Kinh tế học tiền tệ - Ngân hàng - Bài 11: Lý thuyết cầu tiền & mô hình Is – Lm
1. Lãi suất không ảnh hưởng cầu tiền
• Học thuyết số lượng tiền tệ
• Trường phái Cambrige (Anh)
2. Lãi suất ảnh hưởng mạnh cầu tiền
• Thuyết ưa thích tiền mặt của Keynes
• Học thuyết số lượng tiền tệ của Friedman
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Kinh tế học tiền tệ - Ngân hàng - Bài 11: Lý thuyết cầu tiền & mô hình Is – Lm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kinh tế học tiền tệ - Ngân hàng - Bài 11: Lý thuyết cầu tiền & mô hình Is – Lm
BÀI 11 LÝ THUYẾT CẦU TIỀN & MÔ HÌNH IS – LM GVGD: TS. Trần Thị Vân Anh TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHQGHN KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÔN KINH TẾ HỌC TIỀN TỆ - NGÂN HÀNG CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-2 YÊU CẦU CHUNG 1. Các lý thuyết về cầu tiền tệ 2. Xác định lượng cầu tiền 3. Xây dựng mô hình IS-LM CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-3 LÝ THUYẾT VỀ CẦU TIỀN TỆ 1. Lãi suất không ảnh hưởng cầu tiền • Học thuyết số lượng tiền tệ • Trường phái Cambrige (Anh) 2. Lãi suất ảnh hưởng mạnh cầu tiền • Thuyết ưa thích tiền mặt của Keynes • Học thuyết số lượng tiền tệ của Friedman CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-4 HỌC THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN TỆ 1. Irving Fisher, Alfred Marshall & A. C Pigon 2. Thời gian: trong thế kỷ 19 & đầu 20 3. Nội dung • Cầu tiền tệ là một hàm số của thu nhập & không chịu ảnh hưởng của lãi suất • Công thức: M = (1/V)PY • M là số lượng tiền tệ • V là tốc độ chu chuyển của tiền • Y là tổng sản phẩm • P là mức giá cả • PY: Tổng thu nhập danh nghĩa CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-5 HỌC THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN TỆ 4. V không đổi → 1/V = k = hằng số Khi thị trường tiền tệ cân bằng thì số lượng tiền tệ được nắm giữ bằng số lượng tiền được yêu cầu M = Md = k x PY k là hằng số → lượng cầu tiền (Md) do tổng thu nhâp danh nghĩa (PY) quyết định → Lượng cầu tiền không bị ảnh hưởng bởi lãi suất CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-6 HỌC THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN TỆ 5. Cơ sở học thuyết: - Người dân giữ tiền chỉ để tiến hành giao dịch và không được tự do sử dụng số tiền họ muốn nắm giữ - Cầu tiền được xác định bởi: - Mức các giao dịch phát sinh do PY - Các tổ chức có ảnh hưởng tới cách thức người dân tiến hành các giao dịch → có khả năng quyết định k CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-7 TRƯỜNG PHÁI CAMBRIGE 1. Sử dụng công thức tính lượng cầu tiền như Irving Fisher: Md = k*PY 2. Cá nhân có thể quyết định giữ tiền, không bị ràng buộc vào các hạn chế về thể chế → không bác bỏ hoàn toàn vai trò của lãi suất. 3. Có 2 thuộc tính thúc đẩy ý muốn giữ tiền • Tiền là một phương tiện thanh toán • Tiền là một phương tiện cất trữ CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-8 SO SÁNH HAI TRƯỜNG PHÁI 1. Cùng phát triển cách tiếp cận cổ điển về cầu tiền tệ theo đó cầu tiền tệ tỷ lệ với thu nhập 2. Cách tiếp cận khác nhau a) Fisher nhấn mạnh các nhân tố kỹ thuật, bác bỏ ảnh hưởng của lãi suất b) Phái Cambridge nhấn mạnh sự lựa chọn của cá nhân, không bác bỏ ảnh hưởng của lãi suất CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-9 THUYẾT ƯA THÍCH TIỀN MẶT (J. M. KEYNES) 1. Nhấn mạnh vai trò lãi suất trong việc xác định cầu tiền tệ 2. 