Giáo trình mô đun: Kế toán quản lý doanh nghiệp ngành
Kế toán là cung cấp các thông tin về tình hình tài chính của một tổ chức cho
những người phải ra các quyết định điều hành hoạt động của tổ chức đó. Muốn cung cấp
được các dữ kiện tài chính này, kế toán phải thực hiện một số công việc: phải ghi nhận
các sự việc xẩy ra cho tổ chức như là việc bán hàng cho khách hàng; mua hàng từ một
nhà cung cấp; trả lương cho nhân viên. Những sự việc này trong kế toán gọi là nghiệp
vụ kinh tế. Sau khi được ghi nhận tập trung, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ được phân
loại và hệ thống hóa theo từng loại nghiệp vụ, tức là chúng ta sẽ tập trung tất cả các
nghiệp vụ như bán hàng vào với nhau; Trả lương cho nhân viên vào với nhau. theo trình
tự thời gian phát sinh. Sau khi tất cả các nghiệp vụ của một kỳ hoạt động đã được ghi
nhận và phân loại kế toán sẽ tổng hợp những nghiệp vụ này lại. Tức là tính ra tổng số
hàng bán, tổng số hàng mua, tổng số lương trả cho nhân viên. và cuối cùng là tính toán
kết quả của những nghiệp vụ kinh tế diễn ra trong một kỳ hoạt động bằng cách lập các
báo cáo tài chính để Ban Giám đốc thấy được kết quả hoạt động của tổ chức và tình hình
tài chính của tổ chức này.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình mô đun: Kế toán quản lý doanh nghiệp ngành
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: KẾ TOÁN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NGÀNH/NGHỀ: QUẢN TRỊ KINH DOANH TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG Th ng 12 n m 2017 KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: KẾ TOÁN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP NGÀNH/NGHỀ: QUẢN TRỊ KINH DOANH TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG THÔNG TIN CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI Họ tên: Phạm Thiếu Lang Học vị: Thạc sĩ Đơn vị: Khoa Quản trị kinh doanh Email: phamthieulang@gmail.com TRƯỞNG KHOA TỔ TRƯỞNG CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐỀ TÀI HIỆU TRƯỞNG DUYỆT Th ng 12 n m 2017 KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH LỜI GIỚI THIỆU Kế toán quản lý doanh nghiệp là môn học trang bị cho sinh viên các kiến thức và khái niệm cơ bản về nguyên lý kế toán và kế toán quản trị làm cơ sở học tập và nghiên cứu các môn học trong chuyên ngành quản trị kinh doanh. Nhận thức rõ vai trò quan trọng của môn học này, Khoa Quản trị kinh doanh Trường cao đẳng Kinh tế-Kỹ thuật TP.HCM tổ chức biên soạn “Giáo trình Kế toán quản lý doanh nghiệp”. Giáo trình Kế toán quản lý doanh nghiệp được biên soạn trên tinh thần kế thừa và phát huy những ưu điểm của một số giáo trình nguyên lý kế toán và kế toán quản trị, phù hợp với đặc điểm người học. Cách trình bày của giáo trình dễ hiểu, từ đơn giản đến phức tạp, từ ngữ thông dụng. Để người học dễ học tập, nghiên cứu. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do hạn chế về mặt thời gian và là lần xuất bản đầu tiên nên cuốn giáo trình không tránh khỏi thiếu sót. Các tác giả mong nhận được các ý kiến có giá trị để lần xuất bản sau cuốn giáo trình được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! ., ngàythángnăm 20 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: ThS. Phạm Thiếu Lang 2. ThS. Lê Thị Thảo KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 1 MỤC LỤC TRANG Lời giới thiệu 1 Bài 1: Một số vấn đề chung về kế to n 6 1.1. Lịch sử ra đời của kế toán 6 1.2. Định nghĩa và phân loại kế toán 7 1.3. Đối tượng nghiên cứu của kế toán 8 1.4. Các phương pháp kế toán 10 1.5. Các khái niệm và các nguyên tắc kế toán 11 1.6. Các yêu cầu cơ bản của kế toán 13 1.7. Nhiệm vụ của kế toán 14 1.8. Đạo đức nghề nghiệp 14 Bài 2: B o c o kế to n 18 1.1. Khái niệm, vai trò, tác dụng của báo cáo kế toán 18 1.2. Bảng cân đối kế toán 19 1.