Báo cáo đánh giá tác động môi trường và xã hội: Tiểu dự án thành phố Lào Cai
Báo cáo đánh giá tác động môi trường và xã hội được Thành phố Lào Cai lập nhằm đảm bảo
rằng tiểu dự án Lào Cai được đề xuất thuộc dự án phát triển các thành phố loại vừa (MCDP)
nguồn vốn bổ sung tuân thủ theo các quy định của cả Ngân hàng Thế giới và các chính sách mà
Chính phủ Việt Nam đã ban hành.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo đánh giá tác động môi trường và xã hội: Tiểu dự án thành phố Lào Cai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Báo cáo đánh giá tác động môi trường và xã hội: Tiểu dự án thành phố Lào Cai
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI BAN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ODA TỈNH LÀO CAI --- --- BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI (Báo cáo cuối cùng) DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ LOẠI VỪA (MCDP) CÁC HẠNG MỤC BỔ SUNG TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ LÀO CAI LÀO CAI, 12-2016 SFG2701 V1 Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed Pu bl ic Di sc lo su re A ut ho riz ed ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ODA TỈNH LÀO CAI --- --- BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI (Báo cáo cuối cùng) DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ LOẠI VỪA TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHỐ LÀO CAI CÁC HẠNG MỤC BỔ SUNG ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN LÀO CAI, 12-2016 MỤC LỤC CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VÀ MÔ TẢ DỰ ÁN ........................................................................... 1 1.1. Xuất xứ và mục tiêu của dự án ............................................................................................ 1 1.2. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật cho việc lập ESIA ...................................................................... 3 1.2.1. Cơ sở pháp lý và kỹ thuật trong nước ............................................................. 3 2.2.2. Chính sách an toàn môi trường và xã hội của Ngân hàng Thế giới ............... 6 1.3. Mô tả dự án .......................................................................................................................... 8 1.3.1. Vị trí dự án ...................................................................................................... 8 1.3.2 Các hợp phần của dự án .................................................................................. 8 1.2.3 Vùng ảnh hưởng của tiểu dự án ..................................................................... 12 1.2.4. Các công trình phụ trợ .................................................................................. 13 1.4 Phương pháp áp dụng trong đánh giá tác động môi trường ............................................... 20 CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU VỰC DỰ ÁN ................................................................................................................................ 24 2.1. Điều kiện tự nhiên và sinh học khu vực dự án .................................................................. 24 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất .......................................................................... 24 2.1.2. Các điều kiện khí tượng thủy văn.................................................................. 25 2.1.3. Điều kiện thủy văn ........................................................................................ 28 2.1.4. Điều kiện về sinh thái và đa dạng sinh học .................................................. 30 2.1.5. Hiện trạng các điều kiện xã hội và môi trường khu vực dự án .................... 33 2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực dự án ............................................................. 38 2.2.1. Hiện trạng môi trường không khí ................................................................. 38 2.2.2. Hiện trạng chất lượng nước .......................................................................... 