3 động cơ giữ tiền a) Động cơ giao dịch b) Động cơ dự phòng c) Động cơ tài sản/đầu cơ CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-10 GIẢI THÍCH 3 ĐỘNG CƠ GIỮ TIỀN a) Động cơ giao dịch: • Chi phí cơ hội giữ tiền mặt là tiền lãi thu được từ những tài sản khác • Khi lãi suất tăng, chi phí cơ hội của việc giữ tiền tăng → Cầu tiền cho động cơ giao dịch giảm • Cầu tiền cho động cơ giao dịch tỷ lệ nghịch với lãi suất, tỷ lệ thuận với thu nhập CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-11 GIẢI THÍCH 3 ĐỘNG CƠ GIỮ TIỀN b) Động cơ dự phòng: • Khi lãi suất tăng, chi phí cơ hội của việc dự phòng tiền tăng → Cầu tiền cho động cơ dự phòng giảm • Cầu tiền cho động cơ dự phòng tỷ lệ nghịch với lãi suất và tỷ lệ thuận với thu nhập. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-12 GIẢI THÍCH 3 ĐỘNG CƠ GIỮ TIỀN c) Động cơ đầu cơ: • Tài sản: Tiền và trái phiếu • Do không thích rủi ro nên dân chúng thích giữ tiền • Cầu tiền cho động cơ đầu cơ tỷ lệ nghịch với lãi suất và tỷ lệ thuận với thu nhập CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-13 THUYẾT ƯA THÍCH TIỀN MẶT (J. M. KEYNES) 3. Phương trình hàm cầu tiền: Cầu tiền có quan hệ tỷ lệ nghịch với lãi suất và tỷ lệ thuận với thu nhập. M d P f ( i , Y ) w h e re th e d e m a n d fo r re a l m o n e y b a la n c e s is n e g a t iv e ly re la te d to th e in te re s t ra te i , a n d p o s i t iv e ly re la te d to re a l in c o m e Y R e w rit in g P M d 1 f ( i , Y ) M u lt ip ly b o th s id e s b y Y a n d re p la c in g M d w ith M V P Y M Y f ( i , Y ) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-14 HỌC THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN TỆ M. FRIEDMAN 1. Nội dung: • Cách tiếp cận tương tự Keynes & các nhà kinh tế học cổ điển, nhưng không chú trọng động cơ giữ tiền • Áp dụng thuyết lượng cầu tài sản • Thay đổi của lãi suất ít tác dụng tới cầu tiền tệ • Hàm số cầu tiền ổn định theo thời gian CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-15 Học thuyết về lượng cầu tiền tệ của Friedman ( , , , ) = d e m a n d fo r r e a l m o n e y b a la n c e s = m e a u s re o f w e a lth (p e rm a n e n t in c o m e ) = e x p e c te d r e tu rn o n m o n e y = e x p e c te d r e tu rn o n b o n d s = e x p e c te d r e tu rn o n e q u i ty = e x p e c te d d e p b m e m m d p m b e e M f Y r r r r r P M P Y r r r in f la t io n r a te ( , , , ) = d e m a n d fo r r e a l m o n e y b a la n c e s = m e a u s re o f w e a lth (p e rm a n e n t in c o m e ) = e x p e c te d r e tu rn o n m o n e y = e x p e c te d r e tu rn o n b o n d s = e x p e c te d r e tu rn o n e q u i ty = e x p e c te d d e p b m e m m d p m b e e M f Y r r r r r P M P Y r r r in f la t io n r a te = Hàm cầu tiền, trong đó Yp : là thu nhập thườ g xuyên rb: lợi ức dự tí h của trái phiếu rm: lợi tức dự tính của tiền mặt re: lợi tức dự tính của cổ phiếu πe: lạm phát dự tính Yp (+) ; rb – rm (-) ; re - rm (-) ; π e - rm (-) CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-16 