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 22 Bài 3: Tài khoản và ghi sổ kép 28 1.1. Tài khoản kế toán 28 1.2. Ghi sổ kép 31 1.3. Hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết 34 1.4. Mối quan hệ giữa tài khoản và BCĐKT 35 1.5. Bảng cân đối số phát sinh 35 1.6. Phân loại tài khoản 37 1.7. Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất hiện hành 39 KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 2 Bài 4: Tính gi c c đối tượng kế to n 48 1.1. Sự cần thiết phải tính giá các đối tượng kế toán 48 1.2. Tính giá các đối tượng kế toán chủ yếu 48 Bài 5: Kế to n hoạt động SX kinh doanh chủ yếu của DN 55 1.1. Kế toán các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất 56 1.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 64 1.3. Kế toán BH, cung cấp dịch vụ và xác định kế quả kinh doanh 67 Bài 6: Chứng từ và kiểm kê 80 1.1. Chứng từ kế toán 80 1.2. Kiểm kê 83 Bài 7: Sổ kế to n và hình thức kế to n 86 1.1. Sổ kế toán 86 1.2. Kỹ thuật mở sổ, ghi sổ, sửa sổ và khóa sổ 87 1.3. Các hình thức kế toán 89 Bài 8: Chi phí và phân loại chi phí 99 1.1. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động 99 1.2. Phân loại theo mối quan hệ với thời kỳ xác định kết quả hoạt động 100 kinh doanh 1.3. Phân loại chi phí sử dụng trong kiểm tra và ra quyết định 101 1.4. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí 103 1.5. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 103 Bài 9: Phân tích mối quan hệ chi phí-khối lượng-lợi nhuận 108 1.1. Một số khái niệm cơ bản sử dụng trong phân tích mối quan hệ chi 108 phí-khối lượng-lợi nhuận 1.2. Một số ví dụ ứng dụng 110 1.3. Phân tích điểm hòa vốn 114 KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 3 1.4. Hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ chi phí-khối lượng- 117 lợi nhuận Tài liệu thao khảo 120 Danh mục chữ viết tắt 121 Mục lục bảng, hình vẽ 124 KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 4 GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN Tên mô đun: KẾ TOÁN QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Mã mô đun: MĐ3104603 Vị trí tính chất ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: - Vị trí: Mô đun kế toán doanh nghiệp thuộc nhóm các môn học cơ sở, học kỳ 2, mô đun có vị trí quan trọng trong khoa học kinh tế quản lý nói chung và khoa học kế toán nói riêng. - Tính chất: Mô đun kế toán doanh nghiệp là mô đun bắt buộc, nghiên cứu những kiến thức cơ bản, nền tảng về kế toán làm cơ sở cho sinh viên học tốt các môn chuyên môn của nghề. - Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: Mục tiêu của môn học/mô đun: - Kiến thức: + Trình bày được những nội dung lý thuyết cơ bản về: các khái niệm, nguyên tắc kế toán, các phương pháp kế toán, các nghiệp vụ kinh tế cơ bản, phương pháp lập báo cáo kế toán tài chính. + Trình bày được những nội dung cơ bản tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp. + Phân tích được mối quan hệ chi phí-khối lượng-lợi nhuận và phương pháp phân tích điểm hòa vốn. - Kỹ năng: + Sử dụng được các phương pháp kế toán để thực hành ghi chép các hoạt động chủ yếu trong đơn vị kế toán. + Vận dụng những kiến thức lý luận để thực hành các nghiệp vụ kế toán từ khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi chép vào các tài khoản, sổ sách kế toán đến khi lập được các báo cáo kế toán ở mức khái quát. + Biết cách vận dụng phân tích mối quan hệ chi phí-khối lượng-lợi nhuận để đưa ra những quyết định kinh doanh tr ... 