40 2.2.3. Nước thải và ảnh hưởng của nó đến chất lượng nước ................................. 41 2.2.4 Chất lượng bùn thải ....................................................................................... 42 2.2.5. Chất lượng đất .............................................................................................. 43 2.3. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................................................... 44 2.3.1. Tình hình phát triển kinh tế ........................................................................... 44 2.3.2. Tình hình xã hội ............................................................................................ 45 2.4. Điều kiện hạ tầng ............................................................................................................... 48 2.4.1. Hệ thống giao thông ...................................................................................... 48 2.4.2. Hệ thống cung cấp nước ............................................................................... 48 2.4.3. Thu gom và xử lý chất thải rắn ..................................................................... 49 2.4.4. Hệ thống điện ................................................................................................ 50 2.4.5. Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải ....................................................... 50 2.4.6. Tài nguyên văn hóa phi vật thể và các điểm nhạy cảm ................................ 51 CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH CÁC PHƯƠNG ÁN THAY THẾ ..................................................... 55 3.1. Trường hợp không có dự án .............................................................................................. 55 3.2. Phương án có tiểu dự án .................................................................................................... 57 3.2.1 Hợp phần 1: nâng cấp cơ sở hạ tầng cơ bản và cải thiện dịch vụ ................ 57 3.2.2 Hợp phần 2: Cải thiện vệ sinh môi trường .................................................... 60 3.2.3. Hợp phần 3: Đường và cầu đô thị ................................................................ 61 CHƯƠNG 4. CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI TIỀM TÀNG ............................ 62 4.1 Các tác động môi trường tiềm tàng .................................................................................... 62 4.1.1 Các tác động tích cực..................................................................................... 62 4.1.2. Các tác động tiêu cực tiềm tàng ................................................................... 63 4.2 ... nay Hiện trạng đánh giá tác động môi trường Một cam kết bảo vệ môi trường (EPC) đã được chuẩn bị cho phần bãi rác từ năm 1999, còn trạm xử lý rác được chuẩn bị bởi một báo cáo đánh giá tác động môi trường (EIA) từ năm 2012. Việc xây dựng EPC và EIA đã được thực hiện bởi Công ty URENCO Lào Cai và đã được Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai phê duyệt Chi tiết kế hoạch quản lý môi trường EMP Cam kết bảo vệ môi trường (EPC) của bãi rác Tòng Mòn đã khẳng định, việc giám sát môi trường được tiến hành hàng tuần và báo cáo giám sát môi trường được thực hiện với tần suất 6 tháng/lần. Việc giám sát này sẽ do một đơn vị tư vấn độc lập thực hiện và được gửi tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh lào Cai xem xét và kiểm tra. Tính riêng năm 2016, báo cáo giám sát 6 tháng đầu năm đã được chuẩn bị từ tháng 6/2016 và báo cáo giám sát lần 2 (6 tháng cuối năm) đang được đơn vị tư vấn giám sát độc lập thực hiện Theo báo cáo giám sát, với 02 mẫu nước mặt, 02 mẫu nước thải và 03 mẫu không khí được lấy và các thông số phân tích theo yêu cầu của EPC như BOD5, COD, Pb, As, CO, SO2, NO2,...