Kế toán ngân hàng - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn
Hiểu được quy trình
nghiệp vụ kế toán chủ
yếu liên quan đến huy
động vốn tại Ngân hàng
Hiểu được nguyên tắc và
chuẩn mực kế toán liên
quan.
Ứng dụng các phương pháp kế toán liên
quan quy trình nghiệp vụ kế toán huy động
vốn tại Ngân hàng

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Trang 8

Trang 9

Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Kế toán ngân hàng - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế toán ngân hàng - Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn
17/04/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
NGÂN HÀNG
Giảng viên:
ThS. Lương Huỳnh Anh Thư
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
1
17/04/2020
MỤC TIÊU CHƯƠNG 2
Hiểu được quy trình
Hiểu được nguyên tắc và
nghiệp vụ kế toán chủ chuẩn mực kế toán liên
yếu liên quan đến huy quan.
động vốn tại Ngân hàng
Ứng dụng các phương pháp kế toán liên
quan quy trình nghiệp vụ kế toán huy động
vốn tại Ngân hàng
NỘI DUNG
Khái quát về các nghiệp vụ huy động
vốn.
Nguyên tắc kế toán và trình bày báo cáo
về tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá
(GTCG).
Phương pháp kế toán về tiền gửi và phát
hành giấy tờ có giá.
2
17/04/2020
KHÁI QUÁT VỀ CÁC NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
1 Huy động vốn tại Ngân hàng.
2 Giấy tờ có giá (GTCG) do Ngân hàng phát hành.
3 Vay tổ chức tín dụng khác (TCTD) và Ngân hàng
nhà nước (NHNN).
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
Nguồn vốn của Ngân hàng bao gồm:
Nguồn vốn chủ sở hữu;
Nguồn vốn huy động thông qua:
1.Nhận tiền gửi;
2.Phát hành giấy tờ có giá (GTCG);
3.Đi vay từ Ngân hàng nhà nước (NHNN) và Tổ chức tín
dụng (TCTD) khác.
3
17/04/2020
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
Trong những nguồn vốn trên thì nguồn vốn huy động từ:
Phát hành giấy tờ có giá
Tiền gửi
(GTCG)
là nguồn tài trợ chủ yếu cho hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng
TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG
Theo luật của TCTD thì nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của:
Tổ chức
Cá nhân
4
17/04/2020
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
Tiền gửi của khách hàng
dưới hình thức như:
Tiền gửi không kỳ hạn;
Tiền gửi có kỳ hạn;
Tiền gửi tiết kiệm;
Phát hành chứng chỉ tiền gửi (CCTG);
Kỳ phiếu;
Tín phiếu;
Và các hình thức khác ..
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
Tiền gửi của khách hàng
Thực tế các Ngân hàng có thể đưa ra nhiều hình thức,
nhưng nhận tiền gửi theo nguyên tắc có hoàn trả đủ tiền
gốc và lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
5
17/04/2020
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
Thực tế các ngân hàng có thể đưa ra nhiều hình
thức
2.Tiền gửi có kỳ hạn.
1.Tiền gửi
không Tiền gửi của
kỳ hạn.
khách hàng. 3.Tiền gửi tiết kiệm
của khách hàng.
TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN
Mục đích chủ yếu của việc gửi tiền vào tiền gửi không kỳ hạn.
1 3
2
.
Bảo đảm an Thực hiện các Tiêu dùng.
khoản chi trả trong hoạt
toàn về tài sản. động sản xuất kinh
doanh.
Mục đích hưởng lãi tiền gửi không kỳ hạn chỉ là thứ yếu.
6
17/04/2020
TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN
Đối với loại tiền gửi không kỳ hạn, Ngân hàng có thể:
Trả lãi với lãi suất thấp nhất
hoặc có thể không trả lãi
TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN
Tiền lãi được tính theo phương pháp
tích số cho 1 chu kỳ; thông thường là
tháng.
Vì tính chất của loại số dư này là biến động
thường xuyên do khách hàng có quyền gửi tiền
vào và rút tiền bất kỳ lúc nào.
7
17/04/2020
TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN
Công thức tính lãi
Di : Số dư thực tế ngày thứ i.
Nj: Số ngày tương ứng với số dư ngày thứ i.
TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN
Tiền lãi sau khi được tính Ngân hàng sẽ chuyển vào tài khoản tiền gửi
không kỳ hạn cho khách hàng.
Để bù đắp chi phí hầu hết các Ngân hàng đều thu phí dịch vụ trên
tài khoản tiền gửi.
8
17/04/2020
TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN
Khi khách hàng gửi 1
khoản tiền có kỳ hạn
chỉ có thể rút ra khi Tiền gửi có kỳ hạn là
đến kỳ hạn thỏa thuận. những khoản tiền gửi
có kỳ đáo hạn cố định
Việc phát hành cho 1 sổ cho 1 số tiền nhất định
tiền gửi có kỳ hạn mới cũng nào đó.
giống như việc phát hành
chứng chỉ tiền gửi (CCTG
chỉ phát hành tập trung).
TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN
Để bù đắp chi phí các Ngân hàng qui định số dư tối thiểu.
Tiền gửi có kỳ hạn có thể mở bất kỳ lúc nào.
Tiền gửi có kỳ hạn được trả lãi, chỉ hưởng lãi khi rút vốn
đúng hạn.
Lãi suất được ấn định tùy thuộc vào thời hạn gửi
và được thay đổi theo thời kì.
Do cạnh tranh nên nhiều Ngân hàng có chính sách
trả lãi trước hạn.
9
17/04/2020
TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN
Công thức tính lãi
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ
hạn
Tiền gửi
tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
10
17/04/2020
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM KHÔNG KỲ HẠN
Là một loại sản phẩm mà Ngân hàng cung cứng giúp
khách hàng tích lũy dần những khoản nhỏ để đáp ứng một
khoản chi tiền cho tương lai mà vẫn được hưởng lãi.
Khi mở tài khoản loại này khách hàng có thể gửi tiền hoặc
rút tiền.
Do giao dịch không thường xuyên nên chủ yếu là gửi tiền và
rút tiền nên lãi suất thấp.
Lãi suất thấp, công thức áp dụng như tiền gửi không kỳ hạn.
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM KHÔNG KỲ HẠN
Khi khách hàng gửi tiền gửi tiết kiệm
không kỳ hạn, Ngân hàng cấp một sổ tiền
gửi.
Sổ tiền gửi này sẽ phản ảnh các giao
dịch: gửi tiền, rút tiền, số dư hiện có, tiền
lãi.
11
17/04/2020
TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CÓ KỲ HẠN
Ngoài ra, thường đi
kèm mục đích như tiết
kiệm để mua nhà, tiết Tiền gửi tiết kiệm có
kiệm có thưởng kỳ hạn giống như tiền
gửi có kỳ hạn: lãi suất,
Sổ tiết kiệm này sẽ cách trả lãi.
phản ảnh các giao
dịch: gửi tiền, rút tiền,
số dư hiện có, tiền lãi.
GIẤY TỜ CÓ GIÁ DO NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH
Khái niệm
Theo Luật TCTD
Chứng chỉ tiền gửi; • Giấy tờ có giá (GTCG) là chứng
Kỳ phiếu; nhận của Ngân hành phát hành
Tín phiếu; để huy động vốn.
Trái phiếu để huy động trong • Trong đó, xác nhận nghĩa vụ trả
nước và nước ngoài. nợ một khoản tiền trong một thời
hạn nhất định điều kiện trả lãi và
các điều khoản cam kết khác
giữa Ngân hàng và người mua.
12
17/04/2020
GIẤY TỜ CÓ GIÁ DO NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH
Theo thời hạn:
Giấy tờ có giá (GTCG) ngắn hạn,
Giấy tờ có giá (GTCG) dài hạn.
Phân loại
Theo phương thức trả lãi:
GTCG lãi trước,
GTCG trả lãi một lần khi đến hạn
thanh toán,
GTCG trả lãi định kỳ.
GIẤY TỜ CÓ GIÁ (GTCG) DO NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH
Giấy tờ có giá ngắn hạn là giấy tờ có giá có
thời hạn dưới 12 tháng như:
- Kỳ phiếu,
- Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn,
Phân loại - Và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
GTCG theo
Giấy tờ có giá dài hạn là giấy tờ có
thời hạn giá có thời hạn từ 12 tháng trở lên như:
- Trái phiếu,
- Chứng chỉ tiền gửi dài hạn,
- Và các giấy tờ có giá dài hạn khác.
