Bài giảng Ngạt nước - Bùi Quốc Thắng

Tai nạn khá phổ biến vùng sông nước

Nguyên nhân tử vong thứ ba của lứa tuổi từ 1 đến 14 tuổi ở các nước đang phát triển

Tại Việt nam, Viện chiến lược và chính sách Y tế cho biết tử vong do ngạt nước chiếm tỉ lệ 59% các tai nạn ở trẻ em.

Để lại di chứng nặng nề

Bài giảng Ngạt nước - Bùi Quốc Thắng trang 1

Trang 1

Bài giảng Ngạt nước - Bùi Quốc Thắng trang 2

Trang 2

Bài giảng Ngạt nước - Bùi Quốc Thắng trang 3

Trang 3

Bài giảng Ngạt nước - Bùi Quốc Thắng trang 4

Trang 4

Bài giảng Ngạt nước - Bùi Quốc Thắng trang 5

Trang 5

Bài giảng Ngạt nước - Bùi Quốc Thắng trang 6

Trang 6

Bài giảng Ngạt nước - Bùi Quốc Thắng trang 7

Trang 7

Bài giảng Ngạt nước - Bùi Quốc Thắng trang 8

Trang 8

Bài giảng Ngạt nước - Bùi Quốc Thắng trang 9

Trang 9

Bài giảng Ngạt nước - Bùi Quốc Thắng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pptx 36 trang Danh Thịnh 15/01/2024 660
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngạt nước - Bùi Quốc Thắng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngạt nước - Bùi Quốc Thắng

