Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank

1. Ưu điểm của hệ thống máy ATM tại các Ngân hàng hiện nay

Giảm chi phí in ấn các loại giấy tờ, phục vụ thanh toán

Mở rộng cơ sở cho hoạt động ngân hàng, đáp ứng nhu cầu thuận tiện cho

khách hàng, tăng doanh số.

Tạo ưu thế cạnh tranh, giảm lượng tiền mặt được sử dụng giúp tăng hình ảnh

của Ngân hàng

Cả 3 câu trên đều đúng 1

2

Khách hàng A thường xuyên giao dịch, có đóng góp lợi nhuận lớn cho

Sacombank và được một số TCTD không ngừng tiềp th, mời chao về

quan hệ. Trước tình huống này là một Chuyên viên Quan Hệ Khách

Hàng, anh/chịsẽ xử lý:

Nếu A quay lưng với Sacombank, nghĩa là A không phải là khách hàng của

Sacombank, không nhất thiết phải quan tâm họ.

Nhất thiết và phải thường xuyên chăm sóc khách hàng này, vì chính thái

độ phục vụ ân cần sẽ là cơ hội để giữ A tiếp tục quan hệ với Sacombank. 1

Vẫn tiếp tục tạo mối quan hệ với A, nhưng chỉ điện thoại hỏi thăm

Tất cả các câu đều sai

Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank trang 1

Trang 1

Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank trang 2

Trang 2

Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank trang 3

Trang 3

Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank trang 4

Trang 4

Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank trang 5

Trang 5

Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank trang 6

Trang 6

Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank trang 7

Trang 7

Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank trang 8

Trang 8

Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank trang 9

Trang 9

Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 185 trang minhkhanh 4700
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank

Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank
 Sưu tầm và chia sẻ bởi cocghe266
STT NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM
1 Ưu điểm của hệ thống máy ATM tại các Ngân hàng hiện nay
Giảm chi phí in ấn các loại giấy tờ, phục vụ thanh toán
Mở rộng cơ sở cho hoạt động ngân hàng, đáp ứng nhu cầu thuận tiện cho
khách hàng, tăng doanh số.
Tạo ưu thế cạnh tranh, giảm lượng tiền mặt được sử dụng giúp tăng hình ảnh
của Ngân hàng
Cả 3 câu trên đều đúng 1
2
Khách hàng A thường xuyên giao dịch, có đóng góp lợi nhuận lớn cho
Sacombank và được một số TCTD không ngừng tiềp th, mời chao về
quan hệ. Trước tình huống này là một Chuyên viên Quan Hệ Khách
Hàng, anh/chịsẽ xử lý:
Nếu A quay lưng với Sacombank, nghĩa là A không phải là khách hàng của
Sacombank, không nhất thiết phải quan tâm họ.
Nhất thiết và phải thường xuyên chăm sóc khách hàng này, vì chính thái
độ phục vụ ân cần sẽ là cơ hội để giữ A tiếp tục quan hệ với Sacombank. 1
Vẫn tiếp tục tạo mối quan hệ với A, nhưng chỉ điện thoại hỏi thăm
Tất cả các câu đều sai
3
Ngoài những sản phẩm, dịch vụ mà hệ thống các Ngân hàng cung cấp.
Anh/chị có suy nghĩ như thế nào về tác dụng của thái độ phục vụ khách
hàng
Giao dịch tốt sẽ mang lại niềm tin, sự hài lòng cho khách hàng, nâng cao uy
tín Ngân hàng.
Hoàn toàn cần thiết vì giao dịch của nhân viên ngân hàng là một nghệ thuật và
cũng là một khoa học. Bởi chính quá trình giao dịch đòi hỏi nhân viên phải có
một kiến thức, kinh nghiệm và cách ứng xử khéo léo, sáng tạo.
Không nhất thiết phải cần giao dịch viên hướng dẫn, bởi hiện nay khách hàng
có nhu cầu họ mới đến Ngân hàng. Tại đây họ có nhiều lựa chọn cho tất cả các
sản phẩm dịch vụ. Thái độ phục vụ chỉ là một phần nhỏ,.. Có thể không có
cũng được
Cả a và b đều đúng 1
4
Trước tình hình huy động tiền gửi cạnh tranh khá gay gắt, nhiều Ngân
hàng đã không ngừng đưa ra các chương trình khuyến mãi nhằm thu hút
lượng tiền gửi của khách hàng. Theo anh/chị các Ngân hàng thường đánh
giá chất lượng sản phẩm dịch vụ của các đối thủ dựa theo các tiêu chí
nào?
Mức độ chính xác, sự phù hợp của các sản phẩm dịch vụ với nhu cầu của
khách hàng
Sự khác biệt của sản phẩm dịch vụ.
Tốc độ phục vụ tính bằng thời gian một khách hàng vào giao dịch tại ngân
hàng.
Cả 3 câu đều đúng 1
1 Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank
 Sưu tầm và chia sẻ bởi cocghe266
5
Marketing ngân hàng, thuộc nhóm marketing các sản phẩm dịch vụ, gồm
các thành phần sau:
Kênh phân phối và chương trình khuyến mại
Nhân viên cung ứng dịch vụ, cơ sở vật chất và quy trình nghiệp vụ.
Sản phẩm và giá
Tất cả các yếu tố trên 1
6
Khi khách hàng còn lưỡng lự, chưa biết nên chọn loại SP-DV ngân hàng
nào, CV QHKH nên:
Chuyển sang phục vụ khách hàng kế tiếp để không mất thời gian.
Trình bày rõ lại cho KH những điểm nổi bật cũng như quy định của từng loại
SP-DV.
Đặt câu hỏi để tìm hiểu nhu cầu, tình huống của KH cũng như khơi gợi những
điểm phù hợp của SP-DV với KH
Cả b và c 1
7
Khi KH cho rằng mức phí SP-DV của Sacombank không cạnh tranh so
với các Ngân hàng khác anh/chịnên:
Chuyển sang phục vụ KH khác.
Không quan tâm đến những nhận xét này của KH.
Lắng nghe, mỉm cười và giải thích những ưu điểm khác của SP-DV
Sacombank về sự thuận tiện, chuyên nghiệp, nhanh chóng, uy tín, mức độ rủi
ro cũng như những ưu đãi khác cho KH thân thiết. 1
Không có câu nào đúng
8
Là một CV QHKH cá nhân, anh/chị sẽ làm gì nếu gặp khách hàng có nhu
