Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (vas 17) tại Việt Nam

Để xác định các nhân tố ảnh hưởng và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (VAS 17) trong các doanh nghiệp tại Việt Nam, nghiên cứu sử dụng phương pháp định tính (nghiên cứu tình huống, phỏng vấn các chuyên gia) và phương pháp định lượng như phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân tố khẳng định CFA và phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính – SEM. Kết quả nghiên cứu có 9 nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS 17 tại các doanh nghiệp Việt Nam như tuân thủ quy định kế toán, năng lực kế toán viên, hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp, áp lực từ thuế, chất lượng phần mềm kế toán, tâm lý kế toán, quy mô doanh nghiệp, kiểm toán độc lập và trình độ nhận thức của nhà quản lý

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (vas 17) tại Việt Nam trang 1

Trang 1

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (vas 17) tại Việt Nam trang 2

Trang 2

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (vas 17) tại Việt Nam trang 3

Trang 3

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (vas 17) tại Việt Nam trang 4

Trang 4

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (vas 17) tại Việt Nam trang 5

Trang 5

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (vas 17) tại Việt Nam trang 6

Trang 6

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (vas 17) tại Việt Nam trang 7

Trang 7

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (vas 17) tại Việt Nam trang 8

Trang 8

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (vas 17) tại Việt Nam trang 9

Trang 9

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (vas 17) tại Việt Nam trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 14 trang minhkhanh 5821
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (vas 17) tại Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (vas 17) tại Việt Nam

