Giải pháp quản lý điều trị bệnh tiểu đường

Đái tháo đường là một bệnh mãn tính trong đó cơ thể không sản xuất đủ insulin,

hay không thể sử dụng insulin. Thông thường, các loại tinh bột, chất đường và các chất

dinh dưỡng khác được phân tách thành glucose, và được máu chuyển đến các tế bào. Các

tế bào sử dụng insulin, một chất nội tiết tố do tuyến tụy tiết ra, giúp chuyển hóa glucose

thành năng lượng. Nếu không có đủ insulin, hay insulin không được sử dụng đúng,

glucose sẽ tăng lên trong máu và nước tiểu, điều này sẽ gây nên rất nhiều vấn đề về sức

khỏe. Bệnh nhân đái tháo đường gia tăng nguy cơ bị bệnh tim và đột quỵ, tổn thương

thần kinh dẫn đến đau và tê ở bàn tay và bàn chân, suy giảm chức năng thận, và bệnh về

mắt.

Bệnh tiểu đường có hai thể bệnh chính: Bệnh tiểu đường loại 1 do tụy tạng không

tiết insulin, và loại 2 do tiết giảm insulin và đề kháng insulin. Loại 1 (Type 1) chiếm

khoảng 5-10% tổng số bệnh nhân Bệnh tiểu đường thuộc loại 1, phần lớn xảy ra ở trẻ em

và người trẻ tuổi (<20T). Các triệu chứng thường khởi phát đột ngột và tiến triển nhanh

nếu không điều trị. Giai đoạn toàn phát có tình trạng thiếu insulin tuyệt đối gây tăng

đường huyết và nhiễm Ceton. Những triệu chứng điển hình của Bệnh tiểu đường loại 1

là: ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều, gầy nhiều (4 nhiều), mờ mắt, dị cảm và sụt cân, trẻ

em chậm phát triển và dễ bị nhiễm trùng. Loại 2 (Type2) chiếm khoảng 90-95% trong

tổng số bệnh nhân bệnh tiểu đường, thường gặp ở lứa tuổi trên 40, nhưng gần đây xuất

hiện ngày càng nhiều ở lứa tuổi 30, thậm chí cả lứa tuổi thanh thiếu niên. Bệnh nhân

thường ít có triệu chứng và thường chỉ được phát hiện bởi các triệu chứng của biến

chứng, hoặc chỉ được phát hiện tình cờ khi đi xét nghiệm máu trước khi mổ hoặc khi có

biến chứng như nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não; khi bị nhiễm trùng da kéo dài;

bệnh nhân nữ hay bị ngứa vùng do nhiễm nấm âm hộ; bệnh nhân nam bị liệt dương. Bệnh

tiểu đường do thai nghén trong thai kỳ chiếm 3-5% số thai nghén; phát hiện lần đầu tiên

trong thai kỳ.

Giải pháp quản lý điều trị bệnh tiểu đường trang 1

Trang 1

Giải pháp quản lý điều trị bệnh tiểu đường trang 2

Trang 2

Giải pháp quản lý điều trị bệnh tiểu đường trang 3

Trang 3

Giải pháp quản lý điều trị bệnh tiểu đường trang 4

Trang 4

Giải pháp quản lý điều trị bệnh tiểu đường trang 5

Trang 5

Giải pháp quản lý điều trị bệnh tiểu đường trang 6

Trang 6

Giải pháp quản lý điều trị bệnh tiểu đường trang 7

Trang 7

Giải pháp quản lý điều trị bệnh tiểu đường trang 8

Trang 8

Giải pháp quản lý điều trị bệnh tiểu đường trang 9

Trang 9

Giải pháp quản lý điều trị bệnh tiểu đường trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 55 trang minhkhanh 5900
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giải pháp quản lý điều trị bệnh tiểu đường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giải pháp quản lý điều trị bệnh tiểu đường

