Giáo trình mô đun: Tin học kế toán
Để giúp người học sử dụng bảng tính Exel và ứng dụng các phần mềm kế toán vào thực hành công tác kế toán, tập thể giáo viên Khoa kinh tế du lịch Trường cao đẳng cơ giới Ninh Bình biên soạn giáo trình “Tin học kế toán”. Giáo trình biên soạn nhằm nhằm hướng đến cho sinh viên ngành kế toán có thể ứng dụng công nghệ thông tin để giải quyết những phân hệ kế toán trong chuyên ngành nhanh chóng và hiệu quả.
Giáo trình do tập thể giáo viên tổ kinh tế biên soạn, đã được hội đồng thẩm định của Trường cao đẳng cơ giới Ninh Bình xét duyệt. Giáo trình gồm 3 phần
Phần 1: Bài mở đầu
Phần 2: Cơ sở dữ liệu
Phần 3: Ứng dụng kế toỏn trờn phần mềm kế toỏn MISA
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun: Tin học kế toán
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: TIN HỌC KẾ TOÁN NGHỀ: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-TCGNB ngày.tháng.năm 20 của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình Ninh Bình, năm 2018 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Lời nói đầu Để giúp người học sử dụng bảng tính Exel và ứng dụng các phần mềm kế toán vào thực hành công tác kế toán, tập thể giáo viên Khoa kinh tế du lịch Trường cao đẳng cơ giới Ninh Bình biên soạn giáo trình “Tin học kế toán”. Giáo trình biên soạn nhằm nhằm hướng đến cho sinh viên ngành kế toán có thể ứng dụng công nghệ thông tin để giải quyết những phân hệ kế toán trong chuyên ngành nhanh chóng và hiệu quả. Giáo trình do tập thể giáo viên tổ kinh tế biên soạn, đã được hội đồng thẩm định của Trường cao đẳng cơ giới Ninh Bình xét duyệt. Giáo trình gồm 3 phần Phần 1: Bài mở đầu Phần 2: Cơ sở dữ liệu Phần 3: Ứng dụng kế toỏn trờn phần mềm kế toỏn MISA Mặc dù tập thể nhóm biên soạn đã có rất nhiều cố gắng trong quá trình biên soạn, song không thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Nhóm biên soạn rất mong nhận được những đóng góp ý kiến đóng góp chân thành của bạn đọc. NHÓM BIÊN SOẠN CAO THI KIM CÚC ĐỖ QUANG KHẢI ĐÀO THỊ THỦY MỤC LỤC GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: Tin học kế toán Mã mô đun: MĐ 36 I. Vị trí, tính chất của mô đun: - Vị trí: Mô đun được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các môn cơ sở. - Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề. - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Trong thời đại công nghệ số hiện nay, việc thành thạo các kỹ năng tin học đang được nước ta ngày càng chú trọng nhằm nâng cao cơ hội học hỏi và hội nhập với thế giới. Mức độ cần thiết của Tin học kế toán đối với các doanh nghiệp là rất cao, dễ dàng nhận thấy điều này qua những mối liên hệ mật thiết của Tin học kế toán với công việc và đời sống. Mô đun cung cấp kiến thức tin học mang tính thực tiễn cao thông qua các phần mềm ứng dụng như EXCEL, phần mềm kế toán. II. Mục tiêu mô đun: - Về kiến thức: + Trình bày được các khái niệm cơ bản các hàm Excel; + Trình bày được các hàm trong Excel. - Về kỹ năng: + Sử dụng được phần mềm kế toán; + Sử dụng thành thạo phần mềm Excel trên máy tính; + Ứng dụng được phần mềm kế toán vào công tác kế toán. - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tự giác, tích cực, tham gia học tập đầy đủ thời gian. III. Nội dung mô đun: Bài 1. Mở Đầu Mã bài : THKT01 Giới thiệu: Trang bị cho người học những kiến thức chung về khái niệm, các thao tác tính toán, nhập dữ liệu trên bảng tính. Mục tiêu của bài: - Trình bày được một số khái niệm