Bài giảng Hệ tiết niệu

3 mặt phẳng:

– Mặt phẳng sagittal hay mặt phẳng dọc (cạnh cột sống)

– Mặt phẳng axial hay mặt phẳng ngang

– Mặt phẳng trán hay mặt phẳng vành

Bài giảng Hệ tiết niệu trang 1

Trang 1

Bài giảng Hệ tiết niệu trang 2

Trang 2

Bài giảng Hệ tiết niệu trang 3

Trang 3

Bài giảng Hệ tiết niệu trang 4

Trang 4

Bài giảng Hệ tiết niệu trang 5

Trang 5

Bài giảng Hệ tiết niệu trang 6

Trang 6

Bài giảng Hệ tiết niệu trang 7

Trang 7

Bài giảng Hệ tiết niệu trang 8

Trang 8

Bài giảng Hệ tiết niệu trang 9

Trang 9

Bài giảng Hệ tiết niệu trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 90 trang Danh Thịnh 13/01/2024 1560
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ tiết niệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ tiết niệu

Bài giảng Hệ tiết niệu
Hệ tiết niệu
Sinh lý
Bệnh lý
M.COLLET - 2018
Bộ máy thận – Tiết niệu
• Gồm:
– Thận, niệu quản, bàng quang, niệu đạo
• 3 mặt phẳng:
– Mặt phẳng sagittal hay mặt phẳng dọc (cạnh cột 
sống)
– Mặt phẳng axial hay mặt phẳng ngang
– Mặt phẳng trán hay mặt phẳng vành
hinhanhykhoa.com
• Cần nắm :
– Vị trí và hình thái của thận
– Vị trí và hình thái của bàng quang
• Hình ảnh cơ bản
Conférence Nationale d’Echographie Obstétricale et Fœtale - Juillet 2016
Bộ máy thận – Tiết niệu
Thận
• Nằm trong hố thắt lưng ở hai bên cột sống
• Ở thai kì bình thường, hai thận luôn được 
quan sát thấy ở tuần 18 – 19 với sự phân biệt 
tủy - vỏ
Mặt cắt ngang thận
• Mặt cắt ngang cho phép đồng thời quan sát hai 
thận và so sánh với nhau
• Thuận tiện khi lưng thai ở phía trước
• Hình ảnh thận: tròn ở hai bên cột sống tạo nên 
hình ảnh kinh điển: « en lunettes » (mắt kính) 
Mặt cắt ngang
Mặt cắt ngang cho phép đồng thời quan sát hai thận và so sánh với nhau
Tròn, ở hai bên cột sống tạo nên hình ảnh kinh điển: « en lunettes » (mắt kính) 
Dos antérieur
R
R : Cột sống
Mặt cắt ngang
Cấu trúc âm:
- Bao thận:
Dạng viền, mỏng và đều
- Nhu mô thận
- Bể thận
Mặt cắt ngang
Phân biệt tủy - vỏ
Cấu trúc âm :
- Bao thận
- Nhu mô thận
- Bể thận
Mặt cắt ngang
Đo đường kính trước sau của bể thận
Cấu trúc âm :
Bao thận
Nhu mô thận
- Bể thận
Khe trống âm
Mặt cắt ngang
Quan sát và so sánh hai thận
Hình ảnh bình thường của hai thận Thận phải lớn hơn và loạn sản
hinhanhykhoa.com
Loạn sản đan nang thận một bên
Mặt cắt ngang
Mặt cắt ngang
Các chỉ số đo: 
– Bề rộng của thận
– Bề dày của thận
– Chu vi của thận
– Đường kính trước sau của bể thận
hinhanhykhoa.com
23
1515
25
Bề rộng và bề dày
Selon H LEGUERN et M COLLET (courbes personnelles)
Đo bể thận
Đo theo trục trước sau trên mặt cắt axial
Bệnh giãn bể thận tương ứng với sự giãn ra của bể thận
Giá trị bình thường:
22-23 SA : ≤ 6 mm
> à32 SA : 8-9 mm
hinhanhykhoa.com
Bệnh giãn bể thận
Bệnh giãn bể thận thường gặp ở quý 2 của thai kì
10 mm
27 SA
7 et 11 mm
Mặt cắt ngang bụng
Mặt cắt dọc cạnh cột sống
• Cấu trúc âm của thận được tính từ ngoài 
vào trong:
– Bao thận(mũi tên vàng) 
– Nhu mô thận★
– Khoang bài tiết (mũi tên đỏ)
★
★
hinhanhykhoa.com
Mặt cắt dọc cạnh cột sống
Tủy thận:
- Tháp Malpighi (P) và Cột Bertin (mũi tên)
P
P
P
P
Colonnes de bertin
Mặt cắt dọc cạnh cột sống
Chiều dài của thận
12 SA : < 10 mm
22 SA : 24 mm
32 SA : 40 mm
40 SA : 44 – 45 mm
hinhanhykhoa.com
Mặt phẳng trán
Chiều dài thận cũng được đo ở mặt cắt này
1: Bể thận
2: Nhánh của đài thận