đã được thực hiện. Kết quả kiểm tra cho thấy, tất cả các thông số giám sát đều nằm trong giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn Việt Nam (QCVN 25:2009/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Nước thải của các bãi rác thải). (Bản sao kết quả kiểm tra được đính kèm với Báo cáo). Để quản lý môi trường URENCO Lào Cai đã thành lập 1 tổ gồm 4 cán bộ là những kỹ sư môi trường và kỹ thuật. Tổ môi trường sẽ chịu trách nhiệm tổng thể về công tác giám sát và thực hiện việc tuân thủ các quy định về môi trường cho cả bãi chôn lấp và trạm xử lý rác. Việc quản lý môi trường được thực hiện theo một cẩm nang hướng dẫn và quy trình vận hành. Cẩm nang bao gồm các quy trình vận hành, bảo trì, kế hoạch ứng phó khẩn cấp và hướng dẫn sử dụng các thiết bị Đánh giá tác động tích lũy Dự án góp phần nâng cao hiệu quả tổng thể cho dự án MCDP-AF Lào Cai thông qua việc xử lý các chất thải phát sinh từ dự án trong quá trình chuẩn bị và thi công xây dựng đến khi dự án đi vào vận hành. Điều này đã góp phần giảm các chi phí đầu tư xử lý, giảm thiểu các tác động phát sinh do chất thải gây nên, góp phần cải thiện môi trường địa phương Khuyến nghị Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh Lào Cai và URENCO Lào Cai cần thiết lập sự hợp tác trong công tác quản lý để : - Trao đổi thông tin về năng lực thực tế và hoạt động của trạm xử lý rác - Trao đổi thông tin về việc tuân thủ các biện pháp giảm nhẹ tác động môi trường cho cả 2 dự án. Tên dự án Trạm xử lý nước thải Đông Phố Mới Báo cáo đánh giá tác động môi trường và xã hội 195 Mô tả tóm tắt Phạm vi công việc: Dự án Trạm xử lý nước thải Đông Phố Mới (WWTP) nằm ở phía Đông của Khu công nghiệp Đông Phố Mới thuộc phường Phố Mới, cách trung tâm thành phố Lào Cai 4km. Dự án được đầu tư theo 2 giai đoạn Giai đoạn 1 (2012-2015): - Xây dựng nhà máy xử lý nước thải công suất 500m3/ngày - Xây dựng hệ thống thu gom nước thải trong Khu công nghiệp Đông Phố Mới. Theo thiết kế, nước thải được thu gom từ 18 công ty đang hoạt động trong khu công nghiệp, 6 công trình đang xây dựng và 12 công trình chuẩn bị xây dựng (tổng cộng 36 công trình). Hầu hết nước thải được thu gom từ các cơ sở chế biến nông sản. Nước thải sau xử lý sẽ đáp ứng tiêu chuẩn QCVN 24:2009 / BTNMT - Cột B cho nước thải công nghiệp trước khi thải ra một dòng suối nhỏ (dài 300m) và sau đó thoát ra là Sông Hồng. - Hệ thống xử lý nước thải bao gồm các hợp phần: bộ phần lọc thô, bể chứa nước thải, thiết bị làm mát, bể điều hòa, hệ thống xử lý lý hóa học và hệ thống xử lý sinh học với hoạt động xử lý bùn thải phát sinh từ hệ thống. Giai đoạn 2 (đến năm 2020): Mở rộng công suất hệ thống xử lý lên 1000m3/ngày sau 5 năm hoạt động hoặc mở rộng dựa trên nhu cầu thực tế. Sơ đồ quy trình xử lý nước thải của hệ thống như sau: Nước thải → hệ thống thu gom → Bể chứa → Bể điều hòa → Bể đông tụ → Bể sinh học hiếu khí → Bể lắng thứ cấp →Nguồn của người nhận → Bùn được xử lý bằng cách ép và sấy khô. Nguồn vốn: Dự án được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách tỉnh Lào Cai với tổng mức đầu tư là 50 tỷ đồng (2,1 triệu USD) Quan hệ với dự án MCDP-AF- Lào Cai Trạm xử lý nước thải Đông Phố Mới nằm ở vị trí cách xã Vạn Hòa 3,7 km. Nên khi dự án MCDP-AF-Lào Cai đi vào vận hành, nước thải sinh hoạt tại khu vực xã Vạn Hòa sẽ được thu gom và đưa về đây để xử lý, góp phần giảm chi phí đầu tư và cải thiện môi trường khu vực dự án Tình trạng hiện nay Trạm xử lý nước thải Đông Phố Mới hiện nay đã đi vào vận hành nhưng do chưa có nước thải để xử lý nên hệ thống hoạt động rất gián đoạn. Nguyên nhân ban đầu được xác định do một số tuyến kết nối và thu gom nước thải đang được xây dựng chưa hoàn thành và hầu hết các đơn vị sản xuất trong Khu công nghiệp Đông Phối Mới chủ yếu kinh doanh vận chuyển hàng hoá thay vì sản xuất và/hoặc chế biến thực phẩm nên lượng nước thải tạo ra rất ít. Hiện Một báo cáo ĐTM đã được Chủ đầu tư xây dựng, được Sở TNMT Lào Cai Báo cáo đánh giá tác động môi trường và xã hội 196 trạng đánh giá tác động môi trường xem xét thẩm định và được phê duyệt bởi UBND Lào Cai. Chi tiết kế hoạch quản lý môi trường EMP Báo cáo EIA đã chỉ rõ, trong giai đoạn vận hành, các chất thải rắn từ hệ thống xử lý nước thải sẽ được thu gom và vận chuyển đến điểm thu gom chất thải rắn trong khu công nghiệp để xử lý. Các tác động bởi tiếng ồn và mùi khó chịu được giảm thiểu để giữ mức ồn dưới 85 dB ở mức chấp nhận được đối với các cơ sở công nghiệp. Việc quản lý và vận hành sẽ do một đơn vị gồm 10 nhân viên là các kỹ sư môi trường chịu trách nhiệm. Chương trình giám sát và quản lý môi trường được tiến hành trong giai đoạn vận hành. Theo báo cáo EIA, việc giám sát môi trường được thực hiện hàng ngày, hàng tháng, hàng quý và hàng năm và báo cáo chi tiết kết quả giám sát sẽ được chuyển đến Sở TNMT Lào Cai để xem xét và kiểm tra với tần suất 6 tháng/lần. Do công trình chưa đi vào vận hành nên đến thời điểm hiện tại, chưa có báo cáo giám sát nào được chuẩn bị Đánh giá tác động tích lũy Nhà máy xử lý nước thải Đông Phố Mới được xây dựng với công suất 500m3/ngày đủ đảm bảo để nhận nước thải sinh hoạt từ khu vực xã Vạn Hòa, đáp ứng được yêu cầu về số lượng và chất lượng. Việc kết nối và vận chuyển nước thải từ khu vực xã Vạn Hòa về trạm xử lý để xử lý sẽ góp phần nâng cao hiệu quả tổng thể của dự án MCDP-AF. Điều này sẽ giúp hạn chế tối đa việc xả các chất ô nhiễm tiềm tàng có trong nước thải từ khu dân cư xã Vạn Hòa ra môi trường xung quanh, đặc biệt giảm thiểu các nguy cơ gây tác động đến chất lượng nước Sông Hồng và cải thiện môi trường địa phương. Khuyến nghị Ban Quản lý các dự án ODA tỉnh Lào Cai và Ban Quản lý Khu Đô thị Đông Phố Mới cần có sự hợp tác để: - Trao đổi thông tin về năng lực thực tế và hoạt động của WTTP để thiết kế và xây dựng hệ thống đường ống dẫn thu gom nước thải từ Vạn Hòa về trạm xử lý phù hợp. - Đảm bảo sự tuân thủ các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường này sinh cho cả hai dự án. Tên dự án Kè bờ đê sông Hồng xã Vạn Hòa, thành phố Lào Cai Mô tả tóm tắt Phạm vi công việc - Loại dự án: Loại B; - Tổng mức đầu tư: 1.050 tỷ đồng (46 triệu USD) - Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước - Thời gian thực hiện dự án: 2016 - 2018 - Chủ dự án: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai Báo cáo đánh giá tác động môi trường và xã hội 197 - Các công trình xây dựng bao gồm: I) Kè bờ sông Hồng dài 6,6 km. Ii) Xây dựng cổng xả qua sông đến sông Iii) San lấp mặt bằng 40ha theo quy hoạch của tỉnh Iv) Xây dựng đường bộ trên bờ đê với chiều dài 5,73km; đường nội bộ 2,3km Relation to Lao Cai MCDP-AF Subproject Khu vực thi công dự án nằm trên địabàn xã Vạn Hòa, nên quá trình thi công sẽ có những tác động nhất định đến hoạt động của tiểu dự án MCDP- AF-Lào Cai trong quá trình triển khai hạng mục Nâng cấp cơ sở hạ tầng cơ bản và cải tiến dịch vụ tại khu vực Vạn Hòa. Các tuyến đường của dự án kè bờ đê sông Hồng sẽ được kết nối với cơ sở hạ tầng của dự án MCDP tạo nên tính đồng bộ, ngoài ra, việc thu gom nước mưa chảy tràn trong khu vực xã Vạn Hòa sẽ được xả ra sông Hồng thông qua hệ thống cống qua đê mà dự án kè bờ đê sông Hồng thực hiện Tình trạng hiện nay Dự án đang thi công và sẽ đi vào vận hành vào năm 2018 Status of ESIA/E SMP Một báo cáo EIA đã được chủ dự án chuẩn bị và được UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt. Kế hoạch quản lý môi trường được thực hiện bởi chủ đầu tư và có sự giám sát của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai Đánh giá tác động tích lũy Dự án "Kè bờ đê sông Hồng" tại xã Vạn Hòa đã góp phần giảm thiểu các nguy cơ xói mòn đất, cải tạo không gian và cảnh quan đô thị, tạo quỹ đất phục vụ sản xuất cho người dân xã Vạn Hòa. Lợi ích lâu dài của tiểu dự án sẽ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội cho xã Vạn Hòa nói riêng và thành phố Lào Cai nói chung. Theo tiến độ dự án, thời gian thi công của dự án MCDP sẽ diễn ra cùng với hoạt động thi công dự án kè bờ đê sông Hồng, nên một số tác động tích lũy trong giai đoạn thi công và vận hành cần được xem xét bao gồm: ảnh hưởng bởi bụi, tiếng ồn, giao thông do hoạt động thi công và vận chuyển vật liệu. Thậm chí có thể làm gián đoạn việc cung cấp các dịch vụ cơ bản và hoạt động kinh doanh của người dân và tiềm ẩn những tác động tiêu cực đối với các tuyến đường giao thông xung quanh - Tác động bởi bụi, tiếng ồn, giao thông do các hoạt động thi công và vận chuyển vật liệu Thời gian thi công của dự án này và của tiểu dự án MCPD-AF diễn ra cùng nhau trong cùng một khu vực tại xã Vạn Hòa. Điều này sẽ làm gia tăng các tác động bởi tiếng ồn, bụi và hoạt động giao thông trong khu vực. Những tác động này