cầu về sản phẩm dịch vụ doanh nghiệp.
Giới thiệu điện thoại, địa chỉ, người phụ trách bộ phận dịch vụ doanh nghiệp
để khách hàng liên hệ.
Tiếp nhận nhu cầu của khách hàng và cung cấp ngay thông tin cho bộ phận
dịch vụ doanh nghiệp.
Trực tiếp liên hệ với bộ phận dịch vụ doanh nghiệp để giải quyết nhanh nhất
nhu cầu khách hàng
Cả b và c đều đúng 1
9
Anh/chị có cơ hội gặp gỡ 01 khách hàng VIP của đối thủ cạnh tranh trong
mội buổi giao lưu nào đó. Anh/chị sẽ:
Đánh giá cao sản phẩm của đối thủ cạnh tranh, cung cấp thông tin về những
lợi ích khác biệt về sản phẩm của mình đồng thời gửi khách hàng namecard,
xin thông tin khách hàng và đề nghị nếu không làm phiền thì có dịp được gặp
để giới thiệu về sản phẩm 1
Đánh giá cao sản phẩm của mình, tìm điểm yếu của đối thủ cạnh tranh cung
cấp cho khách hàng.
Gửi namecard để khi khách hàng cần sẽ liên hệ lại.
Không mất thời gian vì đó là khách hàng VIP của đối thủ cạnh tranh.
10
Để tiếp thị thẻ thuận lợi, theo anh/chị những yếu tố nào sau đây là cần
thiết?
An toàn và dễ dàng sử dụng.
2 Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank
 Sưu tầm và chia sẻ bởi cocghe266
Mạng lưới ATM rộng khắp.
Nhiều tiện ích dịch vụ đi kèm.
Câu a,b,c đều đúng 1
11
Để tiếp thị sản phẩm hoặc dịch vụ một cách tốt nhất, theo anh/chị thông
tin nào quan trọng nhất?
Được sự hỗ trợ từ mọi phía.
Đối thủ cạnh tranh (giá, thị phần, điểm yếu...).
Điểm mạnh sản phẩm hay dịch vụ của mình.
Lựa chọn khách hàng mục tiêu 1
12 Tiếp thị là gì?
Tiếp thị là chào bán sản phẩm dịch vụ mới đến khách hàng.
Tiếp thị là giới thiệu về bản thân/ tổ chức mình cho bên ngoài
Tiếp thị là tạo sự biết đến một sản phẩm dịch vụ/ thương hiệu
Tiếp thị là thỏa mãn nhu cầu của khách hàng 1
13 Khách hàng cần gì ở nhân viên bán hàng?
Khách hàng cần một nhân viên bán hàng tâm lý
Khách hàng cần một nhân viên bán hàng trung thực
Khách hàng cần một nhân viên bán sản phẩm tốt
Khách hàng cần một nhân viên giúp khách hàng mua đuợc sản phẩm phù hợp 1
14 Một trong những yếu tố quan trọng trong công tác bán hàng?
Kiến thức về tổ chức
Kiến thức về đối thủ cạnh tranh
Kiến thức về sản phẩm dịch vụ
Tư vấn cho khách hàng những thông tin hữu ích 1
15 Công việc bán hàng ngày nay còn giống như công việc nào?
Hướng dẫn viên
Quản lý
Tư vấn 1
Trợ lý
16 Yêu cầu về kiến thức mà cán bộ quan hệ khách hàng cần phải có? 
Kiến thức chiều rộng về các lĩnh vực xã hội: thị trường bất động sản, du học,
xe hơi – xe máy, bệnh viện, du lịch, giải trí ...
Kiến thức chuyên môn chiều sâu về sản phẩm
Câu a và b đều đúng 1
Câu a và b đều sai 
17
NH sacombank có tham gia bảo hiểm tiền gửi không? Mức bảo hiểm là
ba ... ằng?
Lợi nhuận từ kinh doanh/tổng nguồn vốn
Lợi nhuận sau thuế/ Nguồn vốn kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế/ Vốn chủ sở hữu 1
Lợi nhuận từ kinh doanh/Vốn chủ sở hữu
1142
Theo quy định của pháp luật, ngân hàng không cấp tín dụng đối với 
những nhu cầu vốn để sử dụng vào các mục đích sau:
Thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch hoặc để đảm bảo các 
nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm
Khoản vay được đưa cho người khác sử dụng vào mục đích kinh doanh nhưng 
không có sự tham gia quản lý của khách hàng.
Khoản vay được sử dụng mua bất động sản
a và b đúng 1
1143 Tại chính sách tín dụng của Ngân hàng nêu rõ Tổng dư nợ cho vay của 
một khách hàng là dự nợ bằng tiền, vàng, ngọai tệ của tất cả các khỏan :