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (vas 17) tại Việt Nam
Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số 46, 2020 
 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ 
 TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (VAS 17) TẠI VIỆT NAM 
 NGUYỄN THỊ THU HOÀN 
 Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh 
 thuhoandhcn@gmail.com 
Tóm tắt 
Để xác định các nhân tố ảnh hưởng và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng chuẩn 
mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp (VAS 17) trong các doanh nghiệp tại Việt Nam, nghiên cứu sử 
dụng phương pháp định tính (nghiên cứu tình huống, phỏng vấn các chuyên gia) và phương pháp định 
lượng như phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích nhân tố khẳng định CFA và phân tích mô hình cấu 
trúc tuyến tính – SEM. Kết quả nghiên cứu có 9 nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS 17 tại các doanh 
nghiệp Việt Nam như tuân thủ quy định kế toán, năng lực kế toán viên, hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề 
nghiệp, áp lực từ thuế, chất lượng phần mềm kế toán, tâm lý kế toán, quy mô doanh nghiệp, kiểm toán độc 
lập và trình độ nhận thức của nhà quản lý. 
Từ khóa: Chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, nhân tố ảnh hưởng 
 THE IMPACT FACTORS ON APPLICATION OF INCOME TAX 
 ACCOUNTING STANDARDS IN VIETNAM 
Abstract 
 To identify the impact factors and measure their impact on the application of accounting Standards - 
Research on Vietnamese corporate income tax Accounting Standards, The author uses the mixed methods 
herein: qualitative research method are used by case method and quantitative research method combined 
with analysis tools EFA, CFA, SEM in order to process data from qualitative research results. The result 
have 9 impact factors such as accounting psychology, tax pressure, qualification and awareness of 
managers, accounting software quality, support and consultation of professional organization, accountant 
capacity, businesses size, independent auditors directly affect the compliance with accounting regulations 
and indirectly affect the application of VAS 17 
Key words: accounting standards, the impact factor, income taxes VAS 17, 
1. Đặt vấn đề 
Việc không tuân thủ chế độ kế toán, bỏ qua việc áp dụng VAS 17 vào thực tiễn sẽ dẫn đến hậu quả làm sai 
lệch thông tin trên báo cáo tài chính (BCTC) và nếu thông tin trên BCTC nghèo nàn sẽ là một đe dọa cho 
khả năng cạnh tranh của tổ chức (Joseph & ctg, 2002). Khi xem xét về vai trò và thực trạng áp dụng VAS 
17 vào thực tiễn vẫn còn nhiều khó khăn trở ngại nhất định và đồng thời các doanh nghiệp chưa tận dụng 
hết được lợi ích VAS 17 đem lại cho các doanh nghiệp và việc ápdụng VAS 17 vào thực tiễn tại các doanh 
nghiệp hiện nay còn chưa được rộng rãi. Lợi ích của các doanh nghiệp khi áp dụng chuẩn mực kế toán thuế 
thu nhập doanh nghiệp sẽ giúp cho kế toán làm rõ thông tin số thuế TNDN đã tạm nộp trên BCTC hoặc số 
thuế còn phải nộp trong tương lai đồng thời việc áp dụng VAS 17 sẽ giúp cho luật kế toán và luật thuế 
TNDN được tiệm cận hơn. Vì vậy tác giả cho rằng việc nghiên cứu VAS 17 khi áp dụng tại Việt Nam nhằm 
tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS 17 vào thực tiễn là một vấn đề cần thực hiện và có ý 
nghĩa trong bối cảnh hiện nay nhằm đem lại lợi ích cho doanh nghiệp để từ đó có cơ sở cho việc gợi ý một 
