Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với dịch vụ hỗ trợ tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn agribank tại Phú Thọ
Nghiên cứu này nhằm xây dựng và kiểm định mô hình các yếu tố ảnh hưởng tới sự hài
lòng của các DNNVV đối với dịch vụ hỗ trợ tín dụng của ngân hàng Agribank tại Phú Thọ. Áp
dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, phân tích dữ liệu từ mẫu 121 DNNVV sử dụng dịch
vụ hỗ trợ tín dụng tại ngân hàng Agribank trên địa bàn Phú Thọ. Kết quả nghiên cứu cho thấy,
sự hài lòng của các DNNVV đối với dịch vụ hỗ trợ tín dụng của ngân hàng Agribank tại Phú Thọ
chịu ảnh hưởng bởi 5 yếu tố: (1) Sự tin cậy của doanh nghiệp với ngân hàng, (2) Mức độ đáp
ứng yêu cầu của ngân hàng, (3) Năng lực phục vụ của ngân hàng, (4) Sự đồng cảm của ngân
hàng với doanh nghiệp và (5) Cơ sở vật chất của ngân hàng. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác
giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của các DNNVV đối với dịch vụ hỗ trợ
tín dụng của ngân hàng Agribank tại Phú Thọ
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với dịch vụ hỗ trợ tín dụng của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn agribank tại Phú Thọ
432 INTERNATIONAL CONFERENCE: DEVELOPMENT OF SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES IN VIETNAM IN THE CONTEXT OF INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0 YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HỖ TRỢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN AGRIBANK TẠI PHÚ THỌ Nguyễn Thị Mai Hƣơng, Trường Đại học Lâm nghiệp Bùi Thị Quyên, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Tóm tắt: Nghiên cứu này nhằm xây dựng và kiểm định mô hình các yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của các DNNVV đối với dịch vụ hỗ trợ tín dụng của ngân hàng Agribank tại Phú Thọ. Áp dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, phân tích dữ liệu từ mẫu 121 DNNVV sử dụng dịch vụ hỗ trợ tín dụng tại ngân hàng Agribank trên địa bàn Phú Thọ. Kết quả nghiên cứu cho thấy, sự hài lòng của các DNNVV đối với dịch vụ hỗ trợ tín dụng của ngân hàng Agribank tại Phú Thọ chịu ảnh hưởng bởi 5 yếu tố: (1) Sự tin cậy của doanh nghiệp với ngân hàng, (2) Mức độ đáp ứng yêu cầu của ngân hàng, (3) Năng lực phục vụ của ngân hàng, (4) Sự đồng cảm của ngân hàng với doanh nghiệp và (5) Cơ sở vật chất của ngân hàng. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của các DNNVV đối với dịch vụ hỗ trợ tín dụng của ngân hàng Agribank tại Phú Thọ. Từ khóa: sự hài lòng, doanh nghiệp nhỏ và vừa, tín dụng ngân hàng, Agribank FACTORS AFFECTING SATISFACTION OF SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES FOR CREDIT SUPPORT SERVICES OF AGRIBANK AND RURAL DEVELOPMENT AGRIBANK IN PHU THO Abstract: This study aims to develop and test the model of small and medium-sized enterprises' satisfaction in credit support services provided by the agriculture and rural development banks (Agribank) located in Phu Tho Province. We used the quantitative research method for analyzing data from 121 small and medium-sized enterprises using credit support services at Agribank in Phu Tho province. The results show that the satisfaction of the enterprises was influenced by 5 factors: (1) The reliability of the enterprises; (2) The banks' requirements; (3) The capacity of the banks, (4) The sympathy of the bank with the enterprises and (5) The bank's facilities. Based on the results, we proposed some solutions