60.000 - Lợi nhuận tăng thêm 33.750 (ngàn đồng) Công ty Hoàng Long nên thực hiện biện pháp này. Trường hợp 2: Biến phí và số lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi Công ty Hoàng Long dự kiến thực hiện chính sách khuyến mại: khách hàng mua một sản phẩm A được tặng món quả trị giá 20. Nếu thực hiện chính sách này thì sản lượng dự kiến tăng 20%. Công ty Hoàng Long có nên thực hiện chính sách này? - Biến phí đơn vị 150 + 20 = 170 - Số dư đảm phí đơn vị 400-170 = 230 - Tổng số dư đảm phí nếu thực hiện khuyến mại: (2.500 x 120%) x 230 = 690.000 - Tổng số dư đảm phí hiện tại 625.000 - Tổng số dư đảm phí tăng thêm 65.000 - Chi phí cố định tăng thêm 0 - Lợi nhuận tăng thêm 65.000 Vậy công ty Hoàng Long nên thực hiện chính sách này. Trường hợp 3: Định phí, giá bán, số lượng sản phẩm thay đổi KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 112 Bài 9: Phân tích mối quan hệ chi phí-khối lượng-lợi nhuận Công ty Hoàng Long dự kiến tăng chi phí quảng cáo là 25.000 đồng thời giảm giá bán sản phẩm 20. Nếu thực hiện biện pháp này thì doanh thu dự kiến tăng 30%. Công ty Hoàng Long có nên thực hiện phương án này? - Số dư đảm phí đơn vị (400-20)-150=230 - Số dư đảm phí ước tính (2.500 x 130%) x 230 = 747.500 - Số dư đảm phí hiện tại 625.000 - Số dư đảm phí tăng thêm 122.500 - Định phí tăng thêm 25.000 - Lợi nhuận tăng thêm 97.500 Vậy công ty Hoàng Long nên thực hiện phương án này. Trường hợp 4: Định phí, biến phí và số lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi Công ty Hoàng Long dự kiến kỳ tới thay đổi hình thức trả lương của bộ phận bán hàng, cụ thể chuyển 20.000 tiền lương theo thời gian sang trả 40/sản phẩm. Qua biện pháp này gắn kết quả của người bán hàng với lợi ích được hưởng, nên sản lượng sản phẩm tiêu thụ dự kiến tăng 10%. Công ty Hoàng Long có nên thực hiện phương án thay đổi hình thức trả lương này? - Số dư đảm phí đơn vị 400- (150+40) = 210 - Tổng số dư đảm phí ước tính (2.500 x 110%) * 210 = 577.500 - Số dư đảm phí hiện tại 625.000 - Số dư đảm phí giảm (47.500) - Định phí giảm (20.000) - Lợi nhuận giảm (27.500) Vậy công ty Hoàng Long không nên thực hiện phương án này. Trường hợp 5: Định phí, biến phí, giá bán và số lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi Công ty Hoàng Long dự kiến kỳ tới thay đổi hình thức trả lương của bộ phận bán hàng, cụ thể chuyển 20.000 tiền lương theo thời gian sang trả 40/sản phẩm. Đồng thời giảm giá bán sản phẩm 20/sản phẩm. Qua biện pháp này số lượng sản phẩm tiêu thụ dự kiến tăng 30%. Công ty Hoàng Long có nên thực hiện giải pháp này không? - Số dư đảm phí đơn vị (400-20) – (150+40) = 190 - Tổng số dư đảm phí ước tính (2.500 x 130%) x 190 = 617.500 - Số dư đảm phí hiện tại 625.000 - Số dư đảm phí giảm (7.500) - Định phí giảm (20.000) - Lợi nhuận tăng 12.500 Vậy công ty Hoàng Long nên thực hiện phương án này. Trường hợp 6: Xác định giá trong trường hợp đặc biệt KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 113 Bài 9: Phân tích mối quan hệ chi phí-khối lượng-lợi nhuận Trong kỳ tới công ty Hoàng Long vẫn bán 2.500 sản phẩm, ngoài ra có một khách hàng mới đề nghị mua 600 sản phẩm và đưa ra các điều kiện sau: - Giá bán phải giảm ít nhất là 10% so với giá bán hiện tại. - Phí vận chuyển hàng đến kho cho khách hàng, chi phí vận chuyển ước tính 12.000 Mục tiêu của công ty Hoàng Long khi bán thêm 600 thu được lợi nhuận 6.000. Giá bán trong trường hợp này là bao nhiêu và hợp đồng có thực hiện được không? Biết rằng thị phần của công ty sẽ không bị ảnh hưởng và việc sản xuất thêm 600 sản phẩm vẫn nằm trong năng lực sản xuất dư thừa của công ty. - Giá bán sản phẩm: Biến phí đơn vị 150 Chi phí vận chuyển đơn vị (12.000/600) = 20 Định phí đơn vị 0 Lợi nhuận đơn vị (6.000/600) = 10 Giá bán 180 Giá bán theo yêu cầu khách hàng giảm ít nhất 10% là ≤360 Trường hợp này công ty Hoàng Long có thể thực hiện hợp đồng. 1.3. Phân tích điểm hòa vốn 1.3.1. c định điểm hòa vốn Điểm hòa vốn (Break Even Point _ BEP) là một điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí hoặc tổng số dư đảm phí bằng tổng định phí Định phí Số lượng sản phẩm tiêu thụ hòa vốn = Số dư đảm phí đơn vị Định phí Doanh thu hòa vốn = Tỷ số số dư đảm phí KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 114 Bài 9: Phân tích mối quan hệ chi phí-khối lượng-lợi nhuận 1.3.2. Đồ thị mối quan hệ chi phí-khối lượng-lợi nhuận (Cost – Volume – Profit) Đồ thị điểm hòa vốn Đường Số doanh tiền thu Vùng lãi Đường chi phí Điểm hòa vốn Vùng lỗ 0 SL hòa vốn Số lượng sản phẩm Đồ thị lợi nhuận: Số tiền Đường lợi nhuận Điểm hòa vốn 0 Số lượng sản phẩm Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận (Cost – Volume – Profit), giúp nhà quản trị xác định được số lượng sản phẩm tiêu thụ và doanh thu hòa vốn từ đó xác định được vùng lãi, vùng lỗ của doanh nghiệp. 1.3.3. Phân tích lợi nhuận mong muốn Phân tích lợi nhuận mong muốn là một trong những công dụng chính trong phân tích mối quan hệ chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận. Trong phân tích lợi nhuận mong muốn, mục KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 115 Bài 9: Phân tích mối quan hệ chi phí-khối lượng-lợi nhuận tiêu là xác định được sản lượng tiêu thụ hoặc doanh thu để đạt mức lợi nhuận mong muốn. Nếu gọi P là lợi nhuận mong muốn, tại điểm lợi nhuận P>0 thì: Số dư đảm phí = định phí + lợi nhuận Hoặc Doanh thu = biến phí + định phí + lợi nhuận Số lượng sản phẩm Định phí + Lợi nhuận mong muốn tiêu thụ để đạt lợi = nhuận mong muốn Số dư đảm phí đơn vị Và Doanh thu để đạt lợi Định phí + Lợi nhuận mong muốn = nhuận mong muốn Tỷ lệ số dư đảm phí 1.3.4. Số dư an toàn Số dư an toàn là chênh lệch giữa doanh thu thực hiện (hoặc doanh thu dự kiến) với doanh thu hòa vốn Số dư an toàn = Doanh thu thực hiện – Doanh thu hòa vốn Số dư an toàn thể hiện độ an toàn trong kinh doanh, doanh nghiệp nào có số dư an toàn lớn thì độ an toàn trong kinh doanh cao và ngược lại. Số dư an toàn của doanh nghiệp khác nhau do kết cấu chi phí của các doanh nghiệp khác nhau. Thông thường doanh nghiệp nào có định phí chiếm tỷ trọng lớn, thì tỷ lệ số dư đảm phí lớn, do vậy nếu doanh thu giảm thì lỗ phát sinh nhanh hơn và những doanh nghiệp đó có độ an toàn thấp trong kinh doanh. Để đánh giá mức độ an toàn ngoài việc sử dụng số dư an toàn, cần kết hợp với chỉ tiêu tỷ lệ số dư an toàn Số dư an toàn Tỷ lệ số dư an toàn = x 100% Doanh thu Ví dụ: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo hình thức số dư đảm phí của hai công ty A và B như sau: Công ty A Công ty B Chỉ tiêu Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 116 Bài 9: Phân tích mối quan hệ chi phí-khối lượng-lợi nhuận Doanh thu 200.000 100% 200.000 100% Biến phí 150.000 75% 100.000 50% Số dư đảm phí 50.000 25% 100.000 50% Định phí 40.000 90.000 Lợi nhuận 10.000 10.000 40.000 - Doanh thu hòa vốn của công ty A: A 160.000 25% 90.000 - Doanh thu hòa vốn của công ty B: B 180.000 