Bài giảng Cao huyết áp và thai kỳ - Huỳnh Nguyễn Khánh Trang
TSG là tình trạng
HA cao + Đạm niệu Phù
Xảy ra ở các thai kỳ từ 20 tuần
Hết hoàn toàn sau sanh
Nếu xảy ra sớm: Đa thai, thai trứng
Sản giật là biến chứng cấp của TSG
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cao huyết áp và thai kỳ - Huỳnh Nguyễn Khánh Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Cao huyết áp và thai kỳ - Huỳnh Nguyễn Khánh Trang
CAO HUYẾT ÁP VÀ THAI KỲ PGs. Ts. Huỳnh Nguyễn Khánh Trang Bộ môn Phụ Sản ĐHYD Tp HCM Bệnh viện Hùng V ươ ng Phân loại CHA mãn TSG – SG CHA mãn ghép TSG CHA thoáng qua Tiền sản giật (TSG) Sản giật (SG) Cao huyết áp mãn Phân loại và đ ịnh nghĩa CHA mãn và thai 1. CHA khi HA max 140 mmHg hay HA min 90 mmHg 2. CHA có tr ư ớc khi có thai hay tr ư ớc tuần 20 của thai kỳ hay CHA lúc mang thai và kéo dài sau sanh 42 ngày Phân loại và đ ịnh nghĩa TSG là tình trạng HA cao + Đạm niệu Phù Xảy ra ở các thai kỳ từ 20 tuần Hết hoàn toàn sau sanh Nếu xảy ra sớm: Đa thai, thai trứng Sản giật là biến chứng cấp của TSG Phân loại và đ ịnh nghĩa TSG nhẹ là tình trạng 1. HA 140/90 mmHg, đ o 2 lần cách 6 giờ 2. Protein niệu 300 mg trong 24 giờ hay (1+) 3. Phù : th ư ờng có nh ư ng không bắt buộc Phù mềm, trắng lõm, không đ au T ă ng cân nhanh 2 kgs mỗi tuần Phân loại và đ ịnh nghĩa TSG nặngï là tình trạng 1. Lúc nghỉ HA max 160 mmHg hay HA min 110 mmHg , đ o 2 lần cách 6 giờ 2. Protein niệu 5g trong 24 giờ hay (3+)/ (4+) 3. Thiểu niệu : n ư ớc tiểu 1,2 mg% 4. Rối loạn tâm thần hay thị giác : nhức đ ầu, mờ mắt, ám đ iểm, rối loạn nhận thức 5. Phù phổi cấp hay tím tái 6. Rối loạn chức n ă ng gan : t ă ng men gan AST >70U/L 7. Đau th ư ợng vị hay hạ s ư ờn phải 8. Giảm tiểu cầu : TC < 100.000/ mm3 hay có tán huyết (Bi 1,2 mg%) hay t ă ng LDH 600 U/L Phân loại và đ ịnh nghĩa SẢN GIẬT là tình trạng TSG có kèm theo c ơ n co giật C ơ n co giật gồm 4 giai đ oạn Xâm nhiễm: co giật ( miệng , mặt) vài giây Co cứng toàn thân: 15- 20 giây Co giật tay và toàn thân: từng c ơ n, mặt tím, ng ư ng thở, sùi bọt mép, hàm d ư ới đ óng mở từng c ơ n, kéo dài 1 phút Hôn mê: cử đ ộng co giật nhẹ, th ư a dần rồi ng ư ng Hôn mê ( Khi tỉnh không nhớ gì tr ư ớc co giật) Trong và sau c ơ n giật: toan máu, các rối loạn chức n ă ng nặng h ơ n, các biến chứng th ư ờng xảy ra lúc này Phân loại và đ ịnh nghĩa HỘI CHỨNG HELLP H eamolysis-Bi > 1,2mg % hay t ă ng LDH 600 U/L E levated L iver enzymes AST >70U/L L ow p latelet < 100.000/ mm3 Lâm sàng : HC này có thể xảy ra tr ư ớc ( đ a số) và sau sanh. Đau th ư ợng vị 90%, buồn nôn và nôn 50%, h ơ n 90% bệnh nhân có khó chịu nhiều ngày tr ư ớc đ ó. HA cao (20% không có, 30% ở thể nhẹ và 50% thể nặng). Có thể có tiểu máu và xuất huyết tiêu hoá. Chẩn đ oán phân biệt : Giảm TC vô c ă n, bệnh lý gan mật, viêm gan siêu vi, viêm đ ài bể thận, viêm dạ dày-tá tràng Phân loại và đ ịnh nghĩa CHA mãn ghép TSG là khi TSG xảy ra trên một CHA đ ã biết tr ư ớc đ ó CHA thoáng qua ( Transient hypertension) 1. HA t ă ng trong thai kỳ hay trong 24 giờ đ ầu sau sanh mà không có dấu khác của TSG hay CHA mãn 2. Cần phân biệt với TSG vì CHA thoáng qua liên quan với nguy c ơ CHA sau này còn TSG-SG thì không XUẤT ĐỘ TSG - SG Th ư ờng gặp ở con so , đ ặc biệt d ư ới 20 và trên 40 tuổi Ở VN ch ư a xác đ ịnh xuất đ ộ chính xác . Y v ă n 7 –10% trong tất cả ca sanh, tử vong chiếm 17% trong tổng tử vong mẹ. Trong tổng số TSG-SG : 10% tử vong chu sinh, 20% KPCD, 15% mổ sanh, 10% chấm dứt thai kỳ còn non tháng. 