Giải pháp quản lý điều trị bệnh tiểu đường
 Trang 1 
KẾ HOẠCH KINH DOANH 
Hà nội, 07/2015 
Thành viên tham gia dự án: 
1. Chử Đức Hoàng (Founder & CEO) 
2. Lê Vũ Toàn 
3. Đặng Xuân Trường 
4. Nguyễn Lê Hoàng 
5. Phạm Văn Sơn 
Thông tin liên hệ: 
Chử Đức Hoàng (Founder & CEO) 
Email: hoangcd@zinmed.com 
Tel: +84983060581 
Gtalk/Skype: hoang.chuduc 
GIẢI PHÁP 
QUẢN LÝ ĐIỀU TRỊ 
BỆNH TIỂU ĐƯỜNG 
 Trang 2 
MỤC LỤC 
MỤC LỤC ........................................................................................................................................... 2 
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................................. 5 
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................................... 5 
1. TÓM LƯỢC VỀ DỰ ÁN .............................................................................................................. 6 
2. GIỚI THIỆU DỰ ÁN .................................................................................................................... 8 
2.1 Ý tưởng và quá trình hình thành....................................................................................... 8 
2.2 Các mốc Thời Gian Đáng Chú Ý: .................................................................................... 9 
2.3 Mục tiêu, Sứ mệnh, tầm nhìn..........................................................................................10 
2.3.1 Mục tiêu: ....................................................................................................................10 
2.3.2 Sứ mệnh: ....................................................................................................................10 
2.3.3 Tầm nhìn: ...................................................................................................................10 
2.4 Đội ngũ quản lý ................................................................................................................11 
2.4.1 Chử Đức Hoàng.........................................................................................................11 
2.4.2 Lê Vũ Toàn ................................................................................................................12 
2.4.3 Trần Xuân Trường ....................................................................................................12 
2.4.4 Phạm Văn Sơn ...........................................................................................................13 
2.4.5 Đặng Xuân Trường ...................................................................................................14 
2.4.6 Nguyễn Huy Hoàng ..................................................................................................14 
2.5 Cơ cấu tổ chức công ty Zinmed......................................................................................14 
2.6 Chuyên Gia Tư Vấn Và Bảo Trợ ...................................................................................15 
2.6.1 Topica Founder Institute ..........................................................................................15 
2.6.2 Vietnam Silicon Valley ............................................................................................16 
2.6.3 Chương trình Đối tác Đổi Mới Sáng Tạo Phần Lan – Việt Nam........................17 
