Các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của các Công ty cổ phần tại Việt Nam
Tác giả sử dụng mẫu nghiên cứu là 150 DN niêm yết trên HOSE và
HNX, trong đó: HOSE là 120 DN và HNX là 30 DN đại diện cho các công ty
CP để xác định mối quan hệ giữa tỉ lệ chi trả cổ tức của DN (DPR) với khả
năng sinh lợi của DN trên tổng tài sản (ROA); tỉ lệ chi trả cổ tức với tính thanh
khoản của DN (CaTS); tỉ lệ chi trả cổ tức với thuế cổ tức (TAX); tỉ lệ chỉ trả cổ
tức với tăng trưởng doanh thu của DN (SaG); tỉ lệ chi trả cổ tức với giá thị
trường so với giá trị sổ sách của DN (PMB) và tỉ lệ chi trả cổ tức với nợ trên
vốn chủ sở hữu của DN (DEA). Nghiên cứu cho thấy rằng tỉ lệ chi trả cổ tức
của DN chịu ảnh hưởng và có mối tương quan tuyến tính với lợi nhuận sau
thuế trên tổng tài sản, giá thị trường so với giá trị sổ sách, tăng trưởng doanh
thu và thuế cổ tức là đáng tin cậy ở mức ý nghĩa 5%, tuy nhiên đối với nợ trên
vốn chủ sở hữu và tính thanh khoản có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa khá cao
nên chưa là biến tác động đến việc chi trả cổ tức của các công ty CP.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Các yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của các Công ty cổ phần tại Việt Nam
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------- NGUYỄN THANH BÌNH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 01 NĂM 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀO ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------- NGUYỄN THANH BÌNH CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Tấn Hoàng TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 01 NĂM 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép của ai. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và các trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. TP.HCM, ngày 31 tháng 01 năm 2013 Tác giả luận văn Nguyễn Thanh Bình LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành gửi lời tri ân đến Ban Giám Hiệu và Viện đào tạo sau đại học của Trường Đại học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu trong suốt thời gian qua. Tôi xin chân thành gửi lời tri ân đến Thầy, Cô Trường Đại học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báo cho tôi trong suốt thời gian tôi học tập, nghiên cứu tại Trường. Tôi xin chân thành gửi lời tri ân sâu sắc đến TS.Nguyễn Tấn Hoàng đã tận tình truyền đạt kiến thức, hướng dẫn, góp ý và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn đến các thành viên trong gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn. TP.HCM, ngày 31 tháng 01 năm 2013 Tác giả luận văn Nguyễn Thanh Bình DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CaTS : Tính thanh khoản CP : Cổ phần CTCP : Công ty cổ phần DEA : Nợ trên vốn chủ sở hữu (Đòn bẩy tài chính) DPS : Cổ tức trên mỗi cổ phần DPR : Tỷ lệ chi trả cổ tức DN : Doanh nghiệp EPS : Thu nhập trên mỗi cổ phần HOSE : Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh HNX : Sở giao dịch chứng khóa Hà Nội HNX-Index : Chỉ số thị trường chứng khoán tại HNX HNX-30 : Chỉ số giá dựa trên giá trị vốn hóa thị trường có điều chỉnh tỷ lệ free float và tính thanh khoản của 30 công ty được lựa chọn từ danh sách các công ty niêm yết trên Sở HNX MCK : Mã chứng khoán PMB : Giá thị trường so với giá trị sổ sách ROE : Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp/vốn chủ sở hữu ROA : Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp/tổng tài sản SaG : Cơ hội tăng trưởng UPCOM – Index : Chỉ số thị trường chứng khoán trên sàn giao dịch chưa niêm yết chính thức tại Việt Nam TAX : Tỉ lệ thuế thu nhập của DN TTCK : Thị trường chứng khoán Vn Index : Chỉ số thị trường chứng khoán của Việt Nam VN30 : Chỉ số dựa trên giá trị vốn hoá, tỷ lệ free-float và giá trị giao dịch; bao gồm 30 cổ phiếu của công ty niêm yết trên HOSE có vốn hoá thị trường và tính thanh khoản cao nhất. DANH MỤC BẢNG, ĐỒ THỊ VÀ PHỤ LỤC Trang Bảng 3.1: Tóm tắt cách xác định các biến và dự báo tính hiệu 18 Bảng 3.2: Mô tả thống kê các biến độc lập, biến phụ thuộc 18 Bảng 4.1: Hệ số tương quan giữa các biến 24 Bảng 4.2: Kết quả hồi qui mô hình: DPR = f(ROA, DEA, PMB, SaG, CaTS, TAX) 25 Bảng 4.3: Kết quả hồi qui mô hình: DPR = f(ROA, DEA, PMB, SaG, TAX) 27 Bảng 4.4: Kết quả hồi qui mô hình: DPR = f(ROA, PMB, SaG, TAX) 29 Bảng 4.5: Kết quả hồi qui mô hình: DPR = f(PMB, SaG, TAX); 31 Bảng 4.6: Kết quả hồi qui mô hình: DPR = f(SaG, TAX); 33 Bảng 4.7: Tóm tắt kết quả thống kê hồi qui 35 Đồ thị 4.1: Đồ thị phân tán thể hiện mối quan hệ giữa DPR và ROA 19 Đồ thị 4.2: Đồ thị phân tán thể hiện mối quan hệ giữa DPR và DEA 20 Đồ thị 4.3: Đồ thị phân tán thể hiện mối quan hệ giữa DPR và PMB 21 Đồ thị 4.4: Đồ thị phân tán thể hiện mối quan hệ giữa DPR và SaG 21 Đồ thị 4.5: Đồ thị phân tán thể hiện mối quan hệ giữa DPR và CaTS 22 Đồ thị 4.6: Đồ thị phân tán thể hiện mối quan hệ giữa DPR và TAX 23 Đồ thị 4.7: Ma trận thể hiện đồ thị phân tán của biến phụ thuộc và các biến độc 24 Phụ lục 1: Bảng thống kê giá trị trung bình từ năm 2007 đến năm 2011 của: DPR, ROA, DEA, PMB, SaG, CaTS, TAX của 150 DN nghiên cứu 44 MỤC LỤC Trang TÓM TẮT: 1 1. GIỚI THIỆU: 2 2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHÍNH SÁCH CỔ TỨC: 6 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU: 8 3.1 Biến nghiên cứu và mô hình nghiên cứu: 8 3.1.1 Biến phụ thuộc: 8 3.1.2 Các biến độc lập: 9 3.1.3 Mô hình nghiên cứu: 14 3.2 Nguồn dữ liệu, phương pháp thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu: 15 3.2.1 Nguồn dữ liệu: 15 3.