số giải pháp nhằm đưa VAS 17 được ứng dụng rộng rãi tại các DN. 
2. Tổng quan các nghiên cứu về chuẩn mực kế toán. 
Trình độ giáo dục: Nghiên cứu của Kolsi & Zehri (2008); Stainbank (2014); Doupnik & Salter (1995); 
Street (2002) trình độ học vấn cao sẽ dễ dàng trong việc áp dụng IFRS. Nghiên cứu của Jamel Chouaibib 
& ctg (2013) các cá nhân cần có năng lực và trình độ thích hợp khi áp dụng IAS/IFRS. 
© 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh 
 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN 33 
 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (VAS 17) TẠI VIỆT NAM 
Nhận thức của chủ doanh nghiệp: Nghiên cứu của Hồ Xuân Thủy (2016); Page (1984); nhận thức chủ 
doanh nghiệp liên quan đến lợi ích của báo cáo tài chính. Người chủ doanh nghiệp thường quan tâm đến 
việc kê khai thuế và thực hiện thuế đối với nhà nước mà ít quan tâm đến việc áp dụng các chuẩn mực kế 
toán vì thế mà chất lượng báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường kém do việc tuân thủ 
các nguyên tắc trong chuẩn mực không được thực hiện. 
Ảnh hưởng của tổ chức kiểm toán: Nghiên cứu của Al-Baskeki (1995); Page (1984) cho rằng DN kiểm toán 
có ảnh hưởng đáng kế đến quyết định của công ty trong việc lựa chọn chuẩn mực kế toán. 
Mức độ tuân thủ chuẩn mực: Trần Đình Khôi Nguyên (2010); Hồ Xuân Thủy (2016) về mức độ tuân thủ 
chuẩn mực kế toán chịu ảnh hưởng bởi nhiều nhân tố như quy mô DN, hình thức pháp lý, quy định pháp 
quy của nhà nước, nhận thức và trình độ của kế toán viên, tác động của công ty kiểm toán, kiểm soát của 
công ty mẹ, hướng dẫn chuẩn mực 
Ảnh hưởng của thuế: Nghiên cứu của Phạm Thị Bích Vân (2012); Nguyễn Công Phương (2010); Trần 
Đình Khôi Nguyên (2010); Nguyễn Thị Phương Hồng & Nguyễn Thị Kim Oanh (2014) nghiên cứu chỉ ra 
rằng chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến việc áp dụng chế độ kế toán. 
Đặc điểm doanh nghiệp và nguồn vốn: Nghiên cứu của Chow & Wong-Boren (1987), Cooke (1990), Meek 
đã xác định quy mô của doanh nghiệp là nhân tố có ảnh hưởng lớn đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán. 
Quy mô doanh nghiệp càng lớn thì nguồn nhân lực và nguồn tài chính của họ cũng mạnh để dễ dàng áp 
dụng chuẩn mực kế toán. 
3. Phương pháp và quy trình nghiên cứu 
Quy trình nghiên cứu 
 Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu 
BƯỚC 1 
 Xác định mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý thuyết Dàn bài thảo luận 
 Nghiên cứu tình huống Phỏng vấn chuyên gia Xây dựng thang đo chính thức 
BƯỚC 2 
 Điều tra chính Đánh giá độ tin cậy thang đo Loại các biến có liên quan biến tổng 
 thức thấp <0.3 và có Cronbach’ alpha < 0.6 
 Phân tích nhân tố khám phá - Loại các biến có mức tải nhân tố thấp 
BƯỚC 3 EFA < 0.4 
 Kiểm định sự thích hợp của thang  ... iến quy mô và áp dụng VAS 17 
 Giá trị trung bình Độ lệch chuẩn Sai số chuẩn
 Quy mô doanh Std. Error 
 Vận dụng VAS 17 nghiệp N Mean Std. Deviation Mean
 DN nhỏ và vừa 190 31.311 3.595 0.261
 DN lớn 74 33.027 4.868 0.566 
 (Nguồn dữ liệu: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra - phân tích SPSS) 
 Kết quả phân tích nhóm giữa các biến quy mô cho thấy việc áp dụng VAS 17 vào thực tiễn có 
xu hướng tăng theo quy mô DN nhỏ đến DN lớn từ 3.5 điểm đến 4.8 điểm. Như vậy Quy mô doanh nghiệp 
có tác động đến việc áp dụng VAS 17 
 4.2 Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) 
  Kết quả phân tích khẳng định CFA ở sơ đồ 4.1 