2.6.4 Bác sĩ Phan Xuân Trung ..........................................................................................18 
2.6.5 PGS.TS Trần Văn Bình ............................................................................................18 
3. SẢN PHẨM- DỊCH VỤ ..............................................................................................................20 
3.1 Tên sản phẩm - dịch vụ....................................................................................................20 
3.2 Điểm mạnh ........................................................................................................................22 
3.3 Điểm yếu ...........................................................................................................................23 
3.4 Nét riêng khác biệt ...........................................................................................................23 
3.5 Chi phí sản xuất 1 đơn vị sản phẩm – cung ứng 1 dịch vụ .........................................23 
 Trang 3 
3.6 Giá sản phẩm.....................................................................................................................24 
3.6.1 Giá thành thiết bị đo tiểu đường..............................................................................24 
3.6.2 Giá thành phần mềm và dịch vụ web quản lý điều trị bệnh tiểu đường .............24 
3.7 Tổng số sản phẩm dự kiến sản xuất trong quý đầu/năm đầu và các quý/năm tiếp 
theo ...........................................................................................................................................25 
3.7.1 Dự báo số thuê bao đăng ký sử dụng dịch vụ theo tháng ........................................26 
3.7.2 Dự báo số thuê bao đăng ký sử dụng dịch vụ theo các năm ....................................26 
3.8 Dự báo nguồn cung sản phẩm ra thị trường ..................................................................27 
4. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG ......................................................................................................27 
4.1 Phân khúc thị trường ........................................................................................................27 
4.2 Phân khúc bệnh nhân tiểu đường và tiền tiểu đường tại Việt Nam ...........................29 
4.3 Rào cản ra nhập ngành.....................................................................................................31 
4.4 Rào cản rút lui khỏi ngành ..............................................................................................31 
4.5 Kênh phân phối, phạm vi kinh doanh  ...  
Đỗ Xuân Hiếu $50 $50 $50 $50 $50 $50 $50 $50 $50 $50 $50 $50 
Chử Đức Hoàng $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 
Lê Vũ Toàn $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 
Đặng Xuân Trường $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 
Tổng (USD) $1,530 $1,530 $1,530 $1,530 $1,530 $1,530 $1,530 $1,530 $1,530 $1,530 $1,530 $1,530 
 Trang 46 
7.2.2 Chi phí lương 3 năm liên tiếp 
Bảng 13: Chi phí hàng năm của Zinmed 
 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 
Đặng Xuân Trường $4,200 $4,620 $5,088 
Nguyễn Huy Hoàng $4,200 $4,620 $5,088 
Lê Việt Anh $600 $660 $732 
Nguyễn Thị Nga $600 $660 $732 
Hoàng Quốc Việt $1,560 $1,716 $1,884 
Lê Thị Như $600 $660 $732 
Bùi Văn Truyền $600 $660 $732 
Trần Minh Tú $600 $660 $732 
Chử Thị Hồng Hải $4,800 $5,280 $5,808 
Đỗ Xuân Hiếu $600 $660 $732 
Chử Đức Hoàng $0 $0 $0 
Lê Vũ Toàn $0 $0 $0 
Đặng Xuân Trường $0 $0 $0 
Tổng (USD) $18,360 $20,196 $22,260 
 Trang 47 
7.3 Bảng cân đối tài chính 
7.3.1 Bảng cân đối tài chính hàng tháng 
Bảng 14: Bảng cân đối tài chính hàng tháng 
Tài chính 07/15 08/15 09/15 10/15 11/15 12/15 01/16 02/16 03/16 04/16 05/16 06/16 
Tiền mặt $10,030 $11,544 $14,246 $23,561 $26,978 $35,895 $34,558 $33,276 $42,120 $41,588 $41,179 $40,887 
Tài khoản nhận 
được 
$2,355 $476 $524 $570 $611 $353 $401 $449 $496 $542 $588 $631 
Tổng tiền mặt $12,385 $12,020 $14,770 $24,131 $27,589 $36,248 $34,959 $33,725 $42,616 $42,130 $41,767 $41,518 
 Đầu tư dài hạn $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 
Tổng đầu tư dài 
hạn 
$0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 
 Tổng thu $12,385 $12,020 $14,770 $24,131 $27,589 $36,248 $34,959 $33,725 $42,616 $42,130 $41,767 $41,518 
 Các khoản phải trả $74 $78 $82 $85 $88 $91 $94 $97 $100 $103 $106 $109 
Nợ ngắn hạn $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 
Tổng nợ ng ắn 
hạn 
$74 $78 $82 $85 $88 $91 $94 $97 $100 $103 $106 $109 
 Nợ dài hạn $7,500 $8,000 $8,500 $8,500 $8,500 $8,500 $8,500 $8,500 $8,500 $9,000 $9,500 $10,000 
 Tổng nợ dài hạn $7,574 $8,078 $8,582 $8,585 $8,588 $8,591 $8,594 $8,597 $8,600 $9,103 $9,606 $10,109 
 Tổng phí chi trả $0 $0 $3,000 $13,000 $17,000 $27,000 $27,000 $27,000 $37,000 $37,000 $37,000 $37,000 
Tổng thu nhập $4,811 $3,942 $3,188 $2,546 $2,001 $657 ($635) ($1,872) ($2,984) ($3,973) ($4,839) ($5,591) 
Vốn chủ sở hữu $4,811 $3,942 $6,188 $15,546 $19,001 $27,657 $26,365 $25,128 $34,016 $33,027 $32,161 $31,409 
 Tổng nợ phải trả 
và vốn chủ sở 
hữu 
$12,385 $12,020 $14,770 $24,131 $27,589 $36,248 $34,959 $33,725 $42,616 $42,130 $41,767 $41,518 
 Trang 48 
7.3.2 Bảng cân đối tài chính 3 năm liên tiếp 
Bảng 15: Bảng cân đối tài chính hàng năm 
Chu kỳ Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 
Tiền mặt $40,887 $53,284 $85,826 
Khoản tiền nhận được $631 $1,543 $2,250 
Tồn kho $0 $0 $0 
Tổng tài sản hiện tại $41,518 $54,827 $88,076 
Tài sản dài hạn $0 $0 $0 
Khấu hao lũy kế $0 $0 $0 
Tổng tài sản dài hạn $0 $0 $0 
Tổng tài sản $41,518 $54,827 $88,076 
Chi phí chi trả $109 $154 $201 
Thuế bán hàng $0 $0 $0 
Nợ ngắn hạn $0 $0 $0 
Total Current Liabilities $109 $154 $201 
Nợ dài hạn $10,000 $13,000 $18,000 
 Tổng nợ phải trả $10,109 $13,154 $18,201 
Chi phí thu nhập $37,000 $37,000 $37,000 
Thu nhập dữ lại $0 ($5,591) $4,673 
Thu nhập ($5,591) $10,264 $28,202 
Vốn chủ sở hữu Tổng của chủ sở hữu $31,409 $41,673 $69,875 
Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu $41,518 $54,827 $88,076 
 Trang 49 
7.4 Dự toán dòng tiền 
7.4.1 Dự toán dòng tiền theo tháng 
Bảng 16: Dự toán dòng tiền theo tháng 
Năm 2015 - 
2016 
07/15 08/15 09/15 10/15 11/15 12/15 01/16 02/16 03/16 04/16 05/16 06/16 
Chi phí hoạt 
động 
Lợi Nhuận Ròng $4,811 ($869) ($754) ($642) ($545) ($1,344) ($1,292) ($1,237) ($1,112) ($989) ($866) ($752) 
Thay đổi trong 
các khoản phải 
thu 
($2,355) $1,879 ($48) ($46) ($41) $258 ($48) ($48) ($47) ($46) ($46) ($43) 
Thay đổi tồn kho $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 
Thay đổi thanh 
toán 
$74 $4 $4 $3 $3 $3 $3 $3 $3 $3 $3 $3 
Thay đổi thuế $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 