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu: 16 3.2.3 Xử lý dữ liệu: 17 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU: 19 4.1 Kết quả thống kê: 19 4.1.1 Đồ thị phân tán thể hiện mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và biến độc lập: 19 4.1.2 Ma trận hệ số tương quan: 24 4.1.3 Hồi qui tuyến tính: 25 4.2 Nhận định kết quả thống kê: 34 4.3 Mô hình hồi qui các yếu tố ảnh hưởng đến chính sách cổ tức trên thị trường Việt Nam: 36 4.4 Đánh giá kết quả phân tích: 37 5. KẾT LUẬN: 39 TÀI LIỆU THAM KHẢO 41 1 TÓM TẮT: Tác giả sử dụng mẫu nghiên cứu là 150 DN niêm yết trên HOSE và HNX, trong đó: HOSE là 120 DN và HNX là 30 DN đại diện cho các công ty CP để xác định mối quan hệ giữa tỉ lệ chi trả cổ tức của DN (DPR) với khả năng sinh lợi của DN trên tổng tài sản (ROA); tỉ lệ chi trả cổ tức với tính thanh khoản của DN (CaTS); tỉ lệ chi trả cổ tức với thuế cổ tức (TAX); tỉ lệ chỉ trả cổ tức với tăng trưởng doanh thu của DN (SaG); tỉ lệ chi trả cổ tức với giá thị trường so với giá trị sổ sách của DN (PMB) và tỉ lệ chi trả cổ tức với nợ trên vốn chủ sở hữu của DN (DEA). Nghiên cứu cho thấy rằng tỉ lệ chi trả cổ tức của DN chịu ảnh hưởng và có mối tương quan tuyến tính với lợi nhuận sau thuế ... thống kê ở mức ý nghĩa khá cao nên chưa chấp nhận được trong nghiên cứu này. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp: Nghiên cứu này, tác giả chưa thu thập được dữ liệu của tất cả các DN niêm yết trên TTCK Việt Nam để đưa vào 40 phân tích nghiên cứu, chưa xác định các hệ số sàn lọc, loại bỏ hết những tác động ngoại lai khi áp dụng, thực thi chính sách mới của Nhà nước tác động tức thời cho DN vào bài nghiên cứu. Tác giả chưa đi vào nghiên cứu theo nhóm ngành nghề, theo năm để xác định ảnh hưởng bởi những cú sốc của nền kinh tế vào chính sách cổ tức của DN, đây cũng là hướng nghiên cứu tiếp theo trong thời gian tới./. 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tài liệu bằng Tiếng Việt: [1] Trần Thị Cẩm Hà (2011), các nhân tố tác động đến chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên HOSE, 2007- 2010, Luận Văn Thạc Sĩ, Đại học Kinh tế TP.HCM; [2] Nguyễn Duy Lương (2008), chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận Văn Thạc Sĩ, Đại học Kinh tế TP.HCM; [3] Đặng Thùy Vân Trang (2010), Những yếu tố tác động đến chính sách cổ tức của các DN niêm yết trên sàn HOSE giai đoạn 2007 - 2009, Luận Văn Thạc Sĩ, Đại học Kinh tế TP.HCM; [4] [5] [6] [7] 2. Tài liệu bằng tiếng Anh: [1] Ahmad H. Juma'h, Carlos J. Olivares Pacheco, 2008. The financial factors influencing cash dividend policy a sample of U.S. manufacturing companies. Revista Empresarial Inter Metro / Inter Metro Business Journal, Vol. 4 No. 2 /p. 23 [2] Aivazian V, Booth L, 2003. Do emerging market firms follow different dividend policies from US firms? The Journal of Financial Research. Vol.XXVI, No.3. Pages 371-387 42 [3] Amarjit Gill, Nahum Biger and Rajendra Tibrewala, 2010. Determinants of Dividend Payout Ratios: Evidence from United States. The Open Business Journal, 3, 8-14. [4] Amidu M, Abor J, 2006. Determinants of dividend payout ratios in Ghana. The Journal of Risk Finance, Vol. 7. No 2. [5] Anil K, Kapoor S, 2008. Determinants of dividend payout