cơ bản trong Excel; - Trình bày các bước định dạng trên trang bảng tính; - Trình bày được cấu trúc và cách dùng các hàm trong excel; - Xử lý được dữ liệu trên trang tính; - Xác định được các hàm thông dụng trong Excel; - Thao tác thành thạo trên máy tính; - Ứng dụng vào công tác kế toán; - Nghiêm túc, cẩn thận khi học tập; - Có ý thức bảo đảm an toàn về người và trang thiết bị trong phòng thực hành. Nội dung bài: A. Lập trang bảng tính đơn giản 1. Những khái niệm chung 1.1. Giới thiệu Microsoft Excel 1.2. Một số khái niệm cơ bản trong Excel - Workbook: Trong Excel, một Workbook là một tập tin mà trên đó tính toán, vẽ đồ thị, và lưu trữ dữ liệu. Vì mỗi workbook có thể chứa nhiều sheet (bảng tính). Do đó có thể tổ chức, lưu trữ nhiều loại thông tin có liên quan với nhau chỉ trong một tập tin (file). Một workbook chứa tối đa 255 worksheet hay chart sheet. - Worksheet: là nơi lưu trữ và chứa dữ liệu, nó còn gọi là bảng tính. Một worksheet chứa nhiều ô (cell), các ô được tổ chức thành các cột và các dòng. Worksheet được chứa trong workbook. Một worksheet chứa được 256 cột và 65536 dòng. - Chart sheet: Là một sheet trong workbook, nó chỉ chứa một đồ thị. Một chart sheet rất hữu ích khi muốn xem riêng lẻ từng đồ thị. - Sheet tabs: Tên của các sheet sẽ thể hiện trong các ngăn (tab) đặt tại góc trái dưới của cửa sổ workbook. Để di chuyển từ sheet này sang sheet kia ta chỉ việc nhấp vào tên sheet cần đến trong thanh sheet tab. - Các loại địa chỉ ô và miền: Địa chỉ ô có 3 loại: + Địa chỉ tương đối . Ví dụ AA10. + Địa chỉ tuyệt đối $$. Ví dụ $IV$65536 + Địa chỉ hỗn hợp $ hoặc $. Ví dụ: $A10 Tùy loại công thức, mục đích sử dụng mà có thể sử dụng các loại địa chỉ khác nhau cho phù hợp. Ví dụ để tính toán cho tất cả các ô đều tham chiếu đến một ô thì địa chỉ ô cố định đó trong công thức phải là địa chỉ tuyệt đối. Để chuyển đổi giữa các loại địa chỉ trong công thức, sau khi chọn vùng tham chiếu (địa chỉ ô) nhấn phím F4. Để đưa các địa chỉ ô (tham chiếu) vào trong công thức không nên nhập trực tiếp từ bàn phím mà chỉ cần dùng chuột chọn hoặc dùng các phím mũi tên (hoặc kết hợp với phím Shift để chọn nhiều ô). Miền là một nhóm ô liền kề nhau. Địa chỉ miền được khai báo theo cách: Địa chỉ ô cao trái : Địa chỉ ô thấp phải Ví dụ: A3:A6 B2:D5 $C$5:$D$8 - Các loại dữ liệu + Dữ liệu kiểu số trong Excel Mặc định dữ liệu kiểu số của Excel là hệ số của USA: Dùng dấu chấm để phân phần thập phân và phân nguyên (Decimal symbol: .), Dùng dấu phẩy để nhóm 3 ký số đối với những số hàng nghìn trở lên (Digit grouping symbol: ,). Quy cách hiển thị kiểu số của Excel liên quan trực tiếp đến công thức và được thiết lập trong Regional Options của Control Panel. Nếu hệ số của USA thì công thức sử dụng dấu phẩy để phân cách các đối số. Nếu hệ số của VN thì công thức sử dụng dấu chấm phẩy (;) để phân cách các đối số. Khi nhập một dữ liệu kiểu số vào Excel nếu ô chưa định dạng thì dữ liệu tự động được canh lề bên phải. Nếu số bạn nhập vào nhảy qua bên phải là một số không hợp lệ. Có thể do bạn nhầm với kiểu số của Việt Nam. Khi đó công thức thường trả về lỗi #VALUE! Nên dùng bàn phím số để ... nh sẽ lấy căn cứ vào các thông tin khai báo ban đầu của vật tư, hàng hóa. Tài khoản phải thu: Là tài khoản đối ứng khi hạch toán nghiệp bán hàng (có thể là 111, 112, 131). - Tài khoản doanh thu: Là tài khoản hạch toán ghi nhận doanh thu bán hàng (TK 511). - Số lượng: Là số lượng hàng bán được ghi trên