Dòng tiền từ 
hoạt động 
$2,530 $1,014 ($798) ($685) ($583) ($1,083) ($1,337) ($1,282) ($1,156) ($1,032) ($909) ($792) 
Đầu tư và tài 
chính 
Đầu tư nhận 
được 
$0 $0 $3,000 $10,000 $4,000 $10,000 $0 $0 $10,000 $0 $0 $0 
Thay đổi nợ dài 
hạn $7,500 $500 $500 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $500 $500 $500 
Dòng tiền hoạt 
động và tài 
chính 
$7,500 $500 $3,500 $10,000 $4,000 $10,000 $0 $0 $10,000 $500 $500 $500 
Dòng tiều trước $0 $10,030 $11,544 $14,246 $23,561 $26,978 $35,895 $34,558 $33,276 $42,120 $41,588 $41,179 
Thay đổi $10,030 $1,514 $2,702 $9,315 $3,417 $8,917 ($1,337) ($1,282) $8,844 ($532) ($409) ($292) 
Dong tiền cuối 
kỳ 
$10,030 $11,544 $14,246 $23,561 $26,978 $35,895 $34,558 $33,276 $42,120 $41,588 $41,179 $40,887 
 Trang 50 
7.4.2 Dự toán dòng tiền theo 3 năm liên tiếp 
Bảng 17: Dự toán dòng tiền theo 3 năm liên tiếp 
 FY2016 FY2017 FY2018 
Hoạt động 
Lợi nhuận ròng ($5,591) $10,264 $28,202 
Khấu hao và phân bổ các khoản $0 $0 $0 
Thay đổi trong các khoản phải thu ($631) ($912) ($707) 
Thay đổi tồn kho $0 $0 $0 
Thay đổi chi phí $109 $45 $47 
Thay đổi thuế $0 $0 $0 
Dòng tiền hoạt động ($6,113) $9,397 $27,542 
Đầu tư và tài chính 
Tài sản Mua hoặc Bán $0 $0 $0 
Đầu tư nhận $37,000 $0 $0 
Thay đổi nợ trong ngắn hạn $0 $0 $0 
Thay đổi nợ trong dài hạn $10,000 $3,000 $5,000 
Dòng tiền đầu tư và tài chính $47,000 $3,000 $5,000 
Dòng tiền đầu kỳ $0 $40,887 $53,284 
Thay đổi $40,887 $12,397 $32,542 
Dòng tiền cuối kỳ $40,887 $53,284 $85,826 
 Trang 51 
7.5 Khấu hao tài sản[4] 
Khấu hao là việc định giá, tính toán, phân bổ một cách có hệ thống giá trị của tài 
sản do sự hao mòn tài sản sau một khoảng thời gian sử dụng. Khấu hao tài sản cố định 
được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng tài sản cố định. 
Khấu hao tài sản cố định liên quan đến việc hao mòn tài sản, đó là sự giảm dần về giá trị 
và giá trị sử dụng do tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, do hao mòn tự nhiên 
hoặc do tiến bộ khoa học công nghệ. Khấu hao là một thuật ngữ sử dụng trong kế toán 
mô tả phương pháp phân bổ chi phí của tài sản cố định trong suốt tời gian sử dụng của nó 
tương đương với mức hao mòn thông thường. Khấu hao thường áp dụng với các loại tài 
sản có thời gian sử dụng cố định, mất dần giá trị trong quá trình sử dụng. Nói cách khác, 
khấu hao là sự phân bổ dần giá trị tài sản cố địnhvào giá thành sản phẩm nhằm tái sản 
xuất TSCĐ sau khi hết thời gian sử dụng. 
Trong quá trình phát triển, Zinmed áp dụng phương pháp Phương pháp khấu hao 
nhanh 
 Để thu hồi vốn nhanh, doanh nghiệp có thể áp dụng các phương pháp khấu hao 
nhanh. Hai phương pháp khấu hao nhanh thường được sử dụng là phương pháp 
khấu hao theo số dư giảm dần và khấu hao theo tổng số các năm hay gọi tắt là 
phương pháp khấu hao theo tổng số. 
 Ưu điểm của các phương pháp khấu hao nhanh là thu hồi vốn nhanh, giảm được 
tổn thất do hao mòn vô hình, đồng thời đây là một biện pháp “hoãn thuế” trong 
những năm đầu của doanh nghiệp. Tuy nhiên nhược điểm của phương pháp này là 
có thể gây nên sự đột biến về giá thành sản phẩm trong những năm đầu do chi phí 
khấu hao lớn, sẽ bất lợi trong cạnh tranh. Những doanh nghiệp kinh doanh chưa 
ổn định, chưa có lãi thường không áp dụng phương pháp khấu hao này. 
 Ngoài ra, còn có phương pháp khấu hao theo công suất, nghĩa là khấu hao dựa trên 