ratios - a study of Indian information technology sector. International Research Journal of Finance and Economics. ISSN 1450-2887 Issue 15. [6] Anupam Mehta, 2012. An Empirical Analysis of Determinants of Dividend Policy - Evidence from the UAE Companies, Global Review of Accounting and Finance Vol. 3. No. 1. Pages 18 – 31. [7] Bernstein PL. Dividends: the puzzle. J Appl Corp Finance 1996; 9: 4-15. [8] Black F, 1976. The dividend puzzle. J Portfolio Manage. Vol. 2, Pagse 5-8. [9] Duha Al-Kuwari, 2009. Determinants of the Dividend Policy in Emerging Stock Exchanges. The Case of GCC Countries. Global Economy & Finance Journal. Vol. 2 No. 2. Pages 38-63. [10] Xi He và cộng sự, 2009. Determinants of Dividend Policy in Chinese Firms: Cash versus Stock Dividends. School of Finance and Applied Statistics, The Australian National University, Canberra, ACT, 0200, Australia. [11] Franklin allen, Antonio E, Bernardo and Ivo Welch, 2000. A Theory of dividends based on Tax clientels. The Journal of Finance. Vol. LV, No.6. [12] Miller MH, Modigliani F, 1961. Dividend policy, growth and the valuation of shares. The Journal of Business, Vol. 34, No. 4. Pages 411-433. [13] Mohammed Amidu, 2007. How does dividend policy affect performance the firm on Ghana Tock exchange? Investment Management and Financial Innovations, Volume 4, Issue 2. 43 [14] MUHAMMAD AFZAL, SABA SEHRISH. Ownership Structure, Board Composition and Dividend Policy in Pakistan. COMSATS Institute of Information Technology, Islamabad - Pakistan [15] Oded Sarig, 2002. A time series analysis of corporate payout policies. Arison School, IDC, P.O. Box 167, Herzeliya 46150, Israel [16] Siti Rahmi Utami, Eno L. Inanga, 2011. Agency Costs of Free Cash Flow, Dividend Policy, and Leverage of Firms in Indonesia. European Journal of Economics, Finance and Administrative Sciences. ISSN 1450-2275 Issue 33. [17] Yiu Man Leung, 2006. Analysis of determinants of dividend policy in UK. A Dissertation presented in part consideration for the degree of MA Finance and Investments. 44 Phụ lục 1: Bảng thống kê giá trị trung bình từ năm 2007 đến năm 2011 của: DPR, ROA, DEA, PMB, SaG, CaTS, TAX của 150 DN nghiên cứu: STT Năm MCK DPR ROA DEA PMB SaG CaTS TAX 1 2007-2011 AAA .250 .073 1.518 1.924 .586 .044 .006 2 2007-2011 ABT .772 .148 .360 1.176 .134 .138 .022 3 2007-2011 ACB .758 .019 4.004 3.988 .530 .258 .024 4 2007-2011 ACL .532 .150 1.770 2.994 .348 .052 .016 5 2007-2011 AGF .652 .042 .850 .614 .240 .018 .019 6 2007-2011 ALP .746 .044 .622 1.196 .840 .032 .021 7 2007-2011 ANV .696 .040 .464 1.206 -.058 .070 .023 8 2007-2011 BBC .490 .058 .450 1.454 .240 .130 .015 9 2007-2011 BHS .562 .081 1.010 1.316 .366 .070 .017 10 2007-2011 BMC .622 .289 .270 2.916 .662 .230 .021 11 2007-2011 BMI .898 .139 .388 1.010 .102 .188 .018 12 2007-2011 BMP .478 .238 .174 1.986 .300 .060 .007 13 2007-2011 BT6 .434 .065 1.536 1.580 -.558 .044 .018 14 2007-2011 BVS .464 .132 .682 1.962 .680 .324 .000 15 2007-2011 CDC .422 .051 2.138 1.944 .004 .062 .011 16 2007-2011 CII .454 .075 1.658 1.964 .032 .052 .012 17 2007-2011 CLC .550 .107 1.622 1.750 .170 .102 .016 18 2007-2011 COM .484 .079 .246 1.156 .240 .164 .014 19 2007-2011 CYC .000 .009 1.956 .718 .176 .022 .000 20 2007-2011 DBC .364 .062 1.960 .984 .470 .158 .006 45 Phụ lục 1: Bảng thống kê giá trị trung bình từ năm 2007 đến năm 2011 của: DPR, ROA, DEA, PMB, SaG, CaTS, TAX của 150 DN nghiên cứu: STT Năm MCK DPR ROA DEA PMB SaG CaTS TAX 21 2007-2011 DCC .372 .027 .950 1.308 .026 .046 .011 22 2007-2011 DCS .268 .039 1.018 1.658 .932 .016 .004 23 2007-2011 DCT .418 .113 1.052 .664 .154 .076 .015 24 2007-2011 DHA .538 .144 .134 1.090 .230 .034 .018 25 2007-2011 DHG .326 .182 .474 1.956 .240 .260 .012 26 2007-2011 DIC .624 .045 2.102 1.588 .206 .070 .021 27 2007-2011 DMC .402 .105 .378 2.972 .128 .070 .014 28 2007-2011 DPM .452 .256 .172 1.904 .276 .386 .015 29 2007-2011 DPR .306 .232 .498 1.952 .282 .218 .009 30 2007-2011 DTT .888 .023 .104 2.766 .258 .118 .014 31 2007-2011 FBT .300 -.051 1.814 .596 -.002 .016 .008 32 2007-2011 FMC .616 .043 2.264 .938 .178 .142 .020 33 2007-2011 FPC .188 -.107 .534 .792 -.284 .022 .000 34 2007-2011 FPT .442 .124 1.718 1.910 .066 .180 .015 35 2007-2011 GIL .772 .088 .494 1.062 .164 .124 .023 36 2007-2011 GMC .476 .110 .964 1.452 .348 .114 .014 37 2007-2011 GMD .112 .034 .632 1.220 .152 .032 .002 38 2007-2011 GTA .804 .052 .450 1.246 .254 .070 .014 39 2007-2011 HAI .604 .103 .760 1.870 .096 .032 .019 40 2007-2011 HAP .102 .029 .396 .860 .140 .062 .002 46 Phụ lục 1: Bảng thống kê giá trị trung bình từ năm 2007 đến năm 2011 của: DPR, ROA, DEA, PMB, SaG, CaTS, TAX của 150 DN nghiên cứu: STT Năm MCK DPR ROA DEA PMB SaG CaTS TAX 41 2007-2011 HAS .470 .078 .666 .722 -.178 .116 .012 42 2007-2011 HAX .818 .040 1.486 1.602 .464 .092 .025 43 2007-2011 HBC .376 .039 1.700 1.056 .800 .128 .011 44 2007-2011 HDC .546 .073 2.608 1.938 .380 .042 .016 45 2007-2011 HMC .488 .052 2.064 1.470 .358 .026 .012 46 2007-2011 HPG .544 .115 .894 1.960 .358 .088 .019 47 2007-2011 HRC .468 .221 .244 1.900 .260 .080 .015 48 2007-2011 HSI .470 .027 3.392 1.228 .240 .032 .014 49 2007-2011 HT1 .698 .016 3.638 1.762 .226 .012 .012 50 2007-2011 HTV .610 .074 .086 .956 .074 .196 .023 51 2007-2011 HUT .530 .025 2.988 1.590 .596 .096 .022 52 2007-2011 ICF .648 .049 1.240 1.158 .066 .018 .016 53 2007-2011 ICG .574 .093 .896 1.498 .374 .084 .013 54 2007-2011 IDJ .290 .099 .416 1.106 -.376 .096 .010 55 2007-2011 IFS .436 -.008 3.890 1.966 .060 .004 .000 56 2007-2011 IMP .312 .099 .222 1.900 .090 .156 .008 57 2007-2011 ITA 1.064 .040 .452 3.310 .434 .052 .031 58 2007-2011 KBC .588 .067 1.164 2.976 .662 .062 .018 59 2007-2011 KDC .696 .060 .438 1.624 .210 .154 .026 60 2007-2011 KHA .710 .089 .448 .982 .216 .128 .019 47 Phụ lục 1: Bảng thống kê giá trị