Hóa đơn GTGT. - Đơn giá: Là đơn giá bán cho một vật tư, hàng hóa. - Thành tiền = Số lượng x Đơn giá - Tài khoản thuế: Là tài khoản hạch toán thuế (TK 1331). - Thuế suất: Là thuế suất thuế GTGT của mặt hàng. Trong mỗi phần mềm có một quy trình bán hàng khác nhau. Trong tài liệu này sẽ giới thiệu với người sử dụng một số trường hợp nhập các chứng từ liên quan đến hoạt động bán hàng trên một phần mềm kế toán từ khi lập Đơn đặt hàng đến khi phát sinh thanh toán bán hàng. Lập đơn đặt hàng Khi phát sinh hoạt động bán hàng, một số doanh nghiệp có thể lập trực tiếp Hóa đơn bán hàng, nhưng một số doanh nghiệp có thể căn cứ vào Đơn đặt hàng từ phía người mua. Với những doanh nghiệp này họ sẽ tiến hành lập Đơn đặt hàng trước sau đó sẽ lập Hóa đơn bán hàng. Các thông tin trên Hóa đơn bán hàng sẽ được lấy từ Đơn đặt hàng. Tài khoản phải thu: Là tài khoản đối ứng khi hạch toán nghiệp bán hàng (có thể là 111, 112, 131). - Tài khoản doanh thu: Là tài khoản hạch toán ghi nhận doanh thu bán hàng (TK 511). - Số lượng: Là số lượng hàng bán được ghi trên Hóa đơn GTGT. - Đơn giá: Là đơn giá bán cho một vật tư, hàng hóa. - Thành tiền = Số lượng x Đơn giá - Tài khoản thuế: Là tài khoản hạch toán thuế (TK 1331). - Thuế suất: Là thuế suất thuế GTGT của mặt hàng. Trong mỗi phần mềm có một quy trình bán hàng khác nhau. Trong tài liệu này sẽ giới thiệu với người sử dụng một số trường hợp nhập các chứng từ liên quan đến hoạt động bán hàng trên một phần mềm kế toán từ khi lập Đơn đặt hàng đến khi phát sinh thanh toán bán hàng. Lập hóa đơn bán hàng Lập chứng từ hàng trả lại, giảm giá Trong quá trình bán hàng, sản phẩm, hàng hóa có thể bị khách hàng trả lại hoặc giảm giá cho khách hàng do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng hay hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách theo quy định trong hợp đồng. Khi đó phải hạch toán các bút toán giảm giá, hoặc trả lại hàng. Màn hình dưới thể hiện trường hợp phát sinh hàng bán trả lại. Lập chứng từ thanh toán công nợ phải thu Khi bán hàng, nếu chưa được thanh toán ngay thì giá trị của lô hàng bán sẽ được ghi trên tài khoản công nợ. Đến khi phát sinh nghiệp vụ trả tiền từ khách hàng, người sử dụng sẽ hạch toán bút toán thanh toán công nợ. 4.8 Lập chứng từ kế toán thuê a, Lý thuyết liên quan Nguyên tắc hạch toán Thuế GTGT tại một doanh nghiệp bao gồm thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu ra phải nộp. • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: là thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. • Thuế GTGT đầu ra phải nộp: là các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp và còn phải nộp của Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm. Mô hình xử lý dữ liệu kế toán thuế Các chứng từ đầu vào liên quan - Hóa đơn mua hàng do nhà cung cấp lập bao gồm: hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường, - Hóa đơn bán hàng cho khách hàng bao gồm: hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường, b, Trình tự thực hiện Trong các phần mềm kế toán, các nghiệp vụ thuế thường được hạch toán cùng các hóa đơn GTGT đầu vào hoặc hóa đơn GTGT đầu ra. Các hóa đơn GTGT đầu vào Các hóa đơn GTGT đầu ra 5. Thực hiện bút toán tổng hợp cuối kỳ 5.1 Tính giá xuất kho Trong các phần mềm, giá vốn xuất kho thường được chương trình tự động tính căn cứ vào phương pháp tính giá xuất kho đã khai báo ngay từ khi tạo dữ liệu kế toán mới hoặc khi khai báo vật tư, hàng