Đái tháo đường và tăng huyết áp

Tăng huyết áp có thể xuất hiện ngay lúc mới chẩn đoán ĐTĐ type 2 và thường kết hợp với các yếu tố nguy cơ tim mạch khác

Tăng huyết áp ở bệnh nhân ĐTĐ type 1 thường đi kèm với bệnh thận ĐTĐ

THA có thể đi cùng với hạ áp tư thế

Khoảng 65% bệnh nhân ĐTĐ có THA tâm thu đơn thuần

THA và ĐTĐ tăng nguy cơ tim mạch gấp 2-4 lần so với người ĐTĐ không tăng huyết áp

 

Đái tháo đường và tăng huyết áp trang 1

Trang 1

Đái tháo đường và tăng huyết áp trang 2

Trang 2

Đái tháo đường và tăng huyết áp trang 3

Trang 3

Đái tháo đường và tăng huyết áp trang 4

Trang 4

Đái tháo đường và tăng huyết áp trang 5

Trang 5

Đái tháo đường và tăng huyết áp trang 6

Trang 6

Đái tháo đường và tăng huyết áp trang 7

Trang 7

Đái tháo đường và tăng huyết áp trang 8

Trang 8

Đái tháo đường và tăng huyết áp trang 9

Trang 9

Đái tháo đường và tăng huyết áp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 27 trang Danh Thịnh 13/01/2024 1980
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đái tháo đường và tăng huyết áp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đái tháo đường và tăng huyết áp