Bài giảng Ngạt nước - Bùi Quốc Thắng
NGẠT N Ư ỚC 
PGS.TS. BÙI QUỐC THẮNG 
Phó Tr ư ởng bộ môn Hồi sức Cấp cứu 
Giảng viên Chính bộ môn Nhi – ĐHYD TPHCM 
MỞ ĐẦU 
Tai nạn khá phổ biến vùng sông n ư ớc 
Nguyên nhân tử vong thứ ba của lứa tuổi từ 1 đ ến 14 tuổi ở các n ư ớc đ ang phát triển 
Tại Việt nam, Viện chiến l ư ợc và chính sách Y tế cho biết tử vong do ngạt n ư ớc chiếm tỉ lệ 59% các tai nạn ở trẻ em. 
Để lại di chứng nặng nề 
ĐỊNH NGHĨA NGẠT N Ư ỚC 
Những tr ư ờng hợp vẫn còn dấu hiệu sống ( dù chỉ tạm thời ) sau khi đư ờng thở nạn nhân bị ngập hoàn toàn trong n ư ớc VÀ: 
hít phải n ư ớc vào phổi ( ngạt n ư ớc ư ớt : wet near-drowning) hoặc 
ngạt do co thắt thanh môn ( ngạt n ư ớc khô : dry near-drowning). 
ĐỊNH NGHĨA 
Theo đ ịnh nghĩa của AHA n ă m 2000, chết đ uối (drowning) là những tr ư ờng hợp tử vong trong vòng 24 giờ do bị chìm trong n ư ớc , có thể là ngay lúc đ ó hay sau khi đư ợc hồi sức . 
Chết đ uối thứ phát (secondary drowning) là những tr ư ờng hợp ngạt n ư ớc tử vong sau 24 giờ do suy hô hấp nặng . 
SINH LÝ BỆNH 
Thiếu oxy 
Toan chuyển hóa 
Tổn th ươ ng phổi 
Rối loạn chức n ă ng tim mạch 
Phù não 
SINH LÝ BỆNH 
Hạ thân nhiệt 
< 32 0 c ơ thể mất khả n ă ng bù trừ 
< 28 – 29 0 : nhịp tim rất nhanh có thể rung thất , vô tâm thu, ng ư ng thở 
Rối loạn đ iện giải 
Tán huyết 
Suy thận cấp 
YẾU TỐ TIÊN L Ư ỢNG 
nhỏ h ơ n 3 tuổi 
thời gian chìm d ư ới n ư ớc trên 5 phút 
thời gian hồi sức lâu : 5-10 phút 
hôn mê sâu (Glasgow< 5) 
toan máu : pH < 7,2 
hạ thân nhiệt < 32 0 C 
LÂM SÀNG 
Dấu hiệu hô hấp : 
thở nhanh 
ho, khó thở, khò khè, khạc đ àm bọt hồng 
cảm giác bỏng rát sau x ươ ng ức , đ au ngực 
ran phổi . 
ng ư ng thở, tím tái 
LÂM SÀNG 
Dấu hiệu tuần hoàn : 
Hạ huyết áp , sốc . 
Ng ư ng tim 
LÂM SÀNG 
Dấu hiệu thần kinh: 
RL tri giác : li bì, hôn mê, gồng mất não . 
Co giật do thiếu oxy não . 
Di chứng tâm thần có thể xảy ra nếu tình trạng thiếu oxy não kéo dài 
CẬN LÂM SÀNG 
CTM, Hct, Hb 
Ion đ ồ: có thể t ă ng Na máu , hạ Kali máu . 
Đ ư ờng huyết 
Chức n ă ng thận : urê, creatinin 
Khí máu 
Xq phổi : phù phổi , xẹp phổi , thâm nhiễm 
Xq cột sống cổ, nếu có chấn th ươ ng . 
XỬ TRÍ 
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ : 
hồi sức tim phổi c ơ bản 
đ iều trị triệu chứng và biến chứng 
phòng ngừa và đ iều trị bội nhiễm 
XỬ TRÍ : Hồi sức c ă n bản 
Thời gian hồi sức đư ợc tính bằng giây 
nhanh chóng làm thông đư ờng hô hấp 
hồi sức c ơ bản ngay : thổi ngạt , ấn tim 
gọi thêm ng ư ời đ ến hổ trợ cấp cứu đ ặc biệt là nhóm cấp cứu l ư u đ ộng . 
XỬ TRÍ : Hồi sức c ă n bản 
Hồi sức c ơ bản phải đư ợc tiến hành tiếp tục trên đư ờng vận chuyển . 
Tất cả các tr ư ờng hợp ngạt n ư ớc cần đư a đ ến c ơ sở y tế đ iều trị và phát hiện biến chứng . 
XỬ TRÍ 
A irway B reathing C irc ulation 
Đ ư ờng thở 
Thở 
Tuần hoàn 
TẠI HIỆN TR Ư ỜNG 
Tiếp cận SAFE 
5 breaths 
Check pulse 
Start CPR 
Airway opening 
manoeuvres 
Look, listen, feel 
Call emergency 
services 
háu làm sao 
Are you alright? 
SAFE approach 