hóa. Nếu đăng ký theo phương pháp “Bình quân cuối kỳ” thì giá xuất kho sẽ được tính sau khi thực hiện chức năng “Cập nhật giá xuất” (luôn có trong các phần mềm). Khi sử dụng phương pháp này giá xuất kho trong kỳ ở các thời điểm đều được tính bình quân như nhau. Nếu đăng ký theo phương pháp “Bình quân tức thời” thì giá xuất kho sẽ được tính ngay khi lập phiếu xuất kho trên cơ sở tổng giá trị tồn tính đến thời điểm xuất chia cho tổng số lượng tồn tính đến thời điểm xuất hiện tại. Sử dụng phương pháp này giá xuất kho ở các thời điểm khác nhau trong cùng một kỳ có thể khác nhau. Nếu đăng ký phương pháp “Đích danh” thì hệ thống sẽ lấy giá xuất kho theo đúng giá nhập của vật tư đó trên chứng từ nhập kho được chọn. Nếu đăng ký phương pháp “Nhập trước, xuất trước”, hệ thống sẽ tự động tính giá xuất theo đúng phương pháp ngay sau khi cất giữ thông tin của phiếu xuất kho. 5.2 Tính khấu hao tài sản cố định Trên các phần mềm kế toán, việc khấu hao TSCĐ sẽ được thực hiện vào thời điểm cuối tháng trước khi thực hiện việc kết chuyển số dư để xác định kết quả kinh doanh của từng tháng. Nhấn “Đồng ý” hệ thống phần mềm sẽ căn cứ vào các thông tin đã khai báo của từng TSCĐ như: Nguyên giá, ngày khấu hao, số năm sử dụng, để tự động tính khấu hao. 5.3 Khấu trừ thuế GTGT Sau khi cập nhật các chứng từ mua hàng, bán hàng có phát sinh thuế GTGT, phần mềm sẽ tự động xử lý và đưa ra các báo cáo thuế. Khi xem các báo cáo, người sử dụng phải chọn các tham số cần thiết. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào - Chọn tham số báo cáo như: khoảng thời gian, đối tượng Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra - Chọn tham số báo cáo như: khoảng thời gian, đối tương Tờ khai thuế GTGT - Chọn tham số báo cáo như: khoảng thời gian in 5.4 Kết chuyển lãi, lỗ xác định kết quả kinh doanh Sau khi thiết lập thêm những bút toán kết chuyển tự động. Kế toán vào mục tổng hợp rồi nhấn vào mục kết chuyển lãi lỗ, phần mềm sẽ tự động tổng hợp số liệu và đưa ra các bút toán kết chuyển. 6. Kiểm tra và in báo biểu kế toán 6.1 Xem và in báo cáo tiền mặt tại quỹ Sau khi cập nhật các chứng từ liên quan đến tiền mặt tại quỹ, phần mềm sẽ tự động xử lý và đưa ra các báo cáo tiền mặt tại quỹ. Khi xem các báo cáo, người sử dụng phải chọn các tham số cần thiết trước khi xem. Sổ quỹ tiền mặt - Chọn các tham số báo cáo: như khoảng thời gian, tài khoản in. - Xem báo cáo. Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt - Chọn các tham số báo cáo: như khoảng thời gian, tài khoản in. - Xem báo cáo. 6.2 Xem và in báo cáo tiền gửi ngân hàng Sau khi cập nhật các chứng từ liên quan đến tiền gửi ngân hàng, phần mềm sẽ tự động xử lý và đưa ra các báo cáo tiền gửi ngân hàng. Khi xem các báo cáo, người sử dụng phải chọn các tham số cần thiết. Sổ tiền gửi ngân hàng: - Chọn tham số báo cáo như: khoảng thời gian, tài khoản in. - Xem báo cáo. 6.3 Xem và in báo cáo vật tư Sau khi cập nhật các chứng từ liên quan đến nhập, xuất kho, phần mềm sẽ tự động xử lý và đưa ra các báo cáo liên quan đến phần nhập, xuất kho. Khi xem các báo cáo, người sử dụng phải chọn các tham số cần thiết. Báo cáo Tổng hợp tồn kho: - Chọn tham số báo cáo như: khoảng thời gian, kho vật tư (một kho, một số kho hoặc tất cả các kho). - Xem báo cáo. Sổ chi tiết vật tư hàng hóa - Chọn tham số báo cáo: như khoảng thời gian, vật tư, hàng hóa cần in (có thể chọn một, một số hoặc tất cả vật tư, hàng hóa). - Xem báo cáo. 6.4 Xem và in báo cáo tài sản cố định Sau khi cập nhật các chứng từ liên quan đến tài sản cố định, phần mềm sẽ tự động xử lý và đưa ra các báo cáo về tài sản cố định. Khi xem các báo cáo, người sử dụng phải chọn các tham số cần thiết. Danh sách tài sản cố định - Chọn tham số báo cáo như: khoảng thời gian, loại tài sản. - Xem báo cáo. Sổ tài sản cố định - Chọn tham số báo cáo như: khoảng thời gian, loại tài sản. - Xem báo cáo Thẻ tài sản cố định - Chọn tham số báo cáo như: thời gian, tên tài sản. - Xem báo cáo 6.5 Xem và in báo cáo tiền lương Sau khi cập nhật các chứng từ liên quan đến tiền lương, phần mềm sẽ tự động xử lý và đưa ra các báo cáo tiền lương. Khi xem các báo cáo, người sử dụng phải chọn các tham số cần thiết. Bảng tổng hợp lương cán bộ - Chọn tham số báo cáo như: thời gian in. - Xem báo cáo Bảng thanh toán lương và phụ cấp: - Chọn tham số báo cáo như: thời gian in. - Xem báo cáo Sổ nhật ký tiền lương - Chọn tham số báo cáo như: khoảng thời gian in. - Xem báo cáo 6.6 Xem và in báo cáo liên quan đến mua hàng Sau khi cập nhật các chứng từ liên quan đến mua hàng, phần mềm sẽ tự động xử lý và đưa ra các báo cáo mua hàng. Khi xem các báo cáo, người sử dụng phải chọn các tham số cần thiết. Bảng kê mua hàng - Chọn tham số báo cáo: như khoảng thời gian, đối tượng. - Xem báo cáo Nhật ký mua hàng - Chọn tham số báo cáo như: khoảng thời gian. - Xem báo cáo Tổng hợp công nợ phải trả - Chọn tham số báo cáo như: khoảng thời gian, đối tượng nhà cung cấp (một hoặc nhiều nhà cung cấp), tài khoản công nợ. - Xem báo cáo 6.7 Xem và in báo cáo liên quan đến bán hàng Sau khi cập nhật các chứng từ liên quan đến bán hàng, phần mềm sẽ tự động xử lý và đưa ra các báo cáo bán hàng. Khi xem các báo cáo, người sử dụng phải chọn các tham số cần thiết. Nhật ký bán hàng - Chọn tham số báo cáo như: khoảng thời gian in. - Xem báo cáo Sổ chi tiết bán hàng - Chọn tham số báo cáo như: khoảng thời gian in. - Xem báo cáo Tổng hợp công nợ phải thu - Chọn tham số báo cáo như: khoảng thời gian, đối tượng khách hàng, tài khoản công nợ. - Xem báo cáo 6.8 . Xem và in các báo cáo liên quan đến hoạt động quản lý thuế Sau khi cập nhật các chứng từ mua hàng, bán hàng có phát sinh thuế GTGT, phần mềm sẽ tự động xử lý và đưa ra các báo cáo thuế. Khi xem các báo cáo, người sử dụng phải chọn các tham số cần thiết. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào - Chọn tham số báo cáo như: khoảng thời gian, đối tượng - Xem báo cáo Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra - Chọn tham số báo cáo như: khoảng thời gian, đối tương - Xem báo cáo Tờ khai thuế GTGT - Chọn tham số báo cáo như: khoảng thời gian in - Xem báo cáo 6.9 Báo cáo kế toán 6.9.1 Bảng cân đối kế toán a, Lý thuyết liên quan Nội dung: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại 1 thời điểm nhất định. Nguyên tắc lập: - Phải hoàn tất việc ghi sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết, tiến hành khoá sổ kế toán, tính số dư cuối kỳ. - Kiểm tra lại số liệu ghi trên cột "Số cuối kỳ" của Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước. - Không được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ và Có của các tài khoản thanh toán. Cơ sở số liệu: • Căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết. • Căn cứ vào bảng cân đối kế toán kỳ trước (quý trước, năm trước). b, Trình tự thực hiện Xem báo cáo: Để xem báo cáo kế toán thực hiện các bước sau: - Vào hệ thống báo cáo. - Chọn Bảng cân đối kế toán. - Thiết lập các tham số xem báo cáo: Chọn kỳ báo cáo. - Xem báo cáo. 6.9.