 Sơ đồ 4.1: Kết quả mô hình CFA 
 (Nguồn dữ liệu: Kết quả tác giả xử lý dữ liệu điều tra - phân tích AMOS) 
© 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh 
 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN 39 
 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (VAS 17) TẠI VIỆT NAM 
Các chỉ số đo độ phù hợp mô hình CFA đều đạt yêu cầu: Chi-square/df = 1.368; TLI = 0.954, CFI=0.959, 
GFI = 0.874 và RMSEA = 0.037, vì vậy tác giả có thể kết luận mô hình phù hợp với dữ liệu nghiên cứu. 
Kết quả này khẳng định tính đơn nguyên của các khái niệm nghiên cứu. 
 4.3 Kiểm định mô hình lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu bằng mô hình cấu trúc (SEM). 
 Kết quả mô hình SEM cho thấy mô hình đề xuất có số liệu phân tích như sau: Chi-square/df = 1.677 
(p=0.000); GFI = 0.817, TLI = 0.903, CFI = 0.910 , RMSEA = 0.051 (<0.08, phù hợp). Các chỉ số đạt yêu 
cầu. Vì vậy chứng tỏ mô hình lý thuyết thích hợp với dữ liệu điều tra trong sơ đồ 4.2 như sau: 
 Sơ đồ 4.2: Kết quả mô hình SEM 
(Nguồn dữ liệu: Kết quả tác giả xử lý dữ liệu điều tra - phân tích AMOS Kết quả SEM mô hình lý thuyết 
chuẩn hóa) 
 © 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh 
40 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN 
 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (VAS 17) TẠI VIỆT NAM 
 Bảng 4. 11: Bảng các trọng số hồi quy đã được chuẩn hóa
 Ước 
 Tương quan
 lượng
 Tuân thủ Quy Định kế toán <--- Năng lực kế toán 0.184
 Tuân thủ Quy Định kế toán <--- Trình độ và nhận thức nhà Quản lý 0.153
 Tuân thủ Quy Định kế toán <--- Tâm lý kế toán -0.162
 Tuân thủ Quy Định kế toán <--- Chất lượng phần mềm 0.151
 Tuân thủ Quy Định kế toán <--- Hỗ trợ tư vấn nghề nghiệp 0.18
 Tuân thủ Quy Định kế toán <--- Áp lực từ thuế -0.156
 Vận dụng VAS 17 <--- Tuân thủ Quy Định kế toán 0.203 
 (Nguồn dữ liệu: Kết quả tác giả xử lý dữ liệu điều tra - phân tích AMOS) 
Sơ đồ 4.3: Mô hình lý thuyết chính thức các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng VAS 17 (Mô hình hệ số 
 hồi quy đã chuẩn hóa) 
 Năng lực nhân 
 viên k ế toán H1(+0.184) 
 Quy mô doanh 
 H2(+0.18) nghi ệ p H8(+) 
 Hỗ trợ và tư vấn 
 -c ủa t ổ ch ứ c ngh ề H3(-0.156) H7(+0.203) 
 nghiệp 
 H4 (+153) H9(+) 
 Áp lực từ thuế H5(-0.162) Tuân thủ quy 
 định kế toán Áp dụng 
 H6(+0.151) chuẩn mực 
 kế toán 
 Trình đ ộ và nh ậ n (Nguồn: Mô hình nghiên cứu lý thuyết) thuế thu 
 thức người quản lý nhập 
 doanh 
 nghiệp 
 Kiểm toán độc 
 Tâm lý kế toán lập 
 viên 
 Chất lượng phần 
 mềm kế toán 
© 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh 
 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN 41 
 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (VAS 17) TẠI VIỆT NAM 
5. Gợi ý chính sách 
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực kế toán 
Người kế toán cần nhận thức được vai trò và trách nhiệm của người làm kế toán trong việc tuân thủ quy 
định chính sách kế toán để nâng cao chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính cung cấp cho các đối tượng 
sử dụng. Cần có ý thức và trách nhiệm cao trong việc tự bồi dưỡng kiến thức liên quan đến kế toán. 
Hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp 
Các tổ chức nghề nghiệp cần phải có những chính sách kiểm soát, hỗ trợ, tư vấn công tác kế toán cho các 
đơn vị trong việc tuân thủ áp dụng Chuẩn mực kế toán nói chung và VAS 17 nói riêng đúng quy định thông 