to enhance the satisfaction in credit 433 HỘI THẢO QUỐC TẾ: PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 support services provided by the agriculture and rural development banks (Agribank) located in Phu Tho Province Keywords: satisfaction, small and medium-sized businesses, bank credit, Agribank 1. GIỚI THIỆU Các doanh nghiệp nói chung, DNNVV nói riêng có vai trò rất quan trọng trong quá trình tăng trưởng kinh tế của quốc gia hay các vùng miền. Tại Việt Nam, các DNNVV hoạt động trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân từ sản xuất công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh Phú Thọ, đến ngày 15/12/2018 toàn tỉnh cấp đăng ký thành lập mới cho 767 doanh nghiệp, tăng 17,6% so với năm 2017. Theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh, tính đến ngày 15/12/2018, trên địa bàn Phú Thọ hiện có 7.360 doanh nghiệp, trong đó có trên 5.600 doanh nghiệp hoạt động (chiếm 76%). Số DNNVV chiếm khoảng 90% số doanh nghiệp trong toàn tỉnh. [7] Năm 2018, tình hình hoạt động ngân hàng trên địa bàn tỉnh diễn ra an toàn, thông suốt; tỷ giá, lãi suất giữ được sự ổn định, tạo điều kiện cho doanh nghiệp và người dân tiếp cận vốn phát triển sản xuất, kinh doanh. Hệ thống ngân hàng Agribank trên địa bàn tỉnh tập trung thực hiện các biện pháp tháo gỡ khó khăn, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; đặc biệt quan tâm hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp kinh doanh, các dự án, đầu tư, kinh doanh mới. hệ thống ngân hàng trên địa bàn Phú Thọ đã có những đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Sự hài lòng với chính sách của các ngân hàng thương mại đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ là một trong những yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự thành công của hoạt động ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, sức mạnh của cạnh tranh và sự tồn tại của một ngân hàng nằm trong sự hài lòng của khách hàng. Chính vì vậy nhóm tác giả thực hiện nghiên cứu này với mục tiêu sự dụng mô hình định lượng chỉ ra mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng của DNNVV với dịch vụ hỗ trợ tín dụng của ngân hàng Agribank tại Phú Thọ và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của các DNNVV đối với dịch vụ hỗ trợ tín dụng của ngân hàng Agribank tại Phú Thọ. 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Một số khái niệm liên quan - Sự hài lòng Kotler và Keller (2006) cho rằng sự hài lòng là cảm giác vui sướng hoặc thất vọng của người đó do so sánh hiệu suất hoặc kết quả của sản phẩm với những mong đợi của họ [3]. Oliver và Bearden (1995) thì lại cho rằng sự hài lòng của khách hàng là một nhiệm vụ của doanh nghiệp thể hiện qua mối quan hệ giữa những giá trị của sản phẩm, dịch vụ đó so với những mong đợi trước đó của khách hàng về chúng[4]. Theo Zeithaml & Bitner (2000) định nghĩa sự hài lòng của khách hàng là sự đánh giá của khách hàng về một sản phẩm hay một dịch vụ đã đáp ứng được nhu cầu và mong đợi của họ [6]. Doanh nghiệp vừa và nhỏ 434 INTERNATIONAL CONFERENCE: DEVELOPMENT OF SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES IN VIETNAM IN THE CONTEXT OF INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0 Theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018: Quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, có định nghĩa về DNNVV như sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa được phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như Bảng 1: Bảng 1: Tiêu chí phân loại DNNVV Quy mô Khu vực DN siêu nhỏ DN nhỏ DN vừa Số lao động Tổng nguồn v ... được sử dụng trong phân tích nhân tố khám phá (EFA). 