XÁC ĐỊNH LƯỢNG CẦU TIỀN 1. Cầu tiền là lượng tiền tệ mà dân chúng, doanh nghiệp cần nắm giữ để phục vụ các mục tiêu giao dịch, dự phòng hoặc cất giữ tài sản. 2. Lợi ích của việc giữ tiền là từ các động cơ giữ tiền 3. Chi phí cơ hội của việc giữ tiền là khoản lợi tức bị mất đi khi giữ tiền mà không phải là các tài sản sinh lời khác và sự mất giá của tiền do lạm phát. 4. Giữ tiền khi lợi ích biên = chi phí biên CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 17 17 XÁC ĐỊNH LƯỢNG CẦU TIỀN 1. Căn cứ chi phí biên (MC) = lợi ích biên (MB) của việc giữ tiền 2. Đồ thị i i2 E2 MC’ i1 E1 E3 MC MB MB’ L2 L1 L3 L (khối lượng tiền thực tế được giữ)CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-18 MÔ HÌNH IS-LM 1. Khái niệm: Mô hình IS-LM giải thích cách xác định lãi suất và tổng sản phẩm sản xuất trong nền kinh tế với một mức giá đã cho, ảnh hưởng của CSTT và CSTK tới các hoạt động kinh tế 2. Nội dung: a) Đồ hình chéo của Keynes b) Xây dựng mô hình IS-LM CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-19 TIÊU DÙNG VÀ HÀM TIÊU DÙNG ( ) D C a m p c Y - Thu nhập là nhân tố quan trọng nhất quyết định đến chi tiêu. Thu nhập có thể chi tiêu (disposable income ) (YD) bằng tổng thu nhập trừ thuế (Y-T) - Khuynh hướng tiêu dùng cận biên (mpc - marginal propensity to consume) là độ dốc của hàm tiêu dùng (ΔC/ΔYD): là sự thay đổi cho chi tiêu khi chúng ta có thu nhập tăng thêm (ví dụ 1 USD). - Tiêu dùng tự định (a) là số tiền chi tiêu cho tiêu dùng mà không phụ thuộc vào thu nhập có thể chi tiêu. CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-20 Các điểm trên đồ thị YD ΔYD Thay đổi tiêu dùng 0,5 x YD C E 0 200 F 400 400 200 400 G 800 400 200 600 H 1200 400 200 800 ĐỒ THỊ Giả sử hàm tiêu dùng C, có a = 200 và mpc = 0.5, ta có: CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-21 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-22 CÁC NHÂN TỐ TRONG TỔNG CẦU Yad Yad = C + I + G + NX C: chi tiêu cho tiêu dùng I: chi tiêu cho đầu tư G: chi tiêu của Chính phủ NX: xuất khẩu ròng T: thuế Tổng cung = Tổng cầu: Nền kinh tế thăng bằng CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 23 23 ĐỒ HÌNH CHÉO CỦA KEYNES 1. Xác định quan hệ tổng cung (Y) & tổng cầu (Yad) dựa vào đường 450 Đường 450 2. Đồ thị Yad Yad3 = 1000+0,5(Y-T) Yad2 = 900+0,5(Y-T) Yad1 = 500+0,5(Y-T) C = 200+0,5(Y-T) Y1 Y2 Y3 Y CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-24 XÂY DỰNG MÔ HÌNH IS-LM 1. Cân bằng trên thị trường hàng hoá (Đường IS) • Ảnh hưởng của lãi suất đến cầu đầu tư (I) & xuất khẩu ròng (NX) • Xây dựng đường IS ► Ý nghĩa đường IS 2. Cân bằng trên thị trường tiền tệ - Đường LM • Ảnh hưởng của tổng sản phẩm tới lãi suất • Xây dựng đường LM ► Ý nghĩa đường LM 3. Mô hình ISLM CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 25 25 ẢNH HƯỞNG CỦA LÃI SUẤT TỚI CẦU I & NX 1. Lãi suất & cầu đầu tư (I) i • Quan hệ nghịch i1 • i1 > i2 I1 < I2 i2 I I1 I2 I 2. Lãi suất & cầu i xuất nhập khẩu (NX) i1 • Quan hệ nghịch i2 NX • i1 > i2 NX1 < NX2 • NX1 NX2 NX CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 26 26 THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA & XÂY DỰNG ĐƯỜNG IS Đường 450 • i1 Y1 Y ad E3 • i2 Y2 Yad3 E2 • i3 Y3 