Chăm sóc bệnh nhân ĐTĐ trong những ngày bị ốm (bệnh khác)
Xác định các chiến lược phù hợp trong việc giáo dục bệnh nhân đái tháo đường trước khi bị ốm
Mô tả 5 việc bệnh nhân đái tháo đường nên thực hiện trong những ngày bị ốm.
Liệt kê các triệu chứng và sự khác biệt giữa nhiễm ceton acid (DKA) và tăng áp lực thẩm thấu máu (HHS) do Đái tháo đường
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Chăm sóc bệnh nhân ĐTĐ trong những ngày bị ốm (bệnh khác)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chăm sóc bệnh nhân ĐTĐ trong những ngày bị ốm (bệnh khác)
Ca lâm sàng: Chăm sóc bệnh nhân ĐTĐ trong những ngày bị ốm (bệnh khác) Mục tiêu bài học Xác định các chiến lược phù hợp trong việc giáo dục bệnh nhân đái tháo đường trước khi bị ốm Mô tả 5 việc bệnh nhân đái tháo đường nên thực hiện trong những ngày bị ốm. Liệt kê các triệu chứng và sự khác biệt giữa nhiễm ceton acid (DKA) và tăng áp lực thẩm thấu máu (HHS) do Đái tháo đường Bệnh sử Nguyễn Văn A, 58 tuổi, nam giới Nghề nghiệp: nhân viên văn phòng Tiền sử - Bản thân Biết ĐTĐ típ 2 năm 2005, đang điều trị với Metformin 1g/ ngày - Gliclazic SR 60mg/ ngày. HbA1c tháng 10/2015: 8,2 % Tăng huyết áp: 2005. Đang điều trị Micardis 40mg/ ngày + Amlodipin 5mg. HA tự theo dõi: HA tâm thu 120-130mmHg. HA tâm trương 70-80mmHg Atorvastatin 10mg/ ngày Đã nhập viện 1 lần vì ĐH tăng quá cao. - Gia đình: Cha bị THA, đột quị năm 60 tuổi Mẹ: Đái tháo đường, THA. Bệnh sử 23/12/2015: Bệnh nhân thấy mệt mỏi, ăn uống ít, kém ngon miệng. Uống thuốc hàng ngày đầy đủ. 24-25/12/2015: bệnh nhân nghỉ làm việc vì cảm thấy ớn lạnh, gai người, không sốt. Bệnh nhân ăn ít. Cảm thấy nhức đầu. Tiêu phân sệt ngày 1 lần, buồn nôn. Khạc đàm trắng đục. Nhiệt độ: 37 0 C. ĐH sáng: 220mg/dl - ĐH chiều: 278mg/dl. Khám lâm sàng Cân nặng: 68kg Chiều cao: 1,67 BMI: 25,3kg/m2 Huyết áp: 140/82 – Mạch: 88 lần/ phút. Lưỡi đóng bợn trắng, hơi thở hôi. Câu hỏi 1 Những vấn đề của bệnh nhân này là gì? (chọn một câu đúng) A. Đái tháo đường – Tăng huyết áp B. Đái tháo đường – Tăng huyết áp – Nhiễm siêu vi C. Đái tháo đường – Tăng huyết áp – Viêm đường hô hấp trên D. Đái tháo đường – Tăng huyết áp – Rối loạn tiêu hóa Câu hỏi 1 Những vấn đề của bệnh nhân này là gì? (chọn một câu đúng) A. Đái tháo đường – Tăng huyết áp B. Đái tháo đường – Tăng huyết áp – Nhiễm siêu vi C. Đái tháo đường – Tăng huyết áp – Viêm đường hô hấp trên D. Đái tháo đường – Tăng huyết áp – Rối loạn tiêu hóa Đáp án B. đúng Câu hỏi 2 Những xét nghiệm cần thiết (chọn một câu đúng) A. XN thường qui (CTM, Đường huyết, chức năng gan, chức năng thận, ECG, X-q ngực thẳng, TPTNT) B. XN thường qui, ion đồ máu. C. XN thường qui, ion đồ máu, ceton máu. D. XN thường qui, ion đồ máu, ceton máu, cấy máu, cấy phân. Câu hỏi 2 Những xét nghiệm cần thiết (chọn một câu đúng) A. XN thường qui (CTM, Đường huyết, chức năng gan, chức năng thận, ECG, X-q ngực thẳng, TPTNT) B. XN thường qui, ion đồ máu. C. XN thường qui, ion đồ máu, ceton máu. D. XN thường qui, ion đồ máu, ceton máu, cấy máu, cấy phân. Đáp án C. đúng Các xét nghiệm CTM: BC 9,680 N: 72% FPG: 289mg/dl HbA1c: 9,1% Ceton máu: 2,5 Creatinin eGFR: 58ml/phút/1,73m2 X-q ngực thẳng: BT Ion đồ máu: Natri 145 – Kali: 3,3 Nâng cao giáo dục bệnh nhânMột ngày bị ốm là như thế nào? Nguyên nhân thông thường: Ốm, bệnh Căng thẳng (kéo dài) Nhiễm trùng Bị thương/ phẫu thuật Các vấn đề răng miệng Đường huyết ảnh hưởng như thế nào trong những ngày bị ốm? Ốm Stress Glycogen Adrenalin Hormones Tăng đường huyết Nhắc lại lý thuyết Đái tháo đường và những ngày bị ốm (bệnh khác) Những cá nhân có tình trạng kiểm soát chuyển hóa kém kéo dài sẽ: + Tăng nguy cơ nhiễm trùng + Tăng nguy cơ nhiễm trùng lan rộng nhanh + Tăng nguy cơ bị loại nhiễm trùng loại không thông thường. + Đáp ứng kém với điều trị kháng sinh. Câu hỏi 3 Những bệnh thường gặp nhất ảnh hưởng đến tăng đường huyết và dẫn đến DKA và HHS là gì? A. Nhiễm trùng B. Nhồi máu cơ tim C. Đột quị D. Chấn thương. Câu hỏi 3 Bệnh thường gặp nhất ảnh hưởng đến tăng đường huyết và dẫn đến DKA và HHS là gì? A. Nhiễm trùng B. Nhồi máu cơ tim C. Đột quị D. Chấn thương. Đáp án A đúng Nhắc lại lý thuyết Các tình trạng nhiễm trùng thường gặp nhất ảnh hưởng đến tăng đường huyết và dẫn đến DKA và HHS là gì? Nhiễm siêu vi có sốt, đặc biệt có nôn ói Nhiễm trùng có sốt. Câu hỏi 4 Bệnh nhân này không muốn nằm viện, nên kiểm soát đường huyết như thế nào? A. Tăng liều thuốc uống đang điều trị B. Thêm một loại thuốc uống khác C. Chuyển qua insulin tạm thời D. Chọn lựa khác? Câu hỏi 4 Bệnh nhân này không muốn nằm viện, nên kiểm soát đường huyết như thế nào? A. Tăng liều thuốc uống đang điều trị B. Thêm một loại thuốc uống khác C. Chuyển qua insulin tạm thời D. Chọn lựa khác? Đáp án Chọn lựa C hợp lý hơn. Câu hỏi 5 Hướng dẫn bệnh nhân theo dõi đường huyết như thế nào? A. Đường huyết đói buổi sáng hàng ngày B. Đường huyết đói buổi sáng và trước ăn chiều. C. Đường huyết đói buổi sáng và trước ăn trưa- trước ăn chiều. D. Đường huyết trước và sau ăn sáng - trưa - chiều Câu hỏi 5 Hướng dẫn bệnh nhân theo dõi đường huyết như thế nào? A. Đường huyết đói buổi sáng. B. Đường huyết trước các bữa ăn. C. Đường huyết sau các bữa ăn. D. Đường huyết trước và sau ăn sáng - trưa - chiều Đáp án Chọn lựa B đúng Câu hỏi 6 Có cần theo dõi ceton máu tại nhà không? A. Có B. Không Câu hỏi 6 Có cần theo dõi ceton máu tại nhà không? A. Có B. Không Đáp án Chọn lựa A đúng Câu hỏi 7 Những điều trị khác A. Chế độ dinh dưỡng phù hợp B. Kiểm soát nhiễm trùng C. Bù dịch và điện giải bằng đường uống D. Nghỉ ngơi Câu hỏi 7 Những điều trị khác A. Chế độ dinh dưỡng phù hợp, nghỉ ngơi. B. Kiểm soát nhiễm trùng C. Bù dịch và điện giải qua đường uống D.Tất cả đều đúng. Đáp án Chọn lựa D đúng Câu hỏi 8 Kế hoạch tự quản lý đái tháo đường trong những ngày bị ốm cho bệnh nhân? A. Nên bắt đầu khi có các dấu hiệu đầu tiên cảm thấy không khỏe. B. Xác định mục tiêu đường huyết trong những ngày bị bệnh. C. Kiểm tra đường huyết thường xuyên. Kiểm ĐH 4 giờ/ lần khi ĐH tăng nhanh. D. Kiểm tra ceton máu E. Liên hệ với bác sĩ để điều chỉnh kế hoạch điều trị. F. Tất cả đều đúng Câu hỏi 8 Kế hoạch tự quản lý đái tháo đường trong những ngày bị ốm cho bệnh nhân? A. Nên bắt đầu khi có các dấu hiệu đầu tiên cảm thấy không khỏe. B. Xác địn
File đính kèm:
- cham_soc_benh_nhan_dtd_trong_nhung_ngay_bi_om_benh_khac.ppt