C h¸u cã sao kh«ng? 
Thủ thuật làm thông đư ờng thở 
Nhìn , nghe và cảm nhận 
5 nhịp thở hiệu quả 
Kiểm tra mạch 
Bắt đ ầu hồi sức tim - phổi 
Gọi trung tâm cấp cứu 
XỬ TRÍ 
NHỮNG VIỆC CẦN L Ư U Ý 
Không nên lôi trẻ quá xa 
Không nên xốc n ư ớc 
Không nên h ơ lữa 
Nên tìm các tổn th ươ ng khác kèm theo 
Nếu nghi ngờ có tổn th ươ ng cột sống cổ phải cố đ ịnh tốt cho đ ến khi loại trừ. 
XỬ TRÍ 
Những tr ư ờng hợp cần chuyển đ ến BV: 
Cần đư ợc hồi sức khi đư ợc vớt lên 
Có biểu hiện khó thở, mê, trụy mạch 
Nghi ngờ thời gian chìm trong n ư ớc lâu 
XỬ TRÍ 
Hổ trợ hô hấp : CPAP + FiO 2 cao nhất nếu có thể 
Không truyền dịch với ý đ ồ chống sốc 
Kháng sinh ngừa bội nhiễm 
Điều trị triệu chứng 
PHỎNG 
Nhiệt đ ộ: 
tổn th ươ ng nhiệt có thể làm đ ông đ ặc mô không hồi phục , 
làm cho máu không tới mô đư ợc . 
Thời gian tiếp xúc với nhiệt 
1. SINH LÝ BỆNH 
1. SINH LÝ BỆNH 
Mô tổn th ươ ng có sự phù nề nội bào ngay tức thì và trầm trọng áp lực mao mạch t ă ng 
Màng ngoại bào cũng bị thoái hóa và có sự phá hủy lớp collagen 
Sự biến chất này làm thay đ ổi khuynh áp thủy tĩnh và thẩm thấu , tạo ra một áp lực âm đ ủ mạnh hút dịch từ lòng mạch ra gian bào gây phù tiến triển ở vùng tổn th ươ ng . 
2. LÂM SÀNG 
A. Tổn th ươ ng đư ờng thở 
 bỏng mặt 
 mặt ám khói 
 đ ờm có màu đ en 
2. LÂM SÀNG 
Bỏng bao quanh 
Chấn th ươ ng ngực 
2. LÂM SÀNG 
ĐÁNH GIÁ TỔN TH ƯƠ NG 
Độ sâu 
I : Tổn th ươ ng lớp th ư ợng bì 
	 Màu sắc da đ ỏ, không bóng n ư ớc 
II	: Tổn th ươ ng đ ến lớp hạ bì 
	 Màu sắc da hồng , loang lỗ, có bóng n ư ớc 
III: Tổn th ươ ng sâu h ơ n lớp hạ bì 
	 Màu sắc da trắng hoặc đ en , rất đ au , dễ trợt khi tiếp xúc 
Diện tích phỏng 
Tuoåi 
<1 
1 
5 
10 
15 
Ng.lôùn 
A 
9 ½ 
8 ½ 
6 ½ 
5 ½ 
4 ½ 
4 ½ 
B 
2 ¾ 
3 ¼ 
4 
4 ¼ 
4 ½ 
4 ¾ 
C 
2 ½ 
2 ½ 
2 ¾ 
3 
3 ¼ 
3 ½ 
3. XỬ TRÍ 
TẠI HIỆN TR Ư ỜNG 
Dập tắt lửa 
Cách ly khỏi tác nhân gây phỏng 
Giải nhiệt : ngâm n ư ớc 
Chuyển đ ến bệnh viện 
Trẻ bị bỏng – Liệu pháp lạnh 
ÁP DỤNG CHO BỎNG MỘT PHẦN, D Ư ỚI 10% TRONG 10 PHÚT 
Không sử dụng liệu pháp lạnh khi chuyển bệnh nhân 
3. XỬ TRÍ 
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ : 
Phòng ngừa và đ iều trị sốc phỏng 
Phòng ngừa nhiễm trùng 
Ch ă m sóc da 
Phòng ngừa sẹo co rút 
Phục hồi chức n ă ng 
A. Điều trị và dự phòng sốc phỏng 
Dịch cần bù do phỏng 
PARKLAND : 4ml x CN x diện tích phỏng (%) 
Thời gian bù dịch tính từ khi bị phỏng 
Phân nửa l ư ợng dịch bù trong 8 giờ đ ầu 
Phân nửa còn lại bù trong 16 giờ 
A. Điều trị và dự phòng sốc phỏng 
Dịch nhu cầu 
10 kg đ ầu 	:	100 ml/kg 
10 kg tiếp 	:	 50 ml/kg 
Các kg tiếp theo	:	 20 ml/kg 
VÍ DỤ : 25 kg 
10 x 100 	= 1.000 ml 
10 x 50	= 500 ml 
 5 x 20	= 100 ml 
	 1.600 ml 
A. Điều trị và dự phòng sốc phỏng 
Dịch 24giờ = dịch bù do phỏng + dịch nhu cầu 
Không cho albumine trong 24 giờ đ ầu 
Không cho K + trong 24 giờ đ ầu 
Giảm đ au bằng Morphine : 0,1mg/kg TM 
B. Ngừa nhiễm trùng 
Ch ă m sóc vết phỏng 
Drap

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngat_nuoc_bui_quoc_thang.pptx