13
17/04/2020
GIẤY TỜ CÓ GIÁ DO NGÂN HÀNG PHÁT HÀNH
Giấy tờ có giá (GTCG) trả lãi trước là:
Phân loại - GTCG Ngân hàng trả lãi ngay khi phát hành,
GTCG - Khi đáo hạn khách hàng nhận tiền bằng mệnh giá.
theo
Giấy tờ có giá (GTCG) trả lãi một lần khi
phương đến hạn thanh toán là GTCG chỉ thanh
thức trảlãi toán lãi 1 lần khi đáo hạn cùng mệnh giá.
Giấy tờ có giá trả lãi định kỳ là GTCG mà Ngân hàng phát
hành căn cứ vào phiếu trả lãi theo định kỳ (tháng, quý, năm).
CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT HÀNH GTCG
Có các trường hợp phát hành GTCG sau:
1 3
2
.
Phát hành
Phát hành
GTCG Phát hành
GTCG phụ
ngang giá. GTCG chiết
khấu. trội.
14
17/04/2020
CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT HÀNH GTCG
Trường hợp 1:
Phát hành GTCG ngang giá (phát hành
bằng mệnh giá) là phát hành GTCG
đúng bằng mệnh giá.
CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT HÀNH GTCG
Trường hợp 2:
Phát hành GTCG có chiết khấu (phát hành nhỏ hơn
mệnh giá) là phát hành GTCG với giá nhỏ hơn mệnh
giá.
Phần chênh lệch giữa giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá
gọi là chiết khấu GTCG.
15
17/04/2020
CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT HÀNH GTCG
Trường hợp 3:
Phát hành GTCG có phụ trội (Giá phát
hành lớn hơn mệnh giá) là phát hành
GTCG với giá lớn hơn mệnh giá.
Phần chênh lệch giữa giá phát hành lớn
hơn mệnh giá gọi là phụ trội GTCG.
VAY TỔ CHỨC TÍN DỤNG KHÁC VÀ NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC
Ngoài các hình thức nói trên thì khi cần thiết các
Ngân hàng còn huy động vốn bằng cách đi vay tổ
chức tín dụng (TCTD) khác và Ngân hàng nhà
nước (NHNN).
Các TCTD có thể vay lẫn nhau và vay từ TCTD
nước ngoài.
TCTD được vay ngắn hạn từ NHNN dưới hình thức
tái cấp vốn theo qui định.
16
17/04/2020
NGUYÊN TẮC2.1 KẾ ĐiềuTOÁN VÀkiện TRÌNH tiền BÀY tệ TRÊN BCTC
Thứ nhất Thứ hai
Nguyên tắc và Trình bày trên
qui định kế toán. BCTC.
NGUYÊN TẮC VÀ QUI ĐỊNH KẾ TOÁN
1 2 3 4
Bất Lãi tiền Số phát Kế toán phát
hành GTCG
kiêm gửi.
sinh liên phù hợp với
nhiệm. quan đến chuẩn mực kế
tiền gửi. toán.
17
17/04/2020
1.3VaiNGUYÊN trò TẮC của VÀ thanh QUI ĐỊNH toán KẾ quốc TOÁN tế:
Nhân viên mở tài khoản mới cho khách
hàng không kiêm nhiệm là người ghi chép
vào sổ tài khoản chi trả tiền, nhận tiền
Nguyên
tắc g
Mục đích là để tránh sự lạm dụng 1
có thể xảy ra.
NGUYÊN TẮC VÀ QUI ĐỊNH KẾ TOÁN
Chi phí trả lãi phải được hạch toán tuân thủ nguyên
tắc phù hợp và nguyên tắc trên cơ sở dồn tích. 4
Nguyên
Phải tính toán tiền lãi thực trả cho chính xác.
Tắc 3
2 Trong trường hợp trả lãi trước cần quan tâm đến
thời hạn trích trước và theo dõi thời hạn rút tiền. 2
Lãi tiền gửi cần được chi trả theo thực tế
phát sinh. 1
Trong trường hợp trả lãi khi đáo hạn và kỳ trả lãi bao gồm nhiều kỳ thì
định kỳ Ngân hàng phải tính trả lãi phải trả từng kỳ, ghi nhận vào chi phí.