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh a, Lý thuyết lien quan Nội dung: - Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Cơ sở số liệu: - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước. - Sổ kế toán chi tiết, tổng hợp trong kỳ của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. Thiết lập công thức báo cáo: Phần mềm kế toán đã được thiết lập sẵn công thức lên báo cáo. Tuy nhiên, một số phần mềm kế toán cho phép khách hàng có thể tự thiết lập công thức phù hợp, linh hoạt đối với những doanh nghiệp có mở tài khoản theo dõi doanh thu, chi phí. b, Trình tự thực hiện Xem báo cáo: Để xem báo cáo kế toán thực hiện các bước sau: - Vào hệ thống báo cáo. - Chọn Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh . - Thiết lập các tham số xem báo cáo: Chọn kỳ báo cáo. - Xem báo cáo. 6.9.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ a, Lý thuyết lien quan Nội dung: Phản ánh các luồng tiền trong doanh nghiệp theo hoạt động: - Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh. - Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư. - Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính. Cơ sở số liệu: • Theo phương pháp gián tiếp: - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước. - Các tài liệu khác. • Theo phương pháp trực tiếp: - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước. - Sổ kế toán thu chi vốn bằng tiền. - Sổ kế toán theo dõi các khoản phải thu, phải trả. Các phương pháp lập: - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ phương pháp gián tiếp. b, Trình tự thực hiện Xem báo cáo: Để xem báo cáo kế toán thực hiện các bước sau: - Vào hệ thống báo cáo. - Chọn Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. - Thiết lập các tham số xem báo cáo: Chọn kỳ báo cáo. - Lựa chọn các nghiệp vụ cho từng hoạt động: Hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính. - Xem báo cáo. 6.9.4 Thuyết minh báo cáo tài chính a, Lý thuyết lien quan Nội dung: • Phần I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp. • Phần II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. • Phần III. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng. • Phần IV. Các chính sách kế toán áp dụng. • Phần V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán. • Phần VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. • Phần VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. • Phần VIII. Những thông tin khác. Cơ sở số liệu: - Các sổ kế toán kỳ báo cáo. - Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo. - Báo cáo kết quả kinh doanh kỳ báo cáo. - Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước. - Sổ, thẻ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp. b, Trình tự thực hiện Xem báo cáo: Để xem báo cáo kế toán thực hiện các bước sau: - Vào hệ thống báo cáo. - Chọn Thuyết minh báo cáo tài chính. - Thiết lập các tham số xem báo cáo: Chọn kỳ báo cáo. - Nhập liệu những thông tin chung về doanh nghiệp, chuẩn mực, chế độ, chính sách kế toán áp dụng... - In báo cáo. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Trong quá trình học tập sinh viên có thể tham khảo các loại sách về Windows và Excel [2]. Hướng dẫn sử dụng phần mềm kế toán MISA 7.9, MISA SME.NET 2010 [3]. Giáo trình kết toán máy SASINOVA năm 2006
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_tin_hoc_ke_toan.doc