Yad2 E1 • Các điểm 1, 2 Yad1 & 3 là đường IS Y1 Y2 Y3 Y i i1 1 i2 2 i3 3 IS Y1 Y2 Y3 Y CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 27 27 XU HƯỚNG VẬN ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA 1. Tại A, bên phải IS i Y > Yad, dư cung hàng * * A hoá hàng tồn kho tăng I giảm Y giảm & A IS trở về IS Y 2. Tại B, bên trái IS Y < Yad, dư cầu hàng hoá giảm hàng tồn kho I tăng Y tăng & B trở về IS B CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-28 Ý NGHĨA ĐƯỜNG IS 1. IS là tập hợp những điểm cân bằng trên thị trường hàng hóa theo đó tổng lượng hàng hoá sản xuất ra bằng tổng lượng hàng hoá được yêu cầu (tổng cung Y = tổng cầu Yad) 2. IS là đường dốc xuống, phản ánh quan hệ nghịch giữa lãi suất (i) & sản lượng (Y) 3. IS phản ánh xu hướng vận động của thị trường hàng hóa là luôn trở về đường IS 4. Độ dốc của IS phụ thuộc vào độ nhạy cảm của cầu đầu tư và cầu tiêu dùng tự định đối với lãi suất CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 29 29 THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ - XÂY DỰNG ĐƯỜNG LM Đồ thị i MS i LM i3 3 i3 3 i2 2 M D(Y3) i2 2 i1 1 M D(Y2) i1 1 MD(Y1) M Y1 Y2 Y3 Y MS, độc lập MS//i. MD quan hệ nghịch i MD dốc xuống đảm bảo khi i tăng MD tăng. Với i1 < i2 < i3 Y1 < Y2 < Y3 ứng với các mức cầu tiền MD1 < MD2 < MD3 CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 30 30 XU HƯỚNG VẬN ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ 1. Tại A, trái LM i LM MS > MD, dư cung * A tiền người dân mua TP’ BD tăng, giá TP’ tăng * B i giảm, I tăng Y & MD tăng A trở về LM Y 2. Tại B, phải LM MD > MS, dư cầu tiền bán TP’, BS tăng, giá TP’ giảm, i tăng & I giảm Y & MD giảm B chuyển về đường LM CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt TS. Trần Thị Vân Anh– Trường Đại học Kinh tế ĐHQGHN. 1-31 Ý NGHĨA ĐƯỜNG LM 1. LM là tập hợp những điểm cân bằng trên thị trường tiền tệ theo đó MS = MD tại những mức lãi suất khác nhau 2. LM là đường dốc lên, biểu hiện quan hệ thuận giữa i & Y 3. LM phản ánh xu hướng vận động của thị trường tiền tệ là luôn trở về LM 4. Độ dốc của đường LM phụ thuộc vào độ nhạy cảm của cầu tiền với lãi suất CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 32 32 MÔ HÌNH ISLM 1. Là sự kết hợp của 2 đường IS & LM trong quan hệ giữa i & Y 2. Tại E, khi IS cắt LM nền kinh tế đạt vị trí cân bằng, xác định i* & Y*. Lúc này, ta có cả cân bằng trên TT-HH (Y = Yad) & TT-TT (MS = MD) 3. Xu hướng vận động của nền kinh tế là luôn trở về điểm cân bằng CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 33 33 MÔ HÌNH ISLM i IS LM * A * B i* E * D * C Y* Y CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt 34 34 XU HƯỚNG VẬN ĐỘNG CỦA NỀN KINH TẾ 1. Tại A, trên IS & trái LM, cân bằng trên TT- HH & dư cung tiền trên TT-TT, mua TP’, BD tăng, Pb tăng & i giảm, I tăng, Y tăng, nền kinh tế vận động dọc theo IS E 2. Tại B, trên LM & phải IS, cân bằng trên TT- TT & dư cung hàng hoá, hàng tồn kho tăng, I giảm, Y giảm, MD giảm B chuyển dịch dọc theo LM trở về E 3. Tại C, tương tự A nhưng ngược lại 4. Tại D, tương tự B nhưng ngược lại CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
File đính kèm:
- kinh_te_hoc_tien_te_ngan_hang_bai_11_ly_thuyet_cau_tien_mo_h.pdf