18
17/04/2020
NGUYÊN TẮCDiagram VÀ QUI ĐỊNH KẾ TOÁN
Tất cả các số Nguyên Ngân hàng đưa ra
phát sinh liên quan tắc các quyết định
đến tài khoản tiền gửi 3 xử lý tùy theo
bị khách hàng từ chối tình huống riêng biệt
cần được xử lý như các sao cho phù hợp.
số phát sinh ngoại lệ.
NGUYÊN TẮCDiagram VÀ QUI ĐỊNH KẾ TOÁN
Nguyên tắc 3:
Ví dụ: một khoản khách hàng từ chối thanh
toán do nghi ngờ Ngân hàng tính sai phí, hoặc thanh
toán sai một tờ Séc
Kế toán viên cần phải kiểm tra lại nguyên nhân
dẫn đến việc “từ chối “ và xử lý nghiệp vụ theo
nguyên nhân gây ra sai sót.
19
17/04/2020
NGUYÊN TẮC VÀ QUI ĐỊNH KẾ TOÁN
Nguyên tắc 4:
Phân bổ từng khoản chiết khấu và phụ trội
khi xác định chi phí đi vay tính vào chi phí
kinh doanh hay vốn hóa theo từng thời kỳ.
Phải theo dõi chiết khấu
và phụ trội cho từng loại Phát hành GTCG
GTCG. phù hợp với chuẩn
mực kế toán 16.
NGUYÊN TẮC VÀ QUI ĐỊNH KẾ TOÁN
Nguyên tắc 4:
1 3
2 Phân bổ chiết khấu
. Chiết khấu GTCG Phụ trội GTCG được hay phụ trội GTCG
được phân bổ dần để phân bổ dần để giảm Có thể sử dụng
tính vào chi phí đi vay trừ chi phí đi vay từng phương pháp lãi suất
từng thời kỳ trong suốt kỳ trong suốt thời hạn thực tế hay phương
thời hạn của GTCG.
của GTCG. pháp đường thẳng.
20
17/04/2020
TRÌNH BÀY TRÊNDiagram BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Theo chuẩn mực kế BCTC, bảng
toán số 22 “ Trình
bày, bổ sung BCTC CĐKT: chỉ
Trình bày
của các Ngân hàng tiêu nợ phải
và Tổ chức tài trên
chính tương tự, BCTC trả và tiền
việc trình bày các gửi.
khoản tiền gửi,
GTCG.
THEO CHUẨN MỰC SỐ 22
1 2 3
Cần phân biệt hay trình bày Không được bù trừ Phân tích các khoản
riêng rẽ tiền gửi của Ngân bất kỳ khoản mục mục tài sản và nợ phải
hàng và của tổ chức tài tài sản và nợ phải trả theo các nhóm có
chính (TCTC) khác. trả với các khoản kỳ hạn phù hợp dựa
Phân biệt tiền gửi của mục tài sản và nợ trên thời gian còn lại,
khách hàng khác với phải trả khác trong tính từ ngày khóa sổ
GTCG mà Ngân hàng phát bảng cân đối kế lập BCTC đến ngày
hành. toán. đáo hạn.
21
17/04/2020
TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Nợ phải trả
Khi lập BCTC, bảng CĐKT, nợ phải trả trong phần
nợ phải trả thì chỉ tiêu phát hành GTCG phải ánh trên
cơ sở thuần (xác định bằng giá trị GTCG theo mệnh
giá trừ chiết khấu GTCG hay cộng phụ trội GTCG).
TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Tiền gửi:
Trên BCTC tiền gửi được trình bày theo nhiều cách
khác nhau tùy theo yêu cầu.
Phổ biến là trình bày số dư tiền gửi phân theo loại tiền
gửi, có chú ý tách riêng giá trị tiền gửi chứng chỉ tiền
gửi.