qua các kênh trực tiếp hoặc gián tiếp nhằm tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn của DN kịp thời trong vấn 
đề xử lý và ghi nhận, trình bày các thông tin kế toán liên quan đến không chỉ thuế TNDN mà còn các vấn 
đề khác có liên quan đến lĩnh vực kế toán. 
Tổ chức nghề nghiệp có trách nhiệm tự nâng cao uy tín của tổ chức và nâng cao trình độ chuyên môn cho 
các thành viên trong tổ chức. 
Nâng cao trình độ và nhận thức của nhà quản lý 
Người quản lý cần phải có sự am hiểu nhất định trong lĩnh vực kế toán bằng các hình thức tự nâng cao trình 
độ và bồi dưỡng kiến thức thông qua các buổi tập huấn của Bộ Tài Chính để nắm bắt các thay đổi thông tin 
về chính sách thuế và kế toán. 
Người quản lý cũng cần phải hiểu rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp trong việc đóng đủ và đóng 
đúng số thuế của DN cho nhà nước. Không vì lợi ích trước mắt giảm thuế TNDN phải nộp cho nhà nước 
mà để cho nhân viên kế toán của mình làm trái với quy định kế toán. 
Nâng cao tính tuân thủ quy định kế toán 
Để nâng cao tính tuân thủ quy định kế toán, điều đầu tiên các doanh nghiệp cần phải nghiêm chỉnh chấp 
hành văn bản pháp quy kế toán cụ thể là nâng cao trách nhiệm trong việc tuân thủ việc áp dụng các chuẩn 
mực kế toán nói chung và chuẩn mực thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng vào công tác kế toán của doanh 
nghiệp. 
Nâng cao chất lượng kiểm toán độc lập 
Các DN kiểm toán cần phải hiểu rõ trách nhiệm nghề nghề, đạo đức nghề nghiệp của mình và tuân thủ văn 
bản liên quan đến kiểm toán để nâng cao chất lượng thông tin trên báo cáo kiểm toán trước khi phát hành 
ra công chúng. 
KẾT LUẬN 
Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu cho thấy thang đo tuân thủ quy định kế toán là biến trung gian trong 
mô hình nghiên cứu và thang đo tuân thủ quy định kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc tác động trực 
tiếp đến việc áp dụng VAS 17. Các biến còn lại như tâm lý kế toán, áp lực từ thuế, trình độ và nhận thức 
của quản lý, chất lượng phần mềm kế toán, hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp, năng lực nhân viên kế 
toán tác động trực tiếp đến việc tuân thủ quy định kế toán và tác động gián tiếp đến việc áp dụng VAS 17. 
Riêng thang đo quy mô doanh nghiệp và kiểm toán độc lập tác động trực tiếp đến việc áp dụng VAS 17. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tài liệu Tiếng Việt 
1. Nguyễn Công phương, 2010. Liên kết giữa kế toán và thuế ở Việt Nam. Tạp chí phát triển kinh tế, số 
 239, trang 22-26. 
1. Phạm Thị Bích Vân, 2012. Nghiên cứu ảnh hưởng thuế thu nhập doanh nghiệp đến sự lựa chọn chính 
 sách kế toán của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵn. Luận văn thạc sỹ quản trị kinh 
 doanh, Trường Đại Học Đà Nẵng 
2. Trần Đình Khôi Nguyên, 2010. Bàn về các mô hình nhân tố ảnh hưởng đến vận dụng chế độ kế toán 
 trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tạp chí khoa học và công nghệ, số: 5(40)-2010, Trang 225-233 
 © 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh 
42 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN 
 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (VAS 17) TẠI VIỆT NAM 
3. Nguyễn Thị Phương Hồng & Nguyễn Thị Kim Oanh, 2014. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn 
 chính sách kế toán tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Tạp chí thị trường tài chính - tiền tệ, số 
 13.7.2014. 