được đánh giá là ngắn hạn và chỉ diễn ra trong thời gian thi công trong phạm vi khu vực dự án. Tuy nhiên, khi các dự án đi vào vận Báo cáo đánh giá tác động môi trường và xã hội 198 hành sẽ giúp cải thiện cơ sở hạ tầng, tăng hiệu quả của tiểu dự án thông qua một khoản đầu tư bổ sung mà chưa được đưa vào trong tiểu dự án MCDP- AF. Do đó tác động tích luỹ được đánh giá là tích cực. Với phạm vi dự án khoảng 40ha bao gồm 18,6ha đất ven sông, 20,9ha đất nông nghiệp và 0,5ha đất ở sẽ được thu hồi. Có 215 hộ gia đình sẽ bị ảnh hưởng, trong đó 55 người được tái định cư đến các Khu tái định cư Vạn Hòa 1 và Khu 2. Tuy nhiên, tiểu dự án sẽ cung cấp 7,2ha đất ở, đáp ứng được khoảng 600 hộ gia đình và tác động do hoạt động giải phóng mặt bằng sẽ giảm đáng kể. Các chính sách Tái định cư của UBND tỉnh Lào Cai sẽ được áp dụng cho tiểu dự án này. Khuyến nghị Ban Quản lý Dự án ODA tỉnh Lào Cai cần phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai để: - Trao đổi thông tin về tiến độ thực tế của công trình. - Trao đổi và phối hợp thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động cũng như đảm bảo sự tuân thủ các chính sách BVMT cho cả hai dự án. Tên dự án Đường D1, D2, D3 trong khu vực xã Vạn Hòa Mô tả tóm tắt Phạm vi công việc: - Đường D1: được xây dựng từ năm 2013 và hoàn thành năm 2015, từ vòng xoay đến cầu Giang Đông - Đường D2 (rộng 15m, dài 384m) từ đường vòng đến đường kè sông Hồng. Việc thi công bắt đầu từ tháng 12 năm 2016 và chủ đầu tư là Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai - Xây dựng đường D3 (rộng 7,5m, dài 294m) nối từ đường vòng đến cuối đường đắp Sông Hồng hướng về Phố mới. Việc xây dựng bắt đầu vào tháng 12 năm 2016 và chủ đầu tư là Sở Giao thông Vận tải tỉnh Lào Cai - Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh Lào Cai - Tổng vốn đầu tư: 55 tỷ đồng (2 triệu USD) - Thời gian thi công của dự án: Từ 2016 đến Q1/2018 Mối quan hệ với tiểu dự án MCDP-AF Do khu vực thi công dự án nằm ở xã Vạn Hòa, nên quá trình thi công sẽ có những tác động nhất định đến hoạt động của dự án MCDP-AF thuộc hạng mục Nâng cấp cơ sở hạ tầng cơ bản và cải tiến dịch vụ tại khu vực Vạn Hòa. Các tuyến đường hoàn thành sẽ được kết nối với cơ sở hạ tầng tiểu dự án MCDP-AF. Tình trạng hiện nay Hiện tại, tiểu dự án đang ở giai đoạn giải phóng mặt bằng và chuẩn bị thi công xây dựng Báo cáo đánh giá tác động môi trường và xã hội 199 Hiện trạng đánh giá tác động môi trường Một báo cáo EIA đã được lập bởi chủ đầu tư, và được Sở TNMT Lào Cai thẩm định và được UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt. Chi tiết kế hoạch quản lý môi trường EMP Các biện pháp giảm thiểu tác động trong quá trình giải phóng mặt bằng; thi công và vận hành đã được đề xuất trong báo cáo ÐTM. Chương trình giám sát và quản lý môi trường cũng được đề xuất với tần suất mỗi 3 tháng/lần trong giai đoạn thi công và 6 tháng một lần trong giai đoạn vận hành. Trách nhiệm của các bên liên quan đến quản lý và giám sát môi trường cũng đã được đề cập trong báo cáo EIA Đánh giá tác động tích lũy Việc xây dựng cơ sở hạ tầng đường bộ và các tiện ích dự kiến sẽ được bắt đầu trước hoặc cùng thời điểm với dự án MCDP-AF thuộc hợp phần Nâng cấp cơ sở hạ tầng và cải tiến dịch vụ tại khu vực xã Vạn Hòa. Điều này sẽ làm tăng khả năng gây tác động bởi tiếng ồn, bụi và giao thông trong quá trình thi công. Những tác động này được đánh giá là ngắn hạn và chỉ diễn ra trong thời gian thi công và trong phạm vi dự án. Khi dự án đi vào vận hành, dự án sẽ giúp nâng cao hiệu quả của tiểu dự án thông qua việc đầu tư bổ sung một số hạng mục cần thiết mà tiểu dự án MCDP-AF chưa được đưa vào. Do đó tác động tích luỹ được đánh giá là tích cực. Khuyến nghị Ban Quản lý Dự án ODA tỉnh Lào Cai cần phối hợp với các đơn vị như Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai và Sở Giao thông Vận tải Lào Cai để: - Trao đổi thông tin về tiến độ thực tế của công trình. - Trao đổi và phối hợp thực hiện các biện pháp giảm thiểu các tác động cũng như đảm bảo sự tuân thủ các chính sách BVMT cho cả hai dự án.
File đính kèm:
- bao_cao_danh_gia_tac_dong_moi_truong_va_xa_hoi_tieu_du_an_th.pdf