Vay ngắn, trung và dài hạn, dư nợ thanh toán thay.
Vay ngắn, trung và dài hạn, dư nợ thanh toán thay, dư nợ cho vay chiết khấu 
bộ chứng từ L/C xuất khẩu, vay bằng hình thức thẻ tín dụng và thấu chi, các 
khoản bảo lãnh trong và ngoài nước
Vay ngắn, trung và dài hạn, dư nợ thanh toán thay, dư nợ cho vay chiết khấu 
bộ chứng từ L/C xuất khẩu, vay bằng hình thức thẻ tín dụng và thấu chi 1
177 Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank
 Sưu tầm và chia sẻ bởi cocghe266
Vay ngắn, trung và dài hạn, dư nợ thanh toán thay, dư nợ cho vay chiết khấu 
bộ chứng từ L/C xuất khẩu.
1144 Thời gian thu hồi công nợ của khách hàng bằng
(Các khoản phải thu bình quân / Doanh thu thuần) x 365
(Các khoản phải thu bình quân / Giá vốn hàng bán) x 365
(Các khoản phải thu bán hàng bình quân / Doanh thu thuần) x 365 1
(Các khoản phải thu bán hàng bình quân / Giá vốn hàng bán) x 365
1145
Tại quy chế cho vay sản xuất kinh doanh của Ngân hàng có quy định 
trong truờng hợp khách hàng vay để thực hiện dự án đầu tư nhằm cải 
tiến công nghệ, mở rộng SXKD hoặc mua sắm tài sản cố định thì mức cho 
vay là :
Không vượt quá 70% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các tài sản cố định sẽ đầu 
tư
Không vượt quá 90% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các tài sản cố định sẽ đầu 
tư
Không vượt quá 85% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các tài sản cố định sẽ đầu 
tư 1
Không vượt quá 80% tổng giá trị dự án hoặc giá trị các tài sản cố định sẽ đầu 
tư
1146
Ngân hàng TMCP có được nhận chính cổ phiếu do NH mình phát hành 
làm tài sản đảm bảo cho việc cấp phát tín dụng không?
Được, nhưng với tỷ lệ tối đa là không được vượt quá 10% vốn tự có của Ngân 
hàng.
Không được. 1
Đươc, nhưng với điều kiện tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính của Ngân 
hàng được NHNN đánh giá là tốt, an toàn.
Được, nhưng phải được Chủ tịch HĐQT chấp thuận bằng văn bản.
1147 Tổng mức cấp tín dụng hiện nay đối với 1 nhóm khách hàng liên quan 
không được vượt quá là bao nhiêu so với vốn tự có của Ngân hàng?
10 %.
15 %.
30 %.
60 %. 1
1148
Số dư bảo lãnh của một Khách hàng khong được vượt quá bao nhiêu % 
vốn tự có của ngân hàng?
5%
20%.
15% 1
10%
1149 Ngân hàng thực hiện bảo lãnh cho khách hàng bằng loại tiền nào?
VND,USD,EUR.
VND, Ngoại tệ, Vàng. 1
VND, USD, EUR, GBP.
178 Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank
 Sưu tầm và chia sẻ bởi cocghe266
VND, USD, Vàng.
1150 EBIT đựơc hiểu là:
Lợi nhuận trước lãi và thuế 1
Lợi nhuận sau lãi và thuế
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận trước lãi.
1151
Các chỉ tiêu nào sau đây ảnh hưởng đến vòng quay TSLĐ của doanh 
nghiệp
Số ngày tồn kho
Số ngày phải thu
Số ngày phải trả
Đáp án a và b 1
1152 Căn cứ để xác định thời gian cho vay:
Chu kỳ sản xuất kinh doanh
Khả năng nguồn vốn ngân hàng
Khả năng trả nợ của khách hàng
Tất cả các phương án trên 1
1153 Vòng quay hàng tồn kho được xác định :
Doanh thu / hàng tồn kho bình quân
Giá vốn hàng bán / hàng tồn kho bình quân – hàng mất phẩm chất.
Giá vốn hàng bán / hàng tồn kho bình quân 1
Doanh thu / hàng tồn kho bình quân – hàng mất phẩm chất
1154
Ngân hàng từ chối cấp tín dụng đối với các doanh nghiệp được xếp hạng 
tín dụng sau :
Hạng 5 đến hạng 6
Trên hạng 10
Hạng 9 đến hạng 10 1
Hạng 7 đến hạng 8
1155
Các nghiệp vụ nào sau đây không phải là cấp tín dụng cho khách hàng:
Chiết khấu
Cho thuê tài chính
Bảo lãnh
Đầu tư 1