số sản phẩm sản xuất ra. 
 Trang 52 
8. NHỮNG RỦI RO CỦA DỰ ÁN 
8.1 Hạn chế về trình độ năng lực và kỹ thuật 
Đội ngũ kĩ thuật quá yếu không thể phát triển được những chức năng đúng theo 
mong đợi của thị trường và người sử dụng. Tạo ra các sự cố khi sử dụng ứng dụng như 
treo, mất thông tin, bảo mật thông tin người dùng kém. 
Hệ thống sever không đủ đáp ứng được lượng request khi số lượng người dùng đạt 
quá kì vọng. Nếu không có biện pháp dự phòng sẽ khiến người dùng quay lưng lại với 
một ứng dụng và cách thức vẫn còn rất mới trên thị trường. 
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, Zinmed phát triển sản phẩm ứng dụng và có tham 
vọng vươn ra thị trường khu vực và trên thế giới. 
8.2 Hạn chế về tài chính 
Thiếu vốn cho hoạt động khởi nghiệp, hiện tại Zinmed đang phải bỏ vốn để chi trả 
nhân sự, nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm, đầu tư các bản quyền công nghệ. 
Phát sinh quá nhiều chi phí không lường trước được trong quá trình phát triển và nghiên 
cứu, như chi phí phát sinh thêm trong quá trình thí nghiệm các thiết bị phần cứng. 
8.3 Khó khăn tiếp cận thị trường và khách hàng tiềm năng 
Rủi ro đầu tiên mà Zinmed xác định đó là khi số lượng người dùng không đạt 
được như kì vọng cũng như số lượng bác sĩ tham gia vào hệ thống không đủ để tạo ra sự 
tin tưởng đối với người dùng. Bên cạnh đó, đối thủ trong khu vực và trên thế giới về các 
ứng dụng y tế cũng như thị trường y tế cũng là một thách thức không nhỏ cho Zinmed 
mởi hiện tại thị trường thuốc và thực phẩm chức năng cho bệnh nhân tiểu đường phần lớn 
đến từ các nước khác. 
 Trang 53 
9. CHIẾN LƯỢC RÚT KHỎI THỊ TRƯỜNG 
9.1 Nhượng cổ phần cho các nhà đầu tư 
Phương án đầu tiên của Zinmed chính là sử dụng toàn bộ những dữ liệu người 
dùng mình có được để hợp tác với các đối tác quan tâm. Trong trường hợp cần thiết phải 
rút khỏi thị trường khi quá trình hoạt động không sinh lãi hoặc xảy ra sự cố về mặt nhân 
sự quản lý. Zinmed cũng đã tính bài toán rút lui khỏi thị trường mà vẫn giảm được tối đa 
thiệt hại xảy ra. Hiện tại, Zinmed đã và đang chia sẻ cổ phần với VSVA để cùng hợp tác, 
xây dựng và phát triển thị phần Zinmed ở Việt Nam. 
9.2 Bán quyền kinh doanh (Franchise) 
Triết lý kinh doanh của chúng tôi là phần mềm nhiều tính năng hấp dẫn, chi phí 
cực kỳ hợp lý, ràng buộc trách nhiệm của người sản xuất phần mềm vĩnh viễn với bệnh 
nhân, bác sĩ và phòng khám để thành công của khách hàng cũng là thành công của 
Zinmed. Zinmed cam kết phát triển lâu dài cùng đội ngũ bác sĩ và phòng khám, mọi bảo 
hành bảo trì đều vĩnh viễn và được tiến hành online. Bác sĩ, Phòng khám không cần phải 
bỏ chi phí lớn nhưng vẫn có ngay giải pháp quản lý điều trị bệnh tiểu đường chất lượng 
cao, đầy đủ tính năng. Hệ thống Zinmed liên tục cải tiến, bổ xung tính năng mới miễn phí 
(chúng tôi có nhiều khách hàng, mỗi khi khách hàng yêu cầu làm thêm tính năng nào mới 
hữu ích, tôi sẽ update miễn phí cho tất cả khách còn lại). Zinmed luôn sẵn sàng hợp tác, 
nhượng quyền kinh doanh của mình cho các đối tác là bác sĩ, phòng khám để cùng xây 
dựng và phát triển. 
Hình 18: Zinmed luôn sẵn sàng hợp tác và phát triển cùng khác hàng 
Tốc độ tăng trưởng ngành ICT (CNTT – viễn thông) của Việt Nam trong những 
năm qua luôn thuộc loại nhanh nhất thế giới với hàng loạt công nghệ mới được triển khai 
 Trang 54 