3: Đoạn đầu của niệu quản
1
2
3
Niệu quản
Ở quý 2 và quý 3, bình thường niệu quản chưa 
quan sát thấy, trừ khi ở mặt phẳng trán(mũi tên 
vàng)
hinhanhykhoa.com
Mạch máu của thận
• Mạch máu của thận quan sát được trên siêu âm Doppler trên 
mặt phẳng trán của thận, ở ngoài thận, động mạch thận ở rốn 
thận.
Mạch máu của thận
Hữu ích trong bất sản thận, trong u thận
Bất sản thận một bên
• Bàng quang có hình quả trứng trong tiểu 
khung, được bao quanh bởi 2 động mạch rốn, 
nằm trước xương chậu và xương cùng
• Khi quá căng, nó có hình « quả khinh khí cầu »
• được bao quanh bởi 2 động mạch rốn
Bàng quang
Mặt cắt ngang bụng
1- Lớp da liên tục
2- Bàng quang
Luôn luôn thấy
(durée d’examen : 20 mm đến 30 mm)
Thành < 2 mm
Hình ảnh trống âm ở vùng chậu dưới thành trước
2
1
Bàng quang
Khi bàng quang quá căng, bàng quang có thể:
- Có hình khinh khí cầu, 
- Trục lớn < 5 cm, 
- Đoạn đầu của niệu quản có thể thấy.
Vessie
Niệu quản
Vessie
Bàng quang, được bao quanh bởi động mạch rốn(mũi tên vàng)
Vessie
V
V : bàng quang
Bàng quang
Bàng quang
• Ở quí 2, sự không thấy bàng quang, khi lượng 
dịch ối bình thường, cần nghi ngờ một thoát vị
bàng quang.
Bệnh lý
• Tần suất trên toàn cầu:
– 6 /1000 trẻ sơ sinh
• Liên quan đến thận và/ hoặc đường niệu
• Có thể:
– Đơn độc
– Dị dạng hệ niệu dục
– Trong hội chứng đa dị tật
– Bất thường nhiễm sắc thể
Bất thường hệ tiết niệu
• Một sự nghi ngờ bất thường đường niệu cần 
được kiểm tra một cách hệ thống, và lưu ý: 
• Sự hiện diện của 2 thận:
– Chiều cao, hồi âm, sự có mặt của nang, nhu mô tăng 
âm 
– Hình ảnh dãn đường niệu
– Sự có hay không có bàng quang, thể tích
– Lượng dịch ối( bình thường, đa ối, thiểu ối)
– Các bất thường liên quan khác
Cách siêu âm
hinhanhykhoa.com
• Bệnh lý không tắc nghẽn
– Bệnh thận do bệnh lý của nhu mô thận
– Bất thường giãi phẫu thận
– Thoát vị bàng quang
• Bệnh lý tắc nghẽn
– Bệnh lý của hệ thống bài tiết
Bất thường đường niệu
• Thận tăng âm
– Hai bên: 
• Thận đa nang
– Thừa nhiễm sắc thể
– Nhiễm sắc thể trội
• Các hội chứng khác
– Một bên
• Loạn sản thận đa nang
• Nang thận
Bệnh lý của nhu mô thận
Polykystose típ trẻ em
Type III de Potter
• Hiếm( 1/40000)
• Thừa NST (Tỉ lệ 25%)
• Liên quan với: 
- Hai thận lớn đa nang
- Xơ cửa gan
Đa nang típ trẻ em
• Hình ảnh siêu âm:
– Tăng kích thước hai thận
• Thể tích tăng gấp 2 hoặc 3 lần, hình thái còn bảo tồn
– Nhu mô thận tăng âm kém phân biệt tủy vỏ
– Thiểu ối nặng từ cuối quý 2 của thai kì
– Thường gặp nhất là không có bàng quang, đôi khi 
bàng quang rất nhỏ.
Polykystose típ trẻ em
Hai thận kích thước lớn tăng hồi âm hai bên
★
★ ★★
Coupe transversale
Polykystose típ trẻ em
Mặt cắt sagittale Mặt cắt transversale
Polykystose thận NST trội
• Thường gặp hơn(1/1000)
• Thận lớn tăng âm và thiểu ối
• Gene PKD1 và PKD2 trên NST 16
• Chẩn đóan phân tử học trước sinh là có thể ở những gia 
đình có tiền sử nhưng không bao giờ được thực hiện trong 
thực tế, nên thường được chẩn đoán muộn.
Bệnh thận khác
• Hội chứng Meckel-Gruber
• Hội chứng Beckwith-Widemann
• Hội chứng Bartter
• Thận lớn tăng âm có nguồn gốc NST
Hội chứng Meckel Gruber
1 2
3
4
Thận lớn tăng âm
Thoát vị não vùng chẩm
Thận tăng âm một bên
• Huyết khối tĩnh mạch thận
• U thận
(U thận trung bì ou u wilms)
• Dị dạng động mạch thận
• Hoại tử vỏ thậ

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_tiet_nieu.pdf