17.6% tử vong mẹ tại Hoa Kỳ (Walker-2000;Koonin-1997) 21.3% tử vong mẹ tại Việt Nam (LMAT-2000) Có thể liên quan đ ến môi tr ư ờng sống và di truyền NGUYÊN NHÂN Ch ư a rõ , song có nhiều quan đ iểm cho rằng TSG có thể liên quan với: Di truyền Dinh d ư ỡng RL nội tiết Thiếu máu TC - nhau BỆNH SINH Mất quân bình giữa Prostagcyclin và TX - Prostaglandin có vai trò trong sự dãn mạch, ng ă n co c ơ tử cung và ngừa kết dính tiểu cầu. Gây co thắt toàn bộ các tiểu đ ộng mạch BỆNH HỌC Th ươ ng tổn đ ặc hiệu ở thận: Tb nội mô s ư ng phồng vi cầu to ra, lòng mao mạch hẹp lại Co thắt mạch thiếu máu cục bộ tổn th ươ ng gan, tim, phổi thận và bánh nhau Hậu quả: MẸ: Suy tim, suy thận, TBMMN, thuyên tắc mạch CON: Chậm t ă ng tr ư ởng trong TC, chậm phát triển tâm thần, tử vong DIỄN TIẾN TSG nhẹ TSG nặng SG Các dấu hiệu nặng lên của TSG: Lâm sàng: HA cao , Phù (mặt và tay), nhức đ ầu, mờ mắt, đ au th ư ợng vị, rối loạn thị giác, buồn nôn, nôn, PXGX t ă ng, thiểu niệu ( < 100ml/ 4g) Cận lâm sàng: Hct , TC , Men gan Điều trị TSG-SG MgSO 4 Hạ áp Giảm đ au Sanh giúp Chấm dứt thai kỳ sao cho có lợi nhất cho Mẹ-Con Điều trị triệt đ ể Điều trị hỗ trợ - Ngừa co giật - Kiểm soát HA Điều trị TSG-SG Chấm dứt thai kỳ là điều trị triệt để Chấm dứt thai kỳ quá SỚM Chấm dứt thai kỳ quá TRỄ THAI NHI THAI PHỤ Điều trị TSG-SG TSG nhẹ Có thể đ iều trị ngoại trú 1. Nghỉ ng ơ i nhiều 2. Aên uống bình th ư ờng ( không qúa kiêng muối ) 3. HA đ o mỗi 4 giờ lúc thức 4. Mỗi ngày : cân, đ ể ý n ư ớc tiểu, phù, cử đ ộng thai 5. NST cho thai mỗi tuần (hay ½ tuần) 6. Biểu đ ồ t ă ng tr ư ởng của thai mỗi 2 tuần 7. H ư ớng dẫn các dấu trở nặng : nhức đ ầu, mờ mắt, đ au th ư ợng vị/ hạ s ư ờn, tiểu ít, tiểu sậm màu, cử đ ộng thai giảm, thai chậm t ă ng tr ư ởng ĐIỀU TRỊ TSG NHẸ Nghỉ ng ơ i tại nhà Theo dõi mỗi 1 -2 tuần một lần Dặn dò những dấu trở nặng Vào viện khi : Có dấu trở nặng Có dấu thai chậm t ă ng tr ư ởng Điều trị TSG-SG TSG nặng tuỳ thuộc tuổi thai và mức đ ộ nặng Nếu tuổi thai 34 tuần, chấm dứt thai kỳ có thể xem xét. Nếu từ 27 – 34 tuần, đ iều trị triệu chứng, kích tr ư ởng thành phổi thai, theo dõi sát diễn tiến bệnh. Nếu 25 – 27 tuần, cần chọn lọc xem có thể kéo dài thai kỳ thêm. Nếu < 25 tuần, chấm dứt thai kỳ vì mẹ nên đư ợc xem xét ĐIỀU TRỊ TSG NẶNG Theo dõi tại BV : Mẹ :HA mỗi 6 giờ, cân, đ ạm niệu mỗi ngày. XN: Hct, TC, men gan, creatinin/máu. Thai : SÂ, NST, Biophysical profile Nghỉ ng ơ i tuyệt đ ối. Ăn nhiều đ ạm, không quá hạn chế muối. Cho an thần, hạ áp chỉ dùng khi HA ≥ 160/110mmHg. Nếu không đ áp ứng đ iều trị, cần chấm dứt thai kỳ dù tuổi thai là bao nhiêu. ĐIỀU TRỊ SẢN GIẬT Giữ yên tĩnh, tránh kích thích, không ă n uống, ngáng l ư ỡi nếu c
File đính kèm:
- bai_giang_cao_huyet_ap_va_thai_ky_huynh_nguyen_khanh_trang.ppt