trung bình từ năm 2007 đến năm 2011 của: DPR, ROA, DEA, PMB, SaG, CaTS, TAX của 150 DN nghiên cứu: STT Năm MCK DPR ROA DEA PMB SaG CaTS TAX 61 2007-2011 KHP .564 .075 1.416 1.358 .192 .270 .018 62 2007-2011 KLS .570 .004 .270 1.998 .988 .490 .005 63 2007-2011 L10 .560 .046 2.824 1.770 .330 .070 .015 64 2007-2011 LAF .924 .101 1.084 1.512 .094 .102 .030 65 2007-2011 LBM .552 .053 .762 1.214 .276 .140 .012 66 2007-2011 LGC .322 .047 1.680 1.080 .330 .046 .008 67 2007-2011 LSS .526 .140 .500 .922 .206 .136 .014 68 2007-2011 MCP .642 .078 1.086 1.018 .212 .086 .018 69 2007-2011 MCV .376 .019 1.776 .898 .330 .006 .013 70 2007-2011 MHC .110 -.025 1.526 1.292 -.046 .070 .002 71 2007-2011 MPC .492 .061 1.662 1.958 .416 .096 .004 72 2007-2011 NAV .732 .101 .650 2.922 -.030 .096 .022 73 2007-2011 NSC .420 .134 .536 1.612 .368 .172 .012 74 2007-2011 NTL .808 .206 1.566 1.948 .644 .216 .027 75 2007-2011 NTP .324 .229 .712 1.972 .278 .040 .009 76 2007-2011 OCH .302 .021 1.036 1.970 .954 .012 .011 77 2007-2011 PAC .484 .134 1.006 1.960 .248 .102 .014 78 2007-2011 PAN .732 .107 .214 1.822 .352 .220 .023 79 2007-2011 PET .492 .050 2.274 1.468 .916 .086 .016 80 2007-2011 PFL .264 .046 1.134 .920 .954 .050 .010 48 Phụ lục 1: Bảng thống kê giá trị trung bình từ năm 2007 đến năm 2011 của: DPR, ROA, DEA, PMB, SaG, CaTS, TAX của 150 DN nghiên cứu: STT Năm MCK DPR ROA DEA PMB SaG CaTS TAX 81 2007-2011 PGC .542 .036 .802 1.038 .180 .064 .018 82 2007-2011 PGS .486 .059 2.944 1.998 .546 .122 .013 83 2007-2011 PJT .724 .068 .732 1.552 -.082 .226 .014 84 2007-2011 PLC .272 .083 2.432 1.572 .254 .134 .004 85 2007-2011 PNC .652 .021 1.370 .798 .158 .030 .016 86 2007-2011 PPC .320 .030 2.098 1.902 .012 .084 .010 87 2007-2011 PVA .324 .032 2.964 1.464 .184 .070 .015 88 2007-2011 PVC .452 .123 .904 1.984 .816 .130 .007 89 2007-2011 PVD .504 .066 1.930 1.942 .546 .074 .013 90 2007-2011 PVG .616 .034 2.844 1.202 .548 .184 .020 91 2007-2011 PVI .638 .042 3.942 2.966 .762 .170 .021 92 2007-2011 PVS .412 .059 2.946 1.974 .406 .180 .013 93 2007-2011 PVT .426 .007 2.842 1.968 .630 .178 .000 94 2007-2011 PVX .600 .033 2.668 1.768 .760 .088 .018 95 2007-2011 QNC .914 .039 2.928 2.854 .276 .034 .030 96 2007-2011 RAL .486 .045 1.524 1.096 .250 .108 .014 97 2007-2011 REE .554 .067 .390 1.560 .106 .128 .012 98 2007-2011 RIC .490 .033 .214 1.886 .014 .022 .008 99 2007-2011 S55 .376 .071 1.638 1.368 .442 .130 .010 100 2007-2011 SAM .242 .020 .126 1.016 -.006 .140 .003 49 Phụ lục 1: Bảng thống kê giá trị trung bình từ năm 2007 đến năm 2011 của: DPR, ROA, DEA, PMB, SaG, CaTS, TAX của 150 DN nghiên cứu: STT Năm MCK DPR ROA DEA PMB SaG CaTS TAX 101 2007-2011 SAV .694 .020 .982 1.010 .104 .146 .021 102 2007-2011 SBT .924 .138 .158 2.830 .298 .054 .015 103 2007-2011 SC5 .434 .032 2.934 1.908 .208 .064 .018 104 2007-2011 SCD .472 .141 .342 1.508 .160 .344 .014 105 2007-2011 SCR 1.696 .030 2.666 2.070 .984 .046 .012 106 2007-2011 SD9 .424 .061 2.520 1.994 .222 .072 .013 107 2007-2011 SDH .472 .035 2.022 1.932 .548 .036 .015 108 2007-2011 SFC .606 .147 .596 2.952 .252 .204 .019 109 2007-2011 SFI .376 .092 1.582 1.286 .198 .362 .014 110 2007-2011 SGT .648 .032 1.694 1.282 .966 .052 .018 111 2007-2011 SHB .580 .011 3.554 1.256 .924 .292 .019 112 2007-2011 SJD .370 .070 1.558 1.446 .056 .000 .013 113 2007-2011 SJS .234 .125 .814 1.902 .424 .076 .008 114 2007-2011 SMC .478 .060 2.886 1.372 .344 .108 .016 115 2007-2011 SSC .460 .182 .292 1.970 .256 .250 .013 116 2007-2011 SSI .450 .067 .610 1.960 .492 .306 .008 117 2007-2011 ST8 .554 .148 .494 1.928 .326 .164 .016 118 2007-2011 TAC .884 .065 1.460 2.908 .266 .200 .037 119 2007-2011 TBC .624 .118 .080 1.416 .108 .120 .014 120 2007-2011 TCM .274 .051 2.298 1.754 .188 .058 .010 50 Phụ lục 1: Bảng thống kê giá trị trung bình từ năm 2007 đến năm 2011 của: DPR, ROA, DEA, PMB, SaG, CaTS, TAX của 150 DN nghiên cứu: STT Năm MCK DPR ROA DEA PMB SaG CaTS TAX 121 2007-2011 TCR .460 .040 .972 .690 .220 .088 .014 122 2007-2011 TDH .248 .115 .520 1.292 .512 .038 .005 123 2007-2011 TH1 .298 .093 1.828 1.944 .096 .078 .012 124 2007-2011 TMS .282 .087 .326 1.436 .170 .102 .006 125 2007-2011 TNA .384 .076 1.484 1.016 .402 .082 .011 126 2007-2011 TNC .596 .128 .172 1.456 .008 .232 .019 127 2007-2011 TPC .684 .027 .524 .858 .330 .138 .018 128 2007-2011 TRA .344 .113 .674 1.598 -.038 .090 .011 129 2007-2011 TRC .362 .264 .410 1.910 .256 .358 .010 130 2007-2011 TS4 .714 .025 1.028 1.190 .362 .018 .021 131 2007-2011 TSC .400 .049 3.408 1.824 .220 .088 .010 132 2007-2011 TTF .460 .062 1.578 .754 .518 .008 .017 133 2007-2011 TTP .530 .128 .234 1.578 .160 .146 .015 134 2007-2011 TYA .316 -.015 2.254 1.364 .046 .144 .000 135 2007-2011 UIC .646 .039 2.456 1.584 .270 .036 .019 136 2007-2011 VCG .322 .019 2.910 1.982 .168 .086 .005 137 2007-2011 VFC .218 .049 .594 1.412 .010 .260 .007 138 2007-2011 VGS .300 .150 1.436 1.036 .458 .092 .005 139 2007-2011 VIC .776 .056 2.980 2.958 .994 .070 .029 140 2007-2011 VID .504 .032 1.236 1.116 .314 .032 .017 51 Phụ lục 1: Bảng thống kê giá trị trung bình từ năm 2007 đến năm 2011 của: DPR, ROA, DEA, PMB, SaG, CaTS, TAX của 150 DN nghiên cứu: STT Năm MCK DPR ROA DEA PMB SaG CaTS TAX 141 2007-2011 VIP .576 .047 1.318 1.680 .132 .068 .019 142 2007-2011 VIS .456 .080 2.368 1.950 .258 .152 .004 143 2007-2011 VND .394 .099 1.618 1.922 .058 .370 .005 144 2007-2011 VNE .528 .018 3.426 1.686 .034 .036 .007 145 2007-2011 VNM .568 .256 .292 3.998 .284 .070 .015 146 2007-2011 VPK .396 .078 1.006 1.204 .238 .030 .012 147 2007-2011 VSC .360 .221 .456 1.150 .318 .036 .011 148 2007-2011 VSH .438 .118 .240 1.672 .026 .110 .014 149 2007-2011 VTB .780 .077 .392 .962 -.044 .138 .024 150 2007-2011 VTO .594 .037 2.414 1.352 .330 .036 .021
File đính kèm:
- cac_yeu_to_tac_dong_den_chinh_sach_co_tuc_cua_cac_cong_ty_co.pdf