4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .661 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 58.617 Df 3 Sig. .000 440 INTERNATIONAL CONFERENCE: DEVELOPMENT OF SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES IN VIETNAM IN THE CONTEXT OF INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0 Bảng 7: Ma trận nhân tố xoay (Rotated Component Matrix) Biến quan sát Component 1 2 3 4 5 DU2 Các mẫu biểu trong hồ sơ nói chung (hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn, hồ sơ tài sản đảm bảo...) đơn giản, dễ thực hiện .862 DU1 Bộ phận tiếp nhận hồ sơ hỗ trợ tín dụng được tổ chức khoa học, thuận tiện cho doanh nghiệp (DN mất ít thời gian chờ đến nộp hồ sơ) .810 DU3 Nội dung các tài liệu thông tin hồ sơ tín dụng đáp ứng nhu cầu hiểu biết của DN .797 DU5 DN nhận được kết quả đúng hẹn .784 DU4 Nhân viên hỗ trợ tín dụng sẵn sàng giải thích, hướng dẫn DN, kể cả tiếp qua điện thoại .739 TC1 NH thực hiện đúng những cam kết đối với DN .837 TC2 Khi DN có bất cứ phản ảnh gì liên quan đến trách nhiệm của Ngân hàng, Ngân hàng luôn quan tâm giải quyết thấu đáo .829 TC3 Cục Thuế chỉ yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ, thủ tục khi thật sự cần thiết cho việc quản lý .810 TC4 Các bộ phận của Ngân hàng có sự phối hợp chặt chẽ, nhất quán trong giải quyết các yêu cầu của DN .802 TC5 Sự am hiểu về nghiệp vụ chuyên môn của nhân viên ngân hàng tạo sự tin tưởng cho DN .747 VC4 Trang phục của nhân viên ngân hàng gọn gàng, thanh lịch .832 VC5 Có bãi đậu xe ô tô thuận tiện .791 VC1 Ngân hàng có trụ sở ở vị trí thuận tiện cho việc đi lại và liên hệ làm việc .768 VC2 Bố trí vị trí các phòng làm việc khoa học, liên hoàn, thuận tiện cho DN liên hệ làm việc .741 441 HỘI THẢO QUỐC TẾ: PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 Biến quan sát Component 1 2 3 4 5 VC3 Nơi chờ tiếp nhận hồ sơ của DN được bố trí văn minh, hiện đại, đảm bảo an ninh .663 DC1 Nhân viên ngân hàng sẵn sàng lắng nghe mọi phản ảnh, thắc mắc trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp .866 DC3 Nhân viên ngân hàng có tinh thần phục vụ tận tụy đối với DN .854 DC2 Nhân viên ngân hàng quan tâm hướng dẫn, hỗ trợ DN nhằm tránh sai sót ngay từ đầu trong hồ sơ, thủ tục hỗ trợ tín dụng. .852 DC4 Lãi suất tín dụng phù hợp .672 DC5 Ngân hàng đồng hành cùng DN tháo gỡ những vướng mắc trong hoạt động tín dụng .648 NL2 Nhân viên ngân hàng có thái độ nhã nhặn, văn minh, lịch sự với doanh nghiệp .853 NL3 Nhân viên ngân hàng nhanh chóng nắm bắt những vướng mắc của DN khi nghe DN trình bày .819 NL1 Nhân viên ngân hàng có trình độ nghiệp vụ chuyên môn hướng dẫn, giải đáp các thắc mắc về thẩm định, định giá tài sản của DN .757 NL4 Nhân viên ngân hàng có trình độ ngoại ngữ để giải thích, hướng dẫn trực tiếp DN là người nước ngoài (khi cần thiết) .735 Nguồn: Kết quả chạy SPSS Bảng 7 cho thấy các biến đặc trưng đều có hệ số tải nhân tố (Factor loading) lớn hơn 0.652. Có 5 nhân tố đại diện cho các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của DNNVV với dịch vụ hỗ trợ tín dụng của ngân hàng Agribank trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. * Phân tích tương quan 442 INTERNATIONAL CONFERENCE: DEVELOPMENT OF SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES IN VIETNAM IN THE CONTEXT OF INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0 Bảng 8: Hệ số tƣơng quan F1 F2 F3 F4 F5 HL F1 Pearson Correlation 1 .527 ** .145 -.028 -.279 ** .510 ** Sig. (2-tailed) .000 .113 .764 .002 .000 N 121 121 121 121 121 121 F2 Pearson Correlation .527 ** 1 .340 ** .164 -.387 ** .602 ** Sig. (2-tailed) .000 .000 .072 .000 .000 N 121 121 121 121 121 121 F3 Pearson Correlation .145 .340 ** 1 -.126 -.111 .343 ** Sig. (2-tailed) .113 .000 .168 .226 .000 N 121 121 121 121 121 121 F4 Pearson Correlation -.028 .164 -.126 1 .291 ** .547 ** Sig. (2-tailed) .764 .072 .168 .001 .000 N 121 121 121 121 121 121 F5 Pearson Correlation -.279 ** -.387 ** -.111 .291 ** 1 .130 Sig. (2-tailed) .002 .000 .226 .001 .157 N 121 121 121 121 121 121 HL Pearson Correlation .510 ** .602 ** .343 ** .547 ** .130 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .157 N 121 121 121 121 121 121 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Nguồn: Kết quả chạy SPSS Qua bảng 8 ta thấy, hệ số Sig. của các nhân tố F1, F2, F3, F4 < 0,01 (độ tin cậy 99%), chỉ có biến F5 có hệ số Sig. >0,01 nên biến F5 không đủ điều kiện đưa vào mô hình hồi quy, các biến còn lại (F1, F2, F3, F4) đều có mối tương quan với biến độc lập, các biến này sẽ được tiếp tục đưa vào mô hình hồi quy. 4.3. Phân tích hồi quy Để nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của DNNVV với dịch vụ hỗ trợ tín dụng của ngân hàng, mô hình tương quan tổng thể có dạng: HL = f (F1, F2, F3, F4) 443 HỘI THẢO QUỐC TẾ: PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 Trong đó: HL là biến phụ thuộc F1, F2, F3, F4 là biến độc lập Việc xem xét trong các yếu tố từ F1 đến F4, yếu tố nào thật sự tác động đến mức độ hài lòng chung của DNNVV một cách trực tiếp sẽ được thực hiện bằng phương trình hồi quy tuyến tính HL = b0 + b1F1 + b2F2 + b3F3 + b4F4 + ei Bảng 9: Hệ số hồi quy Model Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa T Sig. Thống kê cộng tuyến B Lỗi tiêu chuẩn Beta Tolerance VIF 1 (Constant) .457 .179 2.549 .012 F1 .252 .040 .368 6.319 .000 .705 1.418 F2 .138 .040 .219 3.481 .001 .606 1.651 F3 .178 .033 .286 5.368 .000 .846 1.182 F4 .314 .029 .557 10.895 .000 .915 1.093 Nguồn: Kết quả chạy SPSS Trong bảng 9, cột mức ý nghĩa (Sig.) cho thấy: Tất cả các biến đều có Sig. < 0,01. Như vậy sự tin cậy của doanh nghiệp với ngân hàng (F1), mức độ đáp ứng yêu cầu của ngân hàng (F2); năng lực phục vụ của ngân hàng (F3); Sự đồng cảm của ngân hàng với doanh nghiệp (F4); tương quan có ý nghĩa với mức độ hài lòng với dịch vụ hỗ trợ tín dụng của ngân hàng với doanh nghiệp (HL) với độ tin cậy 99%. * M c độ giải thích của mô hình hồi quy: Bảng 10: Tóm tắt mô hình Model Summary b Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin- Watson 1 .850 a .722 .713 .34086 1.777 Nguồn: Kết quả chạy SPSS Trong bảng 10, R2 hiệu chỉnh là 0,713. Như vậy, 71,3% thay đổi về sự hài lòng của DNNVV với dịch vụ hỗ trợ tín dụng của ngân hàng Agribank trên địa bàn tỉnh Phú Thọ được giải thích bởi các biến độc lập của mô hình. 444 INTERNATIONAL CONFERENCE: DEVELOPMENT OF SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES IN VIETNAM IN THE CONTEXT OF INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0 * Đánh giá m c độ phù hợp của mô hình hồi quy Bảng 11: Phân tích phƣơng sai Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig. 1 Regression 35.037 4 8.759 75.388 .000 Residual 13.478 116 .116 Total 48.514 120 Nguồn: Kết quả chạy SPSS Trong bảng 11, với Sig. <0,01, có thể kết luận rằng mô hình đưa