4. Hồ Xuân Thủy, 2016. Sự thích hợp của chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế cho doanh nghiệp nhỏ và 
 vừa tại Việt Nam. Luận án tiến sỹ kinh tế, ĐH Kinh Tế TPHCM. 
5. Trần Đình Khôi Nguyên, 2011. Các nhân tố ảnh hưởng vận dụng chuẩn mực kế toán trong các doanh 
 nghiệp nhỏ và vừa tại Đà Nẵng. Phát triển kinh tế (1859-1116), số252, Trang 9-15. 
Tài liệu tiếng Anh 
1. Joseph P.H.Fan & T.J.Wong, 2002. Corporate ownership structure and the informativeness of 
 accounting earnings in East Asia. Journal of Accounting and Economies, Vol 33, pp 401-425 
2. Kolsi & Zehri, 2008. The determinants of IAS/IFRS adoption by emergent countries 
3. Stainbank, L, 2014. Factors influencing the adoption of International financial Reporting Standard by 
 African Countries. Joural Accounting Research. Vol 28 No.1.79-95 
4. Doupnik, T., & Salter, S.,1995,. External environment, culture, and accounting practice: A preliminary 
 test of a general model of international accounting development. International Journal of Accounting, 
 30(3), 189−202. 
5. Jamel Chouaibi & Fatma Zehri, 2013. Adoption determinals of the International 
6. Street, D.,2002. GAAP 2001 benchmarking national accounting standards against IAS: Summary of 
 results. Journal of International Accounting, Auditing & Taxation, 11, 77-90, 1-29. 
7. Page, M, 1984. Corporate financial reporting and the small independent company. Accounting and 
 Business Research, Vol. 14 No. 55. 
8. Al-Basteki Hasan, 1995.The voluntary Adoption of International Accounting Standards by Bahraini 
 Corporations. Advances in International Accounting, 1995 
9. Chow,C.W & Wong-Boren,1987. Voluntary financial disclosure by Mexican corporations. The 
 Accounting Review, 62 (3), 1987, 533–541. 
10. Cooke, T.E &Wallace, R.S.O, 1990. Financial disclousure regulation and its environment: A review 
 and futher analysis. Journal of Accounting and Public Policy.7, 79-110. 
11. Meek, G. K., Roberts, C. B., & Gray, S. J.,1995. Factors influencing voluntary annual report 
 disclosures by U.S., U.K. and Continental European multi-national corporations. Journal of 
 International Business Studies, 26 , 1995, 555–572. 
 Ngày nhận bài: 28/05/2020 
 Ngày chấp nhận đăng: 23/09/2020 
© 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh 
 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN 43 
 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (VAS 17) TẠI VIỆT NAM 
 PHỤ LỤC 
Phụ lục 4.1 
 Trung bình của Phương sai Tương quan Cronbach's 
 Thang đo Mã biến thang đo nếu loại của thang đo biến -Tổng hiệu Alpha nếu loại 
 biến nếu loại biến chỉnh biến
 Hệ số thang đo Cronbach's Alpha -Tuân thủ quy định kế toán : 0.846
 Tuân thủ quy định kế toán (TTQĐ) ttqd1 14.784 5.851 0.666 0.811
 ttqd2 14.750 5.899 0.697 0.803
 ttqd3 14.799 6.131 0.596 0.830
 ttqd4 14.799 5.880 0.698 0.803
 ttqd5 14.822 5.858 0.617 0.825
 Hệ số thang đo Cronbach's Alpha -Năng lực nhân viên kế toán : 0.924
 Năng lực nhân viên kế toán (NLKT) nlkt1 17.973 12.429 0.811 0.907
 nlkt2 17.875 12.346 0.817 0.906
 nlkt3 17.898 12.313 0.754 0.915
 nlkt4 17.932 12.360 0.835 0.904
 nlkt5 17.928 12.189 0.812 0.907
 nlkt6 17.913 13.243 0.668 0.925
 Hệ số thang đo Cronbach's Alpha - Hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệp0.859 (HTTV): 
 Hỗ trợ tư vấn của tổ chức nghề nghiệptvnn1 6.633 2.925 0.779 0.761
 tvnn2 6.727 2.922 0.765 0.773
 tvnn3 6.890 3.079 0.661 0.871
 Hệ số thang đo Cronbach's Alpha -Áp lực từ thuế (ALTT) : 0.701