1156 Tài sản nào dưới đây Ngân hàng không nhận làm tài sản bảo đảm:
Quyền sở hữu công trình trên đất thuê trả tiền hàng năm
Quyền sử dụng đất thuê trả tiền 1 lần
Quyền sử dụng đất thuê trả tiền hàng năm 1
Quyền sở hữu công trình trên đất thuê trả tiền 1 lần
1157
Các khoản nợ được điểu chỉnh lại kỳ hạn trả nợ lần thứ hai nhưng quá 
hạn dưới 90 ngày thì được phân loại nợ vào nhóm:
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
179 Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank
 Sưu tầm và chia sẻ bởi cocghe266
Nhóm 5 1
1158
Các khoản nợ được điều chỉnh lại kỳ hạn trả nợ lần thứ ba nhưng vẫn 
trong hạn thì được phân loại nợ vào nhóm:
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5 1
1159
Các loại tài sản đảm bảo nào sau đây không được ngân hàng chấp nhận 
làm tài sản đảm bảo cho các khoản vay?
Nguyên vật liệu, bán thành phẩm, hàng hóa.
Các câu trên đều đúng
Đất nông nghiệp trồng lúa có diện tích dưới 500m2. 1
Bất động sản cấp cho hộ gia đình có 5 đồng sở hữu trở lên.
1160
Theo quy chế cho vay hiện hành tại các ngân hàng thương mại Việt Nam 
quy định: Tỷ lệ cho vay tối đa trên giá trị của tài sản thế chấp là bất động 
sản không được vượt quá:
65%
Không giới hạn tỉ lệ, tùy theo mỗi ngân hàng quy định. 1
80%
70%
1161
Một khách hàng muốn được vay vốn tại ngân hàng phải có các điều kiện 
nào?
Có tài sản đảm bảo và có khả năng trả nợ vay.
Có phương án kinh doanh/ phương án phục vụ đời sống, mục đích sử dụng 
vốn vay hợp lý, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, khả năng trả nợ vay, có tài 
sản đảm bảo.
Có tài sản đảm bảo và có khả năng trả nợ vay. Có vốn tự có tham gia và có 
đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
Có phương án kinh doanh/ phương án phục vụ đời sống, mục đích sử dụng 
vốn vay hợp lý, có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự, khả 
năng trả nợ vay, có tài sản hoặc không có tài sản đảm bảo. 1
1162
Các đối tượng khách hàng nào sau đây không được Sacombank xem xét 
cấp tín dụng:
Doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ 2 năm liền kề nhưng chưa có phương án khắc 
phục 1
Doanh nghiệp có trụ sở kinh doanh nằm ngoài địa bàn trú đóng của chi nhánh 
nhận hồ sơ vay.
Bố, mẹ, vợ, chồng, con của cán bộ tín dụng đang làm việc tại ngân hàng.
Khách hàng đã 65 tuổi.
1163 Tại sao ngân hàng phải thẩm định tích cách pháp lý của người vay
Nhằm xác định năng lực pháp luật và năng lực hành vi của khách hàng
Loại bỏ rủi ro ngay từ đầu.
Xác định chủ thể ký kết hợp đồng với ngân hàng.
Bao gồm cả a,b,c 1
180 Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank
 Sưu tầm và chia sẻ bởi cocghe266
1164
Những loại hình doanh nghiệp nào sau đây không có tư cách pháp nhân?
DNTN 1
Cty cổ phần
Cty hợp danh
Cty TNHH
1165
Theo qui định của Sacombank, Tỷ lệ cấp tín dụng tối đa đối với TSĐB là 
nguyên vật liệu, thành phẩm là:
60%
90%
80% 1
70%
1166
Cho vay cầm cố hàng nội địa hình thành từ vốn vay có thể gặp rủi ro nào:
Bên bán không giao hàng.
Khó xác định nguồn gốc lô hàng cầm cố cũng như quyền sở hữu trọn vẹn của 
lô hàng
Hàng không về kho cầm cố mà bị Bên mua chuyển thẳng bán cho bên thứ 3.
Tất cả các câu trên đều đúng. 1
1167
Khi thẩm định cho vay dự án đầu tư mới của doanh nghiệp, yếu tố nào 
sau đây không cần quan tâm:
Hoạt động kinh doanh hiện hữu của doanh nghiệp.
Dự phòng tăng giá vật tư.
Tác động môi trường của dự án
Tất cả các câu trên đều sai. 1
1168
