
0 2 4 6 8
m
A
U
0
50
100
150
m
A
U
0
50
100
150
PL7.3. Sắc ký đồ mẫu chuẩn metronidazol 0,2 µg/ml trong huyết tương 
Minutes
0 2 4 6 8
m
A
U
0
50
100
150
m
A
U
0
50
100
150
MTZ 
CAR 
MTZ 
MTZ 
CAR 
CAR 
198 
PL7.4. Sắc ký đồ mẫu chuẩn metronidazol 0,9 mg/ml trong dịch đại tràng 
Minutes
0.0 2.5 5.0 7.5 10.0 12.5
m
A
U
0
50
100
m
A
U
0
50
100
PL7.5. Sắc ký đồ mẫu chuẩn metronidazol 0,3 mg/ml trong dịch đại tràng 
Minutes
0 5 10 15
m
A
U
0
25
50
75
m
A
U
0
25
50
75
MTZ 
MTZ 
1 
Bảng PL2.4. MTZ giải phóng từ các mẫu viên CT91 và CT55 trong môi trường chứa enzym khác nhau (n= 6; TB±SD) 
Nồng độ 
enzym (%) 
0 0,11 0,22 0,33 
Thời gian 
CT91 CT55 CT91 CT55 CT91 CT55 CT91 CT55 
2 giờ 0,1 ± 0,0 0,0 ± 0,0 0,1 ± 0,0 0,1±0,0 0,0±0,0 0,1±0,0 0,1±0,0 0,1±0,0 
5 giờ 0,3 ± 0,0 0,1 ± 0,0 0,1 ± 0,0 0,1±0,0 0,2±0,0 0,2±0,0 0,1±0,0 0,1±0,0 
6 giờ 12,9 ± 3,18 0,1 ± 0,0 30,4 ± 2,86 0,2±0,11 35,8±4,08 0,3±0,01 45,3±4,51 0,3±0,01 
7 giờ 37,4 ± 4,13 0,4 ± 0,01 47,9±3,62 0,4±0,01 55,2±3,40 1,6±1,02 77,9±2,85 6,8±1,30 
8 giờ 78,7 ± 2,85 14,6 ± 1,57 89,5±3,11 19,5±2,06 88,1±2,98 29,9±2,51 94,6±1,96 45,7±2,69 
9 giờ 92,3 ± 1,52 37,0 ± 1,64 98,3±2,08 47,1±1,43 97,7±1,59 58,4±2,07 99,1±2,52 64,2±2,98 
10giờ 95,8 ±2,19 33,8 ± 1,75 99,4±3,97 54,9±2,81 99,6±2,46 72,5±2,54 99,3±3,01 73,8±2,05 

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_bao_che_va_sinh_kha_dung_vien_nen_metronidazol_gi.pdf