(internet tốc độ cao, web 2.0, web 3.0, máy tính bảng, PDA, smartphone, 3G, điện toán 
đám mây ) đã tạo ra cơ sở hạ tầng đủ để có thể triển khai các dịch vụ như hồ sơ sức 
khỏe điện tử trên web, hội chẩn từ xa qua internet, chăm sóc sức khỏe di động (mobile 
healthcare), chăm sóc sức khỏe tại gia (home healthcare), ứng dụng web3.0 vào y tế 
(health 3.0), kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa các đơn vị y tế... Đó là cơ hội để chúng ta đi 
tắt đón đầu, triển khai những công nghệ ICT mới nhất để nâng cao năng lực và chất 
lượng cho ngành y tế. 
9.3 Bán lại dự án 
Thực hiện đàm phán, sáp nhập với các đối tác quan tâm đến lĩnh vực chăm sóc sức 
khỏe trên thị trường hiện tại như Viettel, đang thực hiện với dự án songkhoe.vn, hay với 
những đối tác ở nước ngoài cùng lĩnh vực như Misfit là một hãng đi đầu tại mỹ về các 
thiết bị wearable chăm sóc sức khỏe. 
9.4 Bán cổ phiếu ra công chúng lần đầu 
Zinmed đã xây dựng công ty ở dạng cổ phần, có đầy đủ các cam kết về đầu tư theo 
tiêu chuẩn của Founder Institute (USA). Với sự phát triển mạnh mẽ của thị trường chứng 
khoán, Zinmed hoàn toàn có thể huy động được nhanh và nhiều vốn thông qua việc tiến 
hành IPO trên thị trường chứng khoán. Cổ phiếu của Zinmed cũng có thể đạt được tính 
thanh khoản rất cao và các giá trị gia tăng về giá sau khi IPO. Đó là một trong những lý 
do chính khiến các doanh nghiệp tiến hành IPO. Tại các nước phát triển, hầu hết các công 
ty trước khi đi vào hoạt động hoặc sau một quá trình phát triển đều tiến hành IPO. Công 
việc này được biết đến ở Việt Nam trong thời gian gần đây và được các công ty tiến hành 
khá nhanh, mạnh khi cảm nhận được các thế mạnh của nó. Trong tương lai 10 năm tới, 
khi Zinmed phát triển ổn định, và có thể IPO, chúng tôi sẽ cân nhắc khả năng này. Hiện 
tại, Zinmed chưa có kế hoạch hay dự định với việc bán cổ phiếu ra công chúng lần đầu. 
 Trang 55 
10. PHỤ LỤC 
10.1 Báo Chí Nói Về Zinmed 
1) Ứng dụng Zinmed - đưa y tế đến gần hơn với mọi nhà: 
nghiep/ung-dung-zinmed-dua-y-te-den-gan-hon-voi-moi-nha-121408.ict 
2) Practice, Practice, Practice - the only way to learn how to apply lean startup 
methods:  
3) Startup đáng chú ý trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe: 
nghiep/6-startup-dang-chu-y-trong-linh-vuc-y-te-cham-soc-suc-khoe-123811.ict 
4) Meet the graduating startups of Topica Founder Institute's 3rd cohort: 
20141117/ 
5) Nhiều bất ngờ tại Lễ Trao giải Hội tụ 2014: 
bat-ngo-tai-le-trao-giai-hoi-tu-2014-d22593.html 
6) Diễn giả Chử Đức Hoàng Founder của Zinmed nói về xu hướng Wearable: 
7) Tin mới nhất về ứng dụng Zinmed: 
zinmed--dua-y-te-den-gan-hon-voi-moi-nha.5.65060.apl 
8) Xu hướng chăm sóc sức khỏe thu hút giới Startup: 
startup 
9) Chăm sóc sức khỏe miền đất hứa cho Startup: 
soc-suc-khoe-truc-tuyen-mien-dat-hua-cho-startup-viet-898414.html 
10.2 Tài liệu tham khảo 
[1]  
[2] https://www.idf.org/membership/wp/vietnam 
[3]  
[4]  
[5]  
[6]  
[7]  
[8] https://app.liveplan.com 
10.3 Thông tin liên hệ 
Tiến sĩ Chử Đức Hoàng, Founder & CEO 
Công ty cổ phần Zinmed Việt Nam 
Địa chỉ: 56 Du Nội, Mai Lâm, Đông Anh, Hà nội, Việt Nam 
Văn phòng: Phòng 505, 1/18/139 Khương Thượng, Đồng Đa, Hà Nội, Việt Nam 
Di động: +84913060581 * Điện thoại: +84439957081 
Email: hoangcd@zinmed.com 
YM/Gtalk/Skype: hoang.chuduc 

File đính kèm:

  • pdfgiai_phap_quan_ly_dieu_tri_benh_tieu_duong.pdf