ra phù hợp với dữ liệu thực tế. Hay nói cách khác, các biến độc lập có tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc và mức độ tin cậy 99% * Giải thích ý nghĩa của các hệ số hồi quy - Khi DNNVV đánh giá yếu tố ―sự tin cậy của doanh nghiệp với ngân hàng (F1)‖ tăng thêm 1 điểm thì sự hài lòng của DNNVV với dịch vụ hỗ trợ tín dụng của ngân hàng tăng thêm 0,252 điểm (tương ứng với hệ số tương quan chưa chuẩn hóa là 0,252). - Khi DNNVV đánh giá yếu tố ―Mức độ đáp ứng yêu cầu của ngân hàng (F2)‖ tăng thêm 1 điểm thì sự hài lòng của của DNNVV với dịch vụ hỗ trợ tín dụng của ngân hàng tăng thêm 0,138 điểm (tương ứng với hệ số tương quan chưa chuẩn hóa là 0,138) - Khi DNNVV đánh giá yếu tố ―Năng lực phục vụ của ngân hàng (F3)‖ tăng thêm 1 điểm thì sự hài lòng của của DNNVV với dịch vụ hỗ trợ tín dụng của ngân hàng tăng lên 0,178 điểm (tương ứng với hệ số tương quan chưa chuẩn hóa là 0,178) - Khi DNNVV đánh giá yếu tố ―Sự đồng cảm của ngân hàng với doanh nghiệp (F4)‖ tăng thêm 1 điểm thì sự hài lòng của của DNNVV với dịch vụ hỗ trợ tín dụng của ngân hàng tăng lên 0,314 điểm (tương ứng với hệ số tương quan chưa chuẩn hóa là 0,314) Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa xác định vị trí ảnh hưởng của các biến độc lập. Biến ―sự đồng cảm của ngân hàng với doanh nghiệp (F4) đóng góp 55,7%; biến ―sự tin cậy của doanh nghiệp với ngân hàng (F1)‖ chiếm 36,8%; biến ―năng lực phục vụ của ngân hàng (F3)‖ chiếm 28,6%; biến ―mức độ đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp (F2)‖ chiếm 21,9%. 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Hiện nay, Ngân hàng cũng đã có rất nhiều chính sách hỗ trợ tín dụng cho cho các DNNVV như nghị định 34/2018/NĐ-CP ngày 08/03/2018 về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho DNNVV; Nghị định 38/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 quy định chi tiết về đầu tư cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo; Nghị định 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ DNNVV;Tuy nhiên để ngày càng hoàn thiện dịch vụ hỗ trợ tín dụng của ngân hàng nhằm gia tăng sự hài lòng của DNNVV, ngân hàng Agribank tại Phú Thọ (Sau đây gọi tắt là ngân hàng) cần thực hiện song song nhiều giải pháp khác. 445 HỘI THẢO QUỐC TẾ: PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 Kết quả nghiên cứu cho thấy có 4 yếu tố có ý nghĩa thống kê ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của DNNVV đó là: Sự tin cậy của DN với ngân hàng; Mức độ đáp ứng yêu cầu của ngân hàng; Năng lực phục vụ của ngân hàng và Sự đồng cảm của ngân hàng với DN. Từ kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao sự hài lòng của DNNVV với dịch vụ hỗ trợ tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank tại Phú Thọ như sau: Đối với thành phần ―Tin cậy‖: Ngân hàng cần duy trì và tăng cường việc đảm bảo thực hiện đúng cam kết với DN. Bên cạnh đó, cần tạo điều kiện tốt nhất để các DN có thể tiếp cận đầy đủ và chính xác các nguồn thông tin của ngân hàng. Muốn làm được điều này ngân hàng cần đa dạng các kênh truyền thông nhằm giúp các DN nắm bắt thông tin tốt nhất, những kênh truyền thông có thể kể đến là: kênh thông tin thương mại (thông tin trên website, nhân viên ngân hàng, SMS, email,...); kênh thông tin cá nhân (bạn bè, gia đình,..), kênh thông tin công cộng (các phương tiện thông tin đại chúng,..). Ngoài ra, vấn đề bảo mật thông tin của DN cũng là vẫn đề đáng quan tâm. Do đó, ngân hàng cần tiến hành đánh giá lại tính bảo mật