50% - Số dư an toàn của công ty A = Doanh thu thực hiện – Doanh thu hòa vốn = 200.000 – 160.000 = 40.000 - Số dư an toàn của công ty B = Doanh thu thực hiện – Doanh thu hòa vốn = 200.000 – 180.000 = 20.000 40.000 - Tỷ lệ số dư an toàn của công ty A 100% 20% 200.000 20.000 - Tỷ lệ số dư an toàn của công ty B 100% 10% 200.000 Vậy công ty B có định phí lớn hơn công ty A, tỷ lệ số dư đảm phí lớn hơn nên độ an toàn trong kinh doanh kém hơn. 1.4. Hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ chi phí-khối lượng-lợi nhuận Hạn chế của mô hình này là chỗ mô hình phân tích này thực hiện được phải đặt trong một số giả định, mà những giả định này rất ít xảy ra trong thực tế. Những điều kiện đó là: - Giá bán không đổi trong phạm vi phù hợp của mức độ hoạt động. Đơn giá bán của sản phẩm hoặc dịch vụ không đổi khi mức độ hoạt động thay đổi. - Trong phạm vi phù hợp của mức hoạt động, chi phí có thể phân chia một cách chính xác thành biến phí và định phí. Biến phí đơn vị không đổi và tổng định phí không đổi trong phạm vi phù hợp của mức độ hoạt động. - Đối doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho không thay đổi giữa các kỳ. Số lượng sản phẩm sản xuất bằng số lượng sản phẩm tiêu thụ. Bài tập KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 117 Bài 9: Phân tích mối quan hệ chi phí-khối lượng-lợi nhuận Bài 1. Trình bày khái niệm số dư đảm phí và tỷ lệ số dư đảm phí. Nêu những ứng dụng của chúng trong phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận? Bài 2. Trình bày khái niệm và ý nghĩa của đòn bẩy hoạt động. Bài 3. Trình bày khái niệm và ý nghĩa của điểm hòa vốn. Bài 4. Trình bày khái niệm và ý nghĩa của số dư an toàn. Bài 5. Tại sao các nhà quản trị thường sử dụng báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí hơn báo cáo thu nhập truyền thống? Bài 6. Có số liệu tại công ty Hoàng Long như sau: Đơn vị tính: 1.000 đồng Tình Sản Giá Doanh Biến Số dư Định Lãi (Lỗ) huống lượng bán thu phí đảm phí phí đơn vị 1 600 ? 16.200 9.720 ? 5.400 ? 2 ? ? 260.000 ? 0,5 10.200 2.800 3 1.500 ? ? 16.800 3,5 ? 2.000 4 500 ? 9.600 ? ? 4.920 (920) Hãy tính và điền số liệu vào c c chỗ trống trong ảng trên (c c tình huống độc lập với nhau) Bài 7. Công ty Hoàng Long có tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A trong năm N như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng) - Biến phí đơn vị: 150 - Giá bán đơn vị: 400 - Tổng định phí cả năm: 400.000 Yêu cầu: a. Sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn? b. Số dư an toàn và tỷ lệ số dư an toàn của công ty? Bài 8. Công ty Bình Minh chuyên sản xuất sản phẩm A, năm N doanh nghiệp bán được 20.000 sản phẩm với giá bán 50.000 đồng/ sản phẩm. Chi phí khả biến bằng 70% giá bán, tổng định phí trong năm là 250.000.000 đồng. Năng lực sản xuất tối đa của doanh nghiệp là 25.000 sản phẩm. Yêu cầu a. Lập báo cáo kết quả kinh doanh b. Xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 118 Bài 9: Phân tích mối quan hệ chi phí-khối lượng-lợi nhuận c. Theo ý kiến của phòng Marketing, nếu tăng chi phí quảng cáo thêm 85.000.000 thì có thể sản xuất và bán được 98% năng lực tối đa của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có nên thực hiện phương án này không? d. Xác định độ lớn đòn bẩy kinh doanh, nêu ý nghĩa. Nếu tổng doanh thu tăng 135.000.000 đồng thì lợi nhuận là bao nhiêu trong điều kiện giá bán giảm 10%? e. Giám đốc công ty dự kiến sử dụng nguyên vật mới thay thế cho nguyên vật liệu cũ; việc này sẽ làm chi phí nguyên vật liệu giảm 5.000 đồng/sản phẩm. Cần bán bao nhiêu sản phẩm trong kỳ để đạt lợi nhuận 115.000.000 đồng. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 119 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Phan Đức Dũng “Bài tập Bài giải Nguyên lý kế toán’’ NXB Lao Động Xã Hội (2015). 2. Phạm Văn Dược, Đào Tất Thắng “Bài tập và bài giải kế toán quản trị’’ NXB Lao Động (2015). 3. Nguyễn Thị Loan, TS Trần Quốc Thịnh “Kế toán Quản trị (Lý thuyết, bài tập bài giải)’’ NXB Kinh tế TPHCM (2017). 4. Võ Văn Nhị “Nguyên lý kế toán’’ NXB Kinh tế TP.HCM (2018). 5. Đào Ngọc Quế, Đào Tất Thắng, Lê Đình Trực “Kế toán quản trị’’ NXB Kinh tế TP.HCM (2018). 6. Hà Xuân Thạch “Hướng dẫn làm bài tập và trắc nghiệm nguyên lý kế toán’’ NXB Kinh tế TP.HCM (2017). KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 120 Danh mục chữ viết tắt BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCTC Báo cáo tài chính BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CCDC Công cụ dụng cụ CĐKT Cân đối kế toán CĐSPS Cân đối số phát sinh CNV Công nhân viên CSH Chủ sở hữu CPBH Chi phí bán hàng CPHĐK Chi phí hoạt động khác CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CPSXKD Chi phí sản xuất kinh doanh CPSXC Chi phí sản xuất chung DN Doanh nghiệp DT Doanh thu DTBH Doanh thu bán hàng DV Dịch vụ Đ Đồng ĐVT Đơn vị tính GTGT Gía trị gia tăng GVHB Gía vốn hàng bán HDKD Hoạt động kinh doanh HH Hàng hóa HMTSCĐ Hao mòn tài sản cố định KD Kinh doanh KH Khách hang KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 121 KH&CN Khoa học và công nghệ KPCĐ Kinh phí công đoàn KQKD Kết quả kinh doanh KT Kế toán LNCPP Lợi nhuận chưa phân phối MQH Mối quan hệ NCTT Nhân công trực tiếp NG Nguyên giá NN Nhà nước NV Nguồn vốn NVKD Nguồn vốn kinh doanh NVKTPS Nghiệp vụ kinh tế phát sinh NVL Nguyên vật liệu NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp PC Phiếu chi PP Phân phối PT Phiếu thu PTKH Phải thu khách hàng PTNB Phải trả người bán QLDN Quản lý doanh nghiệp SDCK Số dư cuối kỳ SDĐK Số dư đầu kỳ SP Sản phẩm SPS Số phát sinh SX Sản xuất SXC Sản xuất chung STT Số thứ tự SXKDDD Sản xuất kinh doanh dở dang TGNH Tiền gửi ngân hàng TK Tài khoản TM Tiền mặt TMBCTC Thuyết minh báo cáo tài chính TNDN Thu nhập doanh nghiệp KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 122 TNHH Trách nhiệm hữu hạn TNK Thu nhập khác TS Tài sản TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình TSCĐVH Tài sản cố định vô hình TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu XĐKQKD Xác định kế quả kinh doanh KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 123 MỤC LỤC BẢNG TRANG Bảng 1.1: So sánh kế toán tài chính và kế toán quản trị 7 Bảng 2.1: Kết cấu bảng cân đối kế toán 19 Bảng 2.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 24 Bảng 3.1: Trong thực tế TK có mẫu như sau 29 Bảng 3.2: Bảng cân đối số phát sinh 36 Bảng 3.3: Phân loại tài khoản kế toán 37 Bảng 6.1: Chứng từ ghi sổ 81 MỤC LỤC HÌNH VẼ TRANG Hình 1.1: Nguồn hình thành nên tài sản (Nguôn vốn) 9 Hình 5.1: kế toán tính giá thành sản phẩm 67 Hình 5.2: Xác định kết quả kinh doanh 70 Hình 7.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung 91 Hình 7.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký sổ cái 92 Hình 7.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 94 Hình 7.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký-chứng từ 96 Hình 7.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 97 KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 124
File đính kèm:
- giao_trinh_mo_dun_ke_toan_quan_ly_doanh_nghiep_nganh.pdf