Nguồn thu nhập nào sau đây không được xét làm nguồn thu nhập trả nợ 
cho dự án đầu tư mới để rút ngắn thời gian hoàn trả nợ vay:
Nguồn thu nhập từ hoạt động kinh doanh hiện hữu.
Nguồn thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn. 1
Nguồn thu nhập từ hoạt động đầu tư tài chính dài hạn.
Tất cả các câu trên đều sai.
1169 Cơ sở thẩm định giá bất động sản:
Tình trạng pháp lý và đặc điểm khảo sát thực tế của BĐS.
Số tiền cấp tín dụng
Tham khảo giá chuyển nhượng thực tế của các BĐS tương tự
Cả a và c. 1
1170 Tổ chức tín dụng căn cứ vào đâu để xác định thời hạn cho vay:
Chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng 
trả nợ của khách hàng.
Thời hạn hoạt động còn lại theo giấy phép thành lập của doanh nghiệp
Nguồn vốn cho vay của tổ chức tín dụng
Tất cả các câu trên đều đúng 1
181 Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank
 Sưu tầm và chia sẻ bởi cocghe266
1171
Tổng dư nợ cho vay cộng với số dư bao thanh toán đối với một khách 
hàng không được vượt quá:
20% vốn tự có của Ngân hàng.
5% vốn tự có của Ngân hàng.
10% vốn tự có của Ngân hàng.
15% vốn tự có của Ngân hàng. 1
1172
Thứ tự ưu tiên thanh toán giữa các bên cùng được bảo đảm bằng một tài 
sản được xác định theo thứ tự:
Thời điểm ký hợp đồng tín dụng
Thời điểm ký hợp đồng bảo đảm
Thời điểm đăng ký tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm 1
Tất cả đều đúng
1173 Nghiệp vụ nào sau đây không phải là nghiệp vụ ngân hàng?
Huy động vốn
Bảo lãnh thanh toán
Phát hành cổ phiếu 1
Cho vay
1174 Ngân hàng TMCP thành lập và hoạt động theo Luật nào sau đây:
Luật doanh nghiệp
Luật TCTD
Cả 2 luật trên 1
1175
Các ngân hàng thương mại VN có được phép tham gia vào các hoạt động 
kinh doanh trên thị trường chứng khoán hay không?
Hoàn toàn không
Có nhưng phải thông qua công ty chứng khoán độc lập 1
Có, nhưng sự tham gia rất hạn chế
Được tham gia không hạn chế
1176
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro được thực hiện theo các quyết 
định nào sau đây của NHNN
QĐ 493/2005/QĐ-NHNN ban hành 22/04/2005
QĐ 18/2007/QĐ - NHNN ban hành 25/04/2007
Cả 2 câu trên 1
Không có câu trả lời nào đúng
1177 Nợ nhóm 2 bao gồm
Các khỏan nợ quá hạn từ 1 đến 60 ngày
Các khỏan nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày 1
Các khỏan nợ quá hạn từ 10 đến 60 ngày
Các khỏan nợ quá hạn từ 1 đến 90 ngày
1178
Trong luật tổ chức tín dụng, công ty cho thuê tài chính chỉ được phép huy 
động
Tiền gởi có kỳ hạn 1
Tiền gởi thanh toán
Cả a và b đều sai
Cả a và b đều đúng
182 Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank
 Sưu tầm và chia sẻ bởi cocghe266
1179
Theo luật doanh nghiệp, doanh nghiệp nào sau đây được quyền phát 
hành cổ phiếu
Công ty cổ phần 1
Công ty trách nhiệm hữu hạn có 1 thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn có 2 thành viên trở lên
Tất cả đều đúng
1180 TCTD được phép cho vay các đối tượng nào sau đây
Thành viên HĐQT, Ban KS cuả TCTD
Các cổ đông lớn cuả TCTD (mà các cổ đông này không tham gia vào thành 
phần lãnh đạo, kiểm soát của NH) 1
Người thẩm định xét duyệt cho vay
Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) cuả TCTD
1181 Chọn tỷ lệ trích DPRR đúng tương ứng các nhóm nợ sau?
Nhóm 1: 0%
Nhóm 5: 100%
Nhóm 2: 5%
Cả 3 câu đều đúng 1
1182 Thời gian ân hạn là:
Khoảng thời gian từ ngày khách hàng nhận tiền vay lần đầu tiên cho đến trước 
ngày bắt đầu của kỳ hạn trả nợ đầu tiên 1
Khoảng thời gian giữa 2 lần trả nợ
