Y khoa - Dự phòng bệnh lý tim mạch ở phụ nữ

Tình hình bệnh tim mạch

trên thế giới

Trên toàn thế giới: bệnh tim mạch đã v-ợt xa

các bệnh nhiễm khuẩn nói chung và cũng là

nguyên nhân hàng đầu của tử vong:

• 14 triệu ng-ời chết trong năm 1990.

 

Y khoa - Dự phòng bệnh lý tim mạch ở phụ nữ trang 1

Trang 1

Y khoa - Dự phòng bệnh lý tim mạch ở phụ nữ trang 2

Trang 2

Y khoa - Dự phòng bệnh lý tim mạch ở phụ nữ trang 3

Trang 3

Y khoa - Dự phòng bệnh lý tim mạch ở phụ nữ trang 4

Trang 4

Y khoa - Dự phòng bệnh lý tim mạch ở phụ nữ trang 5

Trang 5

Y khoa - Dự phòng bệnh lý tim mạch ở phụ nữ trang 6

Trang 6

Y khoa - Dự phòng bệnh lý tim mạch ở phụ nữ trang 7

Trang 7

Y khoa - Dự phòng bệnh lý tim mạch ở phụ nữ trang 8

Trang 8

Y khoa - Dự phòng bệnh lý tim mạch ở phụ nữ trang 9

Trang 9

Y khoa - Dự phòng bệnh lý tim mạch ở phụ nữ trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 50 trang minhkhanh 6720
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Y khoa - Dự phòng bệnh lý tim mạch ở phụ nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Y khoa - Dự phòng bệnh lý tim mạch ở phụ nữ