Đái tháo đường và tăng huyết áp
Đái tháo đường và Tăng huyết áp 
Tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường 
Được chú ý từ 1929 
So với người cùng tuổi, người ĐTĐ có nguy cơ THA gấp 2 lần 
THA làm tăng nguy cơ biến chứng mạch máu lớn và mạch máu nhỏ 
Tỉ lệ lưu hành tăng huyết áp ở bệnh nhân ĐTĐ 
% với HA 140/90 
Dân số Mỹ chung 
30% (VN 20-30%) 
Người ĐTĐ trưởng thành Mỹ 
60% 
 • ĐTĐ Type 1 
 - Ko tiểu albumin 
30% 
 - Tiểu albumin vi lượng 
40% 
 - Tiểu đạm 
80% 
 • ĐTĐ Type 2 
 - Lúc chẩn đoán 
50% 
 - Tiểu albumin vi lượng 
80% 
 - Tiểu đạm 
95% 
(86% ≥ 130/80) 
NEJM 2000; 342:905 
Diabetes Care 2005; 28:310 
Am J Kid Dis 2007; 49 (Suppl 2):S74 
J Cardiometab Syndr 2006; 1:95 
ĐTĐ tại Việt nam kết hợp với THA: 50-70% nhất là khi có tiểu đạm đi kèm (tổng hợp một số luận văn, luận án) 
Một số đặc điểm về Tăng huyết áp ở bệnh nhân ĐTĐ 
Tăng huyết áp có thể xuất hiện ngay lúc mới chẩn đoán ĐTĐ type 2 và thường kết hợp với các yếu tố nguy cơ tim mạch khác 
Tăng huyết áp ở bệnh nhân ĐTĐ type 1 thường đi kèm với bệnh thận ĐTĐ 
THA có thể đi cùng với hạ áp tư thế 
Khoảng 65% bệnh nhân ĐTĐ có THA tâm thu đơn thuần 
THA và ĐTĐ tăng nguy cơ tim mạch gấp 2-4 lần so với người ĐTĐ không tăng huyết áp 
	 NEJM 2000; 342:905 
 	Diabetes Care 2005; 28:310 
	Am J Kid Dis 1992; 20(6): 535. 
Tăng HA tăng xuất hiện các biến chứng 
Nguy cơ tương đối của các biến chứng 
ĐTĐ sv Ko ĐTĐ : 
 Bệnh tim mạch 
2.0 – 4.0 
 Bệnh thận giai đoạn cuối 
7.0 
ĐTĐ   THA sv ĐTĐ ko THA 
 Bệnh mạch vành 
3.0 
 Đột quị 
4.0 
 Bệnh võng mạc 
2.0 
 Bệnh thận mạn 
2.0 
 Bệnh thần kinh 
1.6 
 Tử vong (70% do nguyên nhân tim mạch) 
2.0 
JAMA 2004; 292:2495, Kid Internat 2000; 59:703 , NEJM 2005; 352:341 
Tử vong tim mạch tăng gấp đôi mỗi khi HA tâm thu/HA tâm trương tăng 20/10 mm Hg 
Lewington S, et al. Lancet . 2002; 60:1903-1913.JNC VII. JAMA. 2003. 
Nguy cơ tử vong tim mạch 
HA tâm thu/HA tâm trương (mm Hg) 
0 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
115/75 
135/85 
155/95 
175/105 
UKPDS : Giảm nguy cơ tương đối khi kiểm soát huyết áp Chặt chẽ (HATT144) sv Kém chặt chẽ (HATT 154) HA kiểm soát (10/5 mm Hg) 
n=1148 
Tử vong liên 
 quan với ĐTĐ 
Tử vong do 
mọi nguyên nhân 
Nhồi máu 
cơ tim 
Đột quị 
Tiểu albumin 
% Bệnh nhân 
UKPDS Group 38 BMJ; 317:703-713 
Thuốc Atenolol và Captopril tương đương 
Khuyến cáo: Tầm soát & Chẩn đoán 
Bệnh nhân ĐTĐ cần được đo huyết áp vào mỗi lần thăm khám. B 
Khi phát hiện huyết áp cao, cần xác định lại vào một ngày khác. B 
American Diabetes Association Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S60-S71 
Khuyến cáo: Mục tiêu huyết áp tâm thu 
Bệnh nhân ĐTĐ+THA, huyết áp tâm thu mục tiêu là <140 mmHg. A 
Mục tiêu thấp hơn <130 mmHg, có thể phù hợp với 1 số cá nhân, thí dụ bệnh nhân trẻ hơn, nếu có thể đạt mục tiêu này mà không tăng thêm gánh nặng điều trị. C 
American Diabetes Association Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S60-S71 
Bệnh nhân ĐTĐ huyết áp tâm trương mục tiêu là <90 mmHg. A 
Mục tiêu HA tâm trương thấp hơn, <80 mmHg, có thể phù hợp với 1 số cá nhân, thí dụ bệnh nhân trẻ hơn, nếu có thể đạt mục tiêu này mà không tăng thêm gánh nặng điều trị. B 
Khuyến cáo: Mục tiêu huyết áp tâm trương 
American Diabetes Association Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S60-S71 
ACCORD Study Group. NEJM 2010 
4,733 bệnh nhân ĐTĐ type 2; Có nguy cơ tim mạch cao; HATT 130 – 180 mm Hg 
Chia ngẫu nhiên để đạt mục tiêu HATT <120 sv.<140 mm Hg 
Kết cục chính: NMCT không tử vong, Đột quị không tử vong & Tử vong do nguyên nhân tim mạch 
Theo dõi: 4.7 năm; 95% hoàn tất nghiên cứu 
Nghiên cứu ACCORD: nhánh huyết áp 
Nghiên cứu ACCORD: nhánh huyết áp 
Kết cục 
Tích cực 
Qui ước 
Hazard Ratio 
p 
HA tâm thu sau 1 năm mmHg 
119,3 
133,5 
Không báo cáo 
Không báo cáo 
Kết cục chính (tỉ suất hàng năm) 
1,87 
2,09 
0,88 
0,20 
TỬ vong do mọi nguyên nhân (tỉ suất hàng năm) 
1,28 
1,19 
1,07 
0,55 
Đột quị (tỉ suất hàng năm) 
0,32 
0,53 
0,59 
0,01 
Tác dụng phụ (tỉ suất) 
3,3 
1,3 
Không báo cáo 
<0,001 
ACCORD Study Group NEJM 2010; 365:1575-1585 
 Rhonda MC-DeHoff et al; JAMA 2010: vol 304 N1; 61-68 
Death/MI/stroke 
All-cause mortality 
Non-fatal MI 
Non-fatal stroke 
CV outcomes from the INVEST trial Not controlled (SBP > 140 mmHg) vs usual control (SBP 130–140 mmHg) vs tight control (SBP < 130 mmHg) 
Outcome (%) 
Not controlled (n = 2,175) 
Usual control (n = 1,970) 
Tight control (n = 2,255) 
Không được kiểm soát (n=2175) 
KIểm soát thông thường (n= 1970) 
Kiểm soát chặt (n=2255) 
Kết cục tim mạch từ thử nghiệm INVEST 
HA không được kiểm soát (HATT>140mmHg) sv 
Kiểm soát thông thường (HATT 130-140 mmHg) sv 
Kiểm soát chặt (HATT <130mmHg) 
TV/NMCT/ 
Đột Qụi 
Tử vong do mọi nguyên nhân 
NMCT không TV 
Đột quị không 
 Tử vong 
Kết cục % 
HA tâm trương 
mmHg 
p < 0.005 
p < 0.5 
Hansson et al., Lancet 1998 
0 
5 
10 
15 
20 
25 
30 
Bệnh nhân 
THA đơn thuần 
Bệnh nhân 
THA kèm ĐTĐ 
Các biến cố tim mạch chính mỗi 1,000 bệnh nhân-năm 
< 90 
< 85 
< 80 
9.3 
10.0 
9.9 
11.9 
18.6 
24.4 
Tiên lượng BMV từ thử nghiệm HOT, n= 18,790 
Thử nghiệm HOT: lợi ích khi giảm huyết áp tâm trương 
Khuyến cáo: Can thiệp về lối sống 
Bệnh nhân có HA>120/80 cần được khuyên thay đổi lối sống để giảm huyết áp, bao gồm (B) : 
Giảm cân nếu thừa cân 
Khẩu phần DASH- bao gồm giảm sodium, tăng potassium 
Uống rượu điều độ 
Tăng luyện tập thể lực 
American Diabetes Association Standards of Medical Care in Diabetes. Diabetes Care 2016; 39: S60-S71 
Thay đổi 
Khuyến cáo 
Giảm HA tâm thu –khoảng 
Giảm cân 
Duy trì cân nặng bình thường (BMI trong khoảng 1

File đính kèm:

  • pptdai_thao_duong_va_tang_huyet_ap.ppt