Khoảng thời gian từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ gốc tiền vay đầu tiên đến 
ngày trả hết nợ gốc và lãi tiền vay
Cả 3 đáp án trên
1183
Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng thường được áp dụng trong 
trường hợp
Khách hàng đáp ứng đầy đủ các điều kiện cho vay thông thường
Quan hệ vay vốn thường xuyên, có uy tín trong việc sử dụng vốn vay
Sản xuất kinh doanh ổn định, mặt hàng đa dạng, vốn luân chuyển thường 
xuyên
Cả a,b,c đều đúng 1
1184 Cầm cố chứng từ có giá là
Một phương thức cho vay
Một hình thức của dịch vụ cầm đồ
Một trong các biện pháp đảm bảo tiền vay 1
Tất cả đều đúng
1185 Trường hợp đăng ký giao dịch đảm bảo đối với tài sản hình thành từ vốn 
vay, nếu tài sản hình thành từ vốn vay là động sản thì đăng ký tại
Cục đăng ký quốc gia giao dịch đảm bảo và chi nhánh 1
Tất cả các câu trên đều đúng
Phòng Tài nguyên môi trường trường hợp bên thế chấp, bảo lãnh là cá nhân hộ 
gia đình.
183 Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank
 Sưu tầm và chia sẻ bởi cocghe266
Sở Tài nguyên môn trường trường hợp bên thế chấp, bảo lãnh là tổ chức
1186 Hạn mức tín dụng
Là mức dư nợ cho vay tối đa
Áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vay trả thường xuyên và có vòng 
quay vốn lưu động nhanh
Được duy trì trong một thời gian nhất định
Tất cả các câu trên đều đúng 1
1187 Hạn mức tín dụng ngắn hạn được cấp với thời hạn tối đa là
06 tháng
09 tháng
12 tháng 1
36 tháng
1188 Đại diện của pháp nhân là
Đại diện theo pháp luật
Đại diện theo ủy quyền
Cả a và b đều đúng 1
1189
Khi tài sản đảm bảo tín dụng là Hàng hoá thì hàng hoá đó có bắt buộc 
phải mua bảo hiểm không?
Có 1
Do yêu cầu của khách hàng
Do thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng
Không
1190
Các tiêu chí dùng để xác định vốn luân chuyển của khách hàng trong 
phương án kinh doanh?
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tiền mặt + Hàng tồn kho + Các khoản phải thu
Vốn chủ sở hữu + Nợ vay dài hạn – Tài sản cố định và đầu tư dài hạn. 1
Vốn chủ sở hữu + Vốn vay ngân hàng.
1191
Các chỉ tiêu nào sau đây thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn của 
doanh nghiệp?
Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh
Vòng quay vốn lưu động và tỷ số nợ
Cả a và b đều đúng 1
1192 Các biện pháp đảm bảo tiền vay nào hiện nay đang áp dụng?
Cầm cố, thế chấp tài sản của khách hàng vay
Đảm bảo tài sản hình thành từ vốn vay
Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của bên thứ 3
Tất cả các câu trên đều đúng 1
1193 Các lọai tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam ?
Tổ chức tín dụng Nhà Nước & Tổ chức tín dụng Cổ phần
Tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài & Tổ chức tín dụng phi Ngân hàng
Tổ chức tin dụng Hợp tác & Tổ chức tín dụng Liên doanh
Tất cả các câu trên đều đúng 1
184 Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank
 Sưu tầm và chia sẻ bởi cocghe266
1194
Cho vay trung – dài hạn đầu tư dự án, việc xác định nguồn trả nợ chủ 
yếu phụ thuộc vào ?
Lợi nhuận kinh doanh
Khấu hao tài sản cố định
Doanh thu bán hàng
Câu a và b đều đúng 1
1195 Vòng vay vốn lưu động được xác định bởi ?
Tỉ số giữa ( vốn chủ sở hữu + nợ dài hạn ) và tài sản dài hạn
Câu b và c đúng
Tỉ số giữa nợ phải trả và tài sản lưu động
Tỉ số giữa doanh thu thuần và tài sản lưu động 1
185 Bộ câu hỏi ôn thi CVQHKH - Sacombank

File đính kèm:

  • pdfbo_cau_hoi_on_thi_cvqhkh_sacombank.pdf