Y khoa - Dự phòng bệnh lý tim mạch ở phụ nữ
DỰ PHềNG BỆNH Lí TIM MẠCH 
 Ở PHỤ NỮ
 GS.TS.Phạm Gia Khải
 Chủ tịch Hội Tim mạch Việt Nam
 Tình hình bệnh tim mạch 
 trên thế giới
 Trên toàn thế giới: bệnh tim mạch đã v•ợt xa 
 các bệnh nhiễm khuẩn nói chung và cũng là 
 nguyên nhân hàng đầu của tử vong: 
• 14 triệu ng•ời chết trong năm 1990.
 N•ớc Nam Nữ
 BTM BNT BTM BNT
 Các n•ớc ph•ơng Tây 483 42 227 12
 Các n•ớc XHCN cũ 263 20 163 6
 ấn độ 611 429 481 240
 Trung quốc 576 153 439 89
 Các n•ớc châu á khác 289 147 226 140
 Châu Phi 183 215 211 228
 Mỹ la tinh 186 62 147 48
 Các nuớc khác 285 83 215 85
 Tổng 3028 1128 2210 798
 ở các n•ớc phát triển, chết do nguyên nhân tim mạch vẫn 
 chiếm hàng đầu: khoảng 5 triệu ng•ời trong năm 1990.
 ở các n•ớc đang phát triển: bệnh tim mạch t•ơng đ•ơng hoặc 
 nhiều hơn bệnh nhiễm trùng.
 Nguyên nhân tử vong hàng đầu 
 tại các n•ớc Đông Nam á
Tên n•ớc Năm Nguyên nhân số1 Nguyên nhân số 2
Brunei 1999 Ung th• (19.2%) Tim mạch (18.1%)
Indonesia 1998 Sinh đẻ (22.1%) Tim mạch (9.2%)
Nhật bản 1999 Ung th• (30.4%) Tim mạch (15.8%)
Malaysia 1998 Tim mạch (19.5%) Ung th•
Philippines 1995 Tim mạch (14.8%) Cúm và bệnh phổi
Singapore 1999 Ung th• (26.8%) Tim mạch (24%)
Thái lan 1999 Ung th• (16.9%) Tim mạch (14.5%)
Việtnam 1996 Sinh đẻ (11.3%) Tim mạch (7.7%)
 Tr•ớc đây: nhiễm trùng là nguyên nhân chính.
 Gần đây: bệnh tim mạch đã chiếm vị trí nhất, nhì.
• Tại các n•ớc phát triển, ví dụ Hoa kỳ (1991):
  Bệnh THA chiếm tỷ lệ cao: 20% dân số, > 30% trong 
 số ng•ời 18 tuổi.
  Biến chứng nhiều: TBMN, NMCT, suy tim ...
  Chi phí cho chăm sóc bệnh nhân THA: 259 tỷ 
 USD/năm.
• Ngăn chặn sự phát triển của tình trạng mắc bệnh 
 và tử vong do tim mạch tại Hoa kỳ từ 1970-1994:
  TBMN: giảm 50-60%. 
  Tử vong do các bệnh mạch vành: giảm 40-50%.
 Uỷ ban theo dõi sức khoẻ và dinh d•ỡng Hoa kỳ từ 
 1976-1994 (National Health and Nutrition 
 Examination Survey)
 NHANES II NHANES III
 1976-1980 1988-1991 1991-1994
 Tỷ lệ THA đ•ợc phát hiện 51 73 68
 Tỷ lệ THA đ•ợc điều trị 31 55 53
 Tỷ lệ THA đ•ợc kiểm soát 10 29 27
 HA tốt
 Có cải thiện tình hình về phát hiện, điều trị, kiểm soát HA. 
 Nh•ng còn nhiều điều ch•a đáp ứng đ•ợc tốt.
Tình hình bệnh tim mạch ở Việt nam 
 Phân bố 3 loại nguyên nhân chính tại bệnh viện:
 TT Ch•ơng mục bệnh 1976 1986 1996 2000
 1 Bệnh lây nhiễm Mắc 55.50 59,20 37.63 32.11
 Chết 53.60 52.10 33.13 26.08
 2 Bệnh không lây Mắc 42.65 39.00 50.02 54.20
 Chết 44.71 41.80 43.68 52.25
 3 Tai nạn, ngộ độc Mắc 1.85 1.80 12.35 13.69
 chấn th•ơng Chết 2.73 6.10 23.20 21.67
 Tr•ớc đây: nhiễm khuẩn và tử vong do thai sản chiếm •u 
 thế.
 Gần đây: bệnh không lây: chủ yếu là THA gia tăng.
 Lối sống thay đổi: ăn d• thừa chất; ăn nhiều chất béo; ăn 
 mặn, mì chính; hút thuốc lá...
 Tỷ lệ mắc bệnh & tử vong
 do tim mạch
Thống kê tại các bệnh viện, trên 100.000 dân:
TT Tên bệnh Mắc Tử vong
1 Suy tim 43.70 1.20
2 THA nguyên phát 131.13 0.40
3 Nhồi máu cơ tim 7.62 1.02
4 Tai biến mạch não 27.54 1.02
5 Xuất huyết não 19.30 2.00
Nguyờn nhõn chớnh gõy tử vong ở 
người Chõu Á/Thỏi Bỡnh Dương
 Nguồn NCHS/NHLBI Hoa kỳ năm 2010
 Tỷ lệ Tăng huyết ỏp ở phụ nữ cao hơn ở nam giới 
trong nghiờn cứu dịch tễ học tại 8 tỉnh trờn cả nước
 25 – 34 35 – 44 45 - 54 55 - 64 65 Total 
Nam 38,7% (874) 40,0% 38,8% (901) 38,3% (524) 41,0% (482) 39,3% (3849)
 (1068)
Nữ 61,3% (1382) 60,0% 61,2% (1423) 61,7% (844) 59,0% (695) 60,7% (5948)
 (1604)
Tổng 23,0% (2256) 27,3% 23,7% (2324) 14,0% 12,0% (409) 100% (9797)
cộng (2672) (1368)
- Tỷ lệ THA ởNam/nữ là: 39,3%/60,7%.
 BMI theo nhúm tuổi và giới
 25 - 34 35 - 44 45 - 54 55 - 64 65 Total
Thiếu cõn Nam 27,5% 19,8% 20,4% 30,0% 35,3% 24,%
 Nữ 31,9% 24,4% 20,1% 24,9% 32,3% 26,0%
(BMI < 18,5) Total 30,3% 22,6% 20,2% 27,0% 33,6% 25,4%
 Nam 70,5% 74,9% 71,5% 63,7% 58,4% 70,1%
 (18,5 ≤ Nữ 66,3% 70,8% 68,3% 65,0% 60,0% 67,5%
 BMI < 25) Total 67,9% 72,4% 69,5% 64,5% 59,3% 68,5%
 Nam 2,0% 5,3% 8,0% 6,0% 6,4% 5,3%
WHO (25 ≤BMI Nữ 1,6% 4,6% 11,1% 9,3% 6,8% 6,1%
 < 30) Total 1,8% 4,9% 9,9% 8,0% 6,6% 5,8%
 Nam 0,4% 0,1%
 (BMI ≥ Nữ 0,1% 0,1% 0,6% 0,8% 0,9% 0,4%
 30) Total 0,1% 0,1% 0,3% 0,6% 0,5% 0,2%
 25 - 34 35 - 44 45 - 54 55 - 64 65 Total
 Nam 27,5% 19,8% 20,4% 30,0% 35,3% 24,6%
 BMI <18 Nữ 31,9% 24,4% 20,1% 24,9% 32,3% 26,0%
 Total 30,3% 22,6% 20,2% 27,0% 33,6% 25,4%
 Nam 65,3% 66,2% 58,5% 54,3% 47,4% 60,9%
 18,5 ≤ BMI< 23 Nữ 62,1% 61,8% 53,9% 50,4% 46,8% 57,4%
 Total 63,2% 63,5% 55,7% 52,0% 47,1% 58,7%
 Nam 5,2% 8,7% 13,0% 9,4% 11,0% 9,2%
W
 23 ≤BMI < 25 Nữ 4,3% 9,0% 14,4% 14,6% 13,2% 10,1%
P 
R Total 4,6% 8,9% 13,9% 12,5% 12,3% 9,7%
O Nam 2,0% 5,3% 8,0% 6,4% 6,4% 5,4%
 BMI ≥ 25 Nữ 1,8% 4,7% 11,6% 10,1% 7,7% 6,5%
 Total 1,8% 4,9% 10,2% 8,6% 7,1% 6,1%
 25 - 34 35 - 44 45 - 54 55 - 64 65 Total
W - - - - - -
 Nam
H 0,5% 0,4% 2,6% 3,5% 4,7% 1,7%
 Vũng eo Nữ
 > 102cm M
O > 88cm F
 Total 0,3% 0,3% 1,6% 2,1% 2,7% 1,0%
W 
P Nam 0,9% 1,7% 2,0% 2,6% 3,5% 1,9%
 Vũng eo
R > 90cm M 9,1%
 Nữ 1,9% 5,9% 12,9% 16,9% 20,9%
 > 80 cm F
O
 Total 1,5% 4,3% 8,7% 11,1% 13,5% 6,3%
 Nam Nữ Total
WHR < 0,85 44,8% (n=1722) 56,1% (n=3328) 51,7% (n=5050)
0,85 ≤ WHR < 0,90 27,5% (n=1055) 18,9% (n=1122) 22,3% (n=2177)
0,90 ≤ WHR < 0,95 18,8% (n=720) 13,2% (n=785) 15,4% (n=1505)
WHR ≥ 0,95 8,9% (n=343) 11,7% (n=696) 10,6% (n=1039)
 Tại Viện Tim mạch Việt Nam, theo dõi từ 1999 -
 2000 trên 166 BN đ•ợc chụp ĐMV và phát hiện
 tổn th•ơng hẹp ĐM với các mức độ khác nhau:
 - Nam: 124 ng•ời.
 - N : 42 ng•ời.
 - Tuổi trung binh : 52 10 (44 - 76 tuổi).
 Lứa tuổi Nam Nữ
 < 50 16 2
 50 - 59 35 20
 60 - 69 52 18
 > 70 21 2
 Chẩn đoán bệnh ĐMV ở phụ nữ:
 Nghiệm pháp gắng sức: trên 799 bệnh nhân
 đ•ợc tiến hành làm NPGS bằng thảm chạy tại
 Viện Tim mạch mà kết quả đã phân tích đ•ợc ,
 chúng tôi thