Yếu tố folklore trong tiểu thuyết của chinghiz aitmatov: Từ câu chuyện núi đồi quê hương đến triết lý nhân sinh
Là nhà văn người Kyrgyzstan, trưởng thành trong thời hậu chiến, Xô viết, Chinghiz Aitmatov đà trực tiếp đổi mặt với nhừng khùng hoàng đạo đức, xà hội đương thời. Ki vậy, nhủ văn sừ dụng folklore vừa như một cách tân nghệ thuật, vừa như một hức bình phong đê thế hiện thái độ, tư tưởng một cách khôn ngoan, giúp tác phàm thoát khói lười kéo kiểm duyệt nghiệt ngà. Moi tác phẩm cùa ông đều bat nguồn từ núi đồi quê hương tham đượm tỉnh dân tộc, lại chan chứa tinh nhân đạo, nhân văn sáu sắc, kết tinh nhừng giá trị vinh hăng.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Yếu tố folklore trong tiểu thuyết của chinghiz aitmatov: Từ câu chuyện núi đồi quê hương đến triết lý nhân sinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Yếu tố folklore trong tiểu thuyết của chinghiz aitmatov: Từ câu chuyện núi đồi quê hương đến triết lý nhân sinh
Nguy n Th Tuy t i h i h c Qu c gia Tp H Chí Minh Email: nttuyet@agu.edu.vn Ngày nh n: 15/9/2020; Ngày duy Tóm t t i ng thành trong th i h u chi n, Xô vi t, Chinghiz c ti i m t v i nh ng kh ng ho c, xã h i. Vì v y, d ng folklore v t cách tân ngh thu t, v t b th hi ng m t cách khôn ngoan, giúp tác ph m thoát kh i kéo ki m duy t nghi t ngã. M i tác ph m c u b t ngu n t m tính dân t c, l i chan ch c, k t tinh nh ng giá tr h ng. T khóa: Chinghiz Aitmatov, tính dân t , Abstract As a writer from Kyrgyzstan, matured in the post-war, Soviet era, Chinghiz Aitmatov directly faced with contemporary social and moral crises. Therefore, he used folklore both as an artistic innovation and as a screen to express his wisely attitudes, thoughts, helping his works escape from harsh censorship. Each of his works were derived from the hometown mountains, imbued with nationality, and full of profound humanity, crystallined eternal truths. Keywords: Chinghiz Aitmatov, folklore, humanity, nationality Chinghiz Aitmatov (1928- XX, . Hai cây phong Jamilya nguyên (1963), (1963), (1966), (1970), (1975), Con chó (1977), (1980), (1986), 1. Aitmatov Kirghizia (Kyrgyzstan) thiên anh hùng ca Manas Mahabharata hùng ca Manas Aitmatov. Aitmatov (1903 - tmatov, Nagima Hamzaevna Aitmatova (1904 - 1970), là - 1957. (1957), Jamilya (1958) (1961), (1962), (1963), song trong (Doraiswamy, 2005). nguyên Xô, nên dài. M , (1966), thì Kirghizia Con tàu (1970) (1975 - g (1986) ác là , nay. Manas Chinghiz Aitmatov (Eurasianet, 2008). n c m h ng b t t n và là ni m t hào c a m i dân Kirghizia. B ng s c m nh ngh thu t l n lao và tinh th , tác ph m c a ông kh c h a sâu s c và là hi n thân ng cho b n s c dân t c và di n m o c nh bé này. 2. Tính c Hi u, 2004: 1738 , ... , l - và atov: (1966) (1970) (1977) (1980), (1986): gian - , Con chó ) - - - ) - ) - ) - ) Bài ca dân gian - ), - ) - ) - - ) - ) - Và ) - ) - Con tàu ) - ) - ) - ), - ) - ) Motif