22
17/04/2020
TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ví dụ 1:
Các thông tin trên Bảng cân đối kế toán NHTMCP.ABC
(Đơn vị: triệu đồng)
- Tiền gửi Không kỳ hạn của các TCTD : 44.734
- Tiền gửi của khách hàng và ủy thác đầu tư : 1.168.827
- Tổng cộng: 1.213.561
TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ví dụ 2:
Các thông tin trên Bảng cân đối kế toán và chú thích -
NHTMCP.ABC
(Đơn vị: triệu đồng)
- Tiền gửi không kỳ hạn của các TCTD : 44.734
-Tiền gửi của không kỳ hạn khách hàng : 773.883
-Tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng : 321.175
-Tài sản giữ hộ : 7.675
-Ký quỹ : 44.919
Tổng cộng : 1.213.561
23
17/04/2020
QUI TRÌNH TIỀNDiagram GỬI VÀ KẾ TOÁN
Qui
trình
Qui tiền Phương
trình pháp
tiền gửi kế
gửi và kế toán
toán
1.3Vai tròQUI của TRÌNH thanh TIỀN toán GỬI quốc tế:
Gửi tiền
Qui
trình
g
tiền
Rút tiền gửi
24
17/04/2020
QUI TRÌNHDiagram TIỀN GỬI
Qui trình tiền gửi được thiết lập ở mỗi một Ngân hàng
khác nhau.
Bộ phận giao dịch tiền gửi có thể khác nhau tùy theo
cách tổ chức của mỗi Ngân hàng .
Tuân thủ theo nguyên tắc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
dù nó ghi chép bằng tay, bằng máy hay bằng hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử
QUI TRÌNH TIỀN GỬI
Gửi tiền :
Chứng từ gửi tiền
TM
KTV Thủ quỹ KTV Kiểm
(thu) ghi sổ soát
Xử lý dữ liệu
KT viên ghi sổ
CK
25
17/04/2020
QUI TRÌNH TIỀN GỬI
Rút tiền :
Chứng từ gửi tiền
TM
Thủ quỹ
(chi)
Kiểm
soát
Xử lý dữ liệu KT viên ghi sổ
Chuyển NH khác
CK hoặc trung tâm
TTBT
QUI TRÌNH TIỀN GỬI
Số tiền lớn
Ngân hàng chuyển giao cho bộ phận ngân quỹ
thu chi các khoản có số tiền lớn.
Số tiền nhỏ
Các khoản thu chi nhỏ, kế toán viên (KTV) sau khi
xử lý chứng từ sẽ thu tiền hoặc chi tiền trực tiếp, không chuyển
qua quỹ.
26
17/04/2020
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
Thứ nhất Thứ hai Thứ haiThứ ba
Tài Chứng Phương pháp
khoản từ kế toán
sử kế
dụng. toán
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
NÔÏ TK 42 “Tieàn göûi của khaùch haøng” COÙ
Số tiền KH gửi vào:
Số tiền KH rút ra:
• Gửi vào bằng tiền mặt
• Rút tiền mặt • Chuyển khoản
• Chuyển khoản • Lãi nhập vốn
DC: Số tiền KH đang gửi tại NH
54
27
17/04/2020
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Theo QĐ số 479/2004/QĐ-NHNN Và Thông tư
số 10/2014/TT-NHNN
421 Tiền gửi khách hàng trong nước bằng VND
Tài khoản
422 Tiền gửi khách hàng trong nước bằng VND tiển gửi
423 Tiền gửi tiết kiệm bằng VND của khách
hàng
424 Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ
55
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
NỢ TK 43:”Mệnh giá giấy tờ có giá” CÓ
Giá trị GTCG có phát hành
Thanh toán GTCG khi đáo hạn
theo mệnh giá trong kỳ
Dư có: Phản ánh giá trị GTCG đã phát
hành theo mệnh giá chưa thanh toán cho
người56 mua.
28
17/04/2020
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Tài khoản : Mệnh giá giấy tờ có giá
431, 434 Mệnh giá GTCG.
432, 435 Chiết khấu GTCG.
433, 436 Phụ trội GTCG.
57
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Giấy gửi tiền
Giấy lĩnh tiền
Phiếu thu, phiếu chi
Sổ tiền gửi hoặc sao kê tiền gửi, các loại GTCG.