của các thiết bị, cũng như các công nghệ bảo mật mà ngân hàng đang áp dụng, đồng thời nghiên cứu áp dụng công nghệ mới vào quá trình bảo mật. Đối với thành phần ―Mức độ đáp ứng‖: DNNVV là nhóm khách hàng ưu tiên của ngân hàng Agribank, do đó ngân hàng cần đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ để mở rộng phạm vi, đối tượng phục vụ, nâng cao chất lượng dịch vụ, chú trọng đẩy mạnh nghiên cứu phát triển các sản phẩm dịch vụ mới trên nền tảng công nghệ, có khả năng phát triển nhanh để cung cấp cho DN. Mặt khác, ngân hàng cần điều chỉnh chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt; nâng cao chất lượng tín dụng, phù hợp với khả năng hấp thụ vốn của nền kinh tế và tiếp tục tạo điều kiện thuận lợi cho DN tăng khả năng tiếp cận tín dụng. Đối với thành phần ―Năng lực phục vụ‖: Để hỗ trợ DNNVV có năng lực tài chính tốt, chủ động nguồn vốn, phát triển hoạt động kinh doanh, trong thời gian tới, ngân hàng cần chủ động, tích cực tìm kiếm và dành nguồn vốn ưu đãi cho DNNVV để tập trung phát triển sản xuất kinh doanh. Mặt khác, ngân hàng cần giảm thiểu một cách tối đa quy trình tiếp cận và sử dụng dịch vụ, làm tăng sự hài lòng của khách hàng, tập trung vào hoàn thiện hành lang pháp lý hỗ trợ cho hoạt động thanh toán, hệ thống thanh toán, đảm bảo an toàn, bảo mật trong hoạt động ngân hàng; tăng cường đầu tư nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia; tăng cường nghiên cứu khoa học về ứng dụng công trong ngành ngân hàng. Đặc biệt, ngân hàng cần chú trọng tăng cường đào tạo nguồn nhân lực để có thể thích ứng được yêu cầu của cách mạng công nghiệp 4.0 nói chung và yêu cầu phục vụ DN. Đối với thành phần ―Đồng cảm‖: Trong quá trình cung cấp dịch vụ, luôn có sự tương tác giữa DN và nhân viên ngân hàng. Do vậy, nhân viên ngân hàng cần có thái độ quý trọng khách hàng và tâm niệm việc làm hài lòng khách hàng là nhiệm vụ của họ. Ban lãnh đạo ngân hàng có thể đo lường hiệu quả giao tiếp của nhân viên với DN thông qua khảo sát ý kiến của DN về thái độ phục vụ của nhân viên ngân hàng sau mỗi lần giao dịch. Đây cũng có thể xem là một tiêu chí mà ban lãnh đạo xem xét khi đánh giá thành tích của nhân viên. 446 INTERNATIONAL CONFERENCE: DEVELOPMENT OF SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES IN VIETNAM IN THE CONTEXT OF INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Chính phủ (2018), Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/03/2018 Quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa [2]. Hair, .J.F., Bush, R.P. and Ortinau, D.J. (2003), Marketing Research with a changing Information Environment, McGraw- Hill, New York [3]. Kotler, P., & Keller, K.L., (2006). Marketing Management. Pearson Prentice 105 Hall, USA. P.144 [4]. Oliver, R. L. & W. O. Bearden, (1995). Disconfirmation Processes and Consumer Evaluations in Product Usage. Journal of Business Research. 13:235-246. [5]. Parasuraman, A., Zeithaml, V. A., & Berry, L. L. (1985), ―A conceptual model of service quality and its implications for future research‖. Journal of Marketing, vol 49, p. 41-50 [6]. Zeithaml & Bitner, 2000. Services Marketing. Integrating Customer Focus Across the Firm, Irwin McGraw- Hill [7]. Nguyễn Liên (2018), “767 doanh nghiệp thành lập mới năm 2018”, Trang web của Tỉnh Phú Thọ, https://www.phutho.gov.vn/Pages/TinTuc/206297/767-doanh-nghiep-thanh-lap- moi-trong-nam-2018.html, truy cập ngày 25/5/2019
File đính kèm:
- yeu_to_anh_huong_den_su_hai_long_cua_cac_doanh_nghiep_nho_va.pdf