tôn giáo - Kyto giáo ) ng, Và Và p ly, sông, núi, ... - , . ...). T Kirghizia nói riêng. ông câu ch mà ) thì bi ph Và m k Truy n thuy t v g n v i huy n tho i M Ana Bejit b a con trai b k t trí nh sát h a con c g i là mankurt, k m t trí s n sàng nghe l i k thù và gi t m không chút c tr v c, M , 1986: n Panthéon Sarozek, vùng có l ch s i và thiêng liêng nh t c a dân t c Nomad Kazakhxtan. M c vinh danh, tôn tr ng và b o t n v t ng m , gi a th o nguyên mênh mông tít t p chân tr i, Sarozek, không còn ch nào khác sao? M t c b lãng quên, ký c c i ngu n b xóa b i s tr thành nô l cho k a k khác. Ti u thuy t Aitmatov gióng lên h i chuông c nh t nh t nh ng câu chuy n dân gian giàu ch t nào quên quá kh t bu c ph nh l i ch ng c a mình trên th gi i, k nào b quên kinh nghi m l ch s dân t c mình và c a các dân t c khác s b lo i ra kh c phát tri n l ch s và ch có kh ng v Bên c nh v n c là th m h a môi sinh. Bi k ch c a v ch ng sói Acbara ph i ba l n ch ng ki a mình b gi t h i ch vì lòng tham c d y lên n i h m máu. Ti ng tru ai oán não n , s c ng m trong a con c a Boston v a hi t hành ng báo thù c a t nhiên v a là lòng khao khát tr i m . Trong chi u kích nh Acbara th t l n lao, l n lao ngay trong n t ra r ng s t n công vào th gi i t nhiên là s t n công vào tr t t ti nh c a t o hóa, c . Loài sói - k th th o nguyên - thành con m i b i trong t n cùng c a n i bi th m, tuy t v i phá v s cân b ng ti nh y. Trong loài sói không ch mà còn là hình nh c i, cho cái khát v ng b m trong i. Hình nh tuy t v ng c a k b i có th là con i trong n l c tuy t v ng thoát kh i cái ác i trong hành ng thi nh ng k l m l n cái thi n . trong ; Và Karagul - già ( ); Con ), gian , , 3. , . là câu Con tàu nghèo khó Con chó là hành trình ra Và là hành trìn - câu chu zangap, trên hành . ây, Edigej - Aitmatov. - Ba dòng - - - tác - ng nó là - cho i các hành Aimatov, 1980; Lê Khánh và tinh vi Trong XX , mà chính Aitmatov, C. (1958, 1963). (2011). Hà Aitmatov, C. (1970, 1966, 1977). Con tàu Aitmatov, C. (1980). - Ng Aitmatov, C. (1986). Chu Xuân Diên (2008). Nghiên c dân gian ch s , th lo i). Hà N i, Nxb Giáo d c. Doraiswamy, R. (2005). The Post-Soviet Condition: Chingiz Aitmatov in the . Aakar Books, New Delhi, 107p. https://archive.org/stream/B-001- 028-040-ALL/B-001-028-040- 01_pdf. Eurasianet (2008). Kyrgyzstan: Chinghiz Aitmatov, A Modern Hero, Dies, https://eurasianet.org/kyrgyzstan- chingiz-aitmatov-a-modern-hero- dies. Phi (1993). c Th ng ch biên, 2005). Folklore th gi i m t s công trình nghiên c n (2 t p). Hà N i, Nxb Khoa h c xã h i. hinghiz Aitmatov. Theo Bang Nga. nv=News&at=article&sid=50 Tylor, E. B. (1871). Primitive Culture: Researches into the Development of Mythology, Philosophy, Religion, Art, and Custom (2 vols). John Murray, London. th y (Huy n Giang d ch, 2019). Hà N i, Nxb Tri th c.
File đính kèm:
- yeu_to_folklore_trong_tieu_thuyet_cua_chinghiz_aitmatov_tu_c.pdf