Bảng kê tính lãi, phiếu chuyển khoản, Phiếu thanh toán
29
17/04/2020
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
• Các trường hợp cụ thể:
Kế toán Kế toán
Kế toán Kế toán
thanh chi phí nghiệp vụ
nhận tiền trả lãi phát hành
gửi toán tiền
gửi tiền gửi GTCG
KẾ TOÁNDiagram NHẬN TIỀN GỬI
Khi gửi tiền mặt:
Nợ TK tiền mặt
Có TK Tiều gửi thích hợp
Khi gửi chuyển khoản:
Nợ TK thích hợp( tiền gửi người chi trả, thanh toán
vốn)
Có TK Tiều gửi thích hợp
30
17/04/2020
KẾ TOÁN THANH TOÁN TIỀN GỬI
Rút tiền mặt:
Nợ TK tiền gửi thích hợp
Có TK tiền mặt
KẾ TOÁN THANHDiagram TOÁN TIỀN GỬI
Rút tiền gửi chuyển khoản hay chi trả cho người cùng
NH:
Rút tiền thanh toán người thụ hưởng khác ngân hàng:
Nợ TK tiền gửi thích hợp của người chi trả
Có TK Thanh toán vốn thích hợp của người thụ hưởng
Rút tiền thanh toán người thụ hưởng cùng ngân hàng:
Nợ TK tiền gửi thích hợp của người chi trả
Có TK tiền gửi thích hợp của người thụ hưởng
31
17/04/2020
KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ LÃI TIỀN GỬI
Chi phí trả lãi được hạch toán theo: nguyên tắc phù
hợp, nguyên tắc cơ sở dồn tích, bảo đảm tính theo thời
hạn gửi thực tế của khách hàng và lãi suất đã thỏa thuận.
Kế toán NH cần lựa chọn phương pháp thực chi, dự chi
hay phân bổ cho thích hợp với từng tình huống cụ thể.
Cụ thể là chi trả lãi trước, lãi định kỳ và lãi khi đáo hạn.
1.3VaiKẾ TOÁN trò CHI của PHÍ thanh TRẢ toánLÃI TIỀN quốc GỬI tế:
Định kỳ NH tính
lãi tiền gửi không
Hạch toán: kỳ hạn và tiết
g
Nợ TK Chi phí trả lãi tiền gửi kiệm không kỳ
Có TK tiền gửi thích hợp hạn theo phương
pháp tích số
32
17/04/2020
KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ LÃI TIỀN GỬI
Nếu theo
Lãi tiền phương
gửi và pháp
tiền gửi thực chi, Nợ TK Chi phí trả lãi tiền gửi
tiết lãi tiền Có TK thích hợp (tiền mặt)
kiệm có gửi được
kỳ hạn hạch
toán
KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ LÃI TIỀN GỬI
Nếu theo Khi trả lãi:
phương Nợ TK Chi phí trả chờ phân bổ
Có TK thích hợp (tiền mặt)
Lãi tiền pháp phân
bổ, NH Trong trường hợp phân bổ vào chi
gửi và
thường áp phí trả lãi:
tiền gửi dụng cho Nợ TK Chi phí trả lãi tiền gửi
Có TK Chi phí trả chờ phân bổ
tiết trường
Nếu KH rút trước hạn, số lãi KH đã
kiệm có hợp tính
nhận lớn hơn số lãi thực tế khách
kỳ hạn lãi trước hàng được nhận. NH thu lại lãi chi
cho nhiều thừa:
kỳ Nợ TK thích hợp (TK tiền mặt)
Có TK chi phí trả lại tiền gửi
Có TK chi phí chờ phân bổ
33
17/04/2020
KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ LÃI TIỀN GỬI
Tiền lãi sẽ phải trả hạch toán:
Nợ TK Chi phí trả lãi tiền gửi
Lãi tiền Có TK Lãi phải trả cho tiền gửi
gửi và Khi chi trả lãi cho khách hàng:
Nếu theo Nợ TK Lãi phải trả cho tiền gửi
tiền gửi phương Có TK thích hợp (TK tiền mặt)
tiết pháp dự Nếu KH rút trước hạn, NH có thể trả
kiệm có chi lãi lãi hoặc không trả:
kỳ hạn Nợ Lãi phải trả cho tiền gửi
Có TK chi phí trả lãi tiền gửi
Hoặc ghi đỏ :
Nợ TK Chi phí trả lãi tiền gửi
Có TK Lãi phải trả cho tiền gửi
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH GTCG
• Có 3 trường hợp:
Phát hành Phát hành Phát hành
GTCG GTCG có GTCG có phụ
ngang chiết khấu trội
mệnh giá
34
17/04/2020
35File đính kèm:
ke_toan_ngan_hang_chuong_2_ke_toan_nghiep_vu_huy_dong_von.pdf