 Áp lực từ thuế (ALTT) altt1 10.235 3.998 0.410 0.669
 altt2 10.182 3.921 0.451 0.655
 altt3 10.227 4.017 0.451 0.656
 altt4 10.189 4.010 0.523 0.635
 altt5 10.193 4.156 0.502 0.645
 altt6 10.053 4.187 0.300 0.708
 Hệ số thang đo Cronbach's Alpha: Trình độ và nhận thức nhà quản lý 0.895
 Trình độ và nhận thức tdql1 13.811 10.451 0.730 0.875
 tdql2 13.784 10.254 0.777 0.865
 tdql3 13.814 10.357 0.713 0.879
 tdql4 13.720 10.050 0.792 0.862
 tdql5 13.720 10.005 0.708 0.882
 Hệ số thang đo Cronbach's Alpha - Tâm lý kế toán viên 0.822
 Tâm lý kế toán viên tlkt1 8.913 6.559 0.527 0.811
 tlkt2 8.841 5.556 0.625 0.787
 tlkt3 8.811 6.268 0.628 0.784
 tlkt4 8.792 6.211 0.671 0.773
 tlkt5 8.720 5.868 0.646 0.777
 Hệ số thang đo Cronbach's Alpha - Chất lượng phần mềm kế toán 0.895
 Chất lượng phần mềm kế toán clpm1 10.455 6.553 0.774 0.862
 clpm2 10.455 6.431 0.778 0.860
 clpm3 10.481 7.026 0.748 0.872
 clpm4 10.519 6.464 0.772 0.863 
 © 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh 
44 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN 
 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (VAS 17) TẠI VIỆT NAM 
Phụ lục 4.2 
 Bảng 4. 4: Tổng phương sai được giải thích(Total Variance Explained) 
Total Variance Explained 
Comp Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Rotation Sums of Squared 
onent Loadings Loadings 
 Total % of CumulativTotal % of CumulativTotal % of Cumulat
 Variance e % Variance e % Variance ive % 
1 6.383 19.342 19.342 6.383 19.342 19.342 4.456 13.502 13.502 
2 3.541 10.731 30.073 3.541 10.731 30.073 3.598 10.902 24.404 
3 3.126 9.473 39.546 3.126 9.473 39.546 3.151 9.549 33.953 
4 2.666 8.078 47.624 2.666 8.078 47.624 3.096 9.382 43.336 
5 2.385 7.228 54.853 2.385 7.228 54.853 2.984 9.042 52.378 
6 2.098 6.358 61.211 2.098 6.358 61.211 2.428 7.357 59.736 
7 1.880 5.696 66.907 1.880 5.696 66.907 2.366 7.171 66.907 
8 .911 2.762 69.669 
9 .817 2.476 72.145 
10 .718 2.176 74.321 
11 .662 2.005 76.326 
12 .604 1.830 78.156 
13 .589 1.785 79.941 
14 .562 1.702 81.643 
15 .537 1.626 83.270 
16 .474 1.437 84.707 
17 .449 1.360 86.066 
18 .443 1.343 87.409 
19 .401 1.214 88.623 
20 .397 1.204 89.827 
21 .376 1.138 90.965 
22 .361 1.094 92.059 
23 .339 1.026 93.084 
24 .317 .962 94.046 
25 .305 .925 94.972 
26 .257 .779 95.751 
27 .252 .764 96.515 
28 .246 .746 97.262 
29 .215 .652 97.914 
30 .196 .593 98.507 
31 .173 .525 99.032 
32 .169 .511 99.543 
33 .151 .457 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 (Nguồn dữ liệu: Kết quả xử lý dữ liệu điều tra - phân tích SPSS) 
© 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh 
 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN 45 
 THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (VAS 17) TẠI VIỆT NAM 
 Bảng 4.5 Ma trận nhân tố xoay 
Rotated Component Matrixa 
 Component 
 1 2 3 4 5 6 7 
 nlkt2 .882 
 nlkt4 .876 
 nlkt1 .862 
 nlkt5 .847 
 nlkt3 .817 
 nlkt6 .707 
 tdql4 .869 
 tdql2 .863 
 tdql1 .827 
 tdql3 .797 
 tdql5 .796 
 ttqd2 .783 
 ttqd1 .780 
 ttqd4 .779 
 ttqd5 .754 
 ttqd3 .735 
 clpm2 .855 
 clpm1 .854 
 clpm4 .847 
 clpm3 .839 
 tlkt4 .803 
 tlkt5 .793 
 tlkt3 .785 
 tlkt2 .753 
 tlkt1 .677 
 altt5 .736 
 altt4 .710 
 altt3 .680 
 altt2 .641 
 altt1 .624 
 tvnn2 .884 
 tvnn1 .860 
 tvnn3 .836 
 © 2020 Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh 

File đính kèm:

  • pdfcac_nhan_to_anh_huong_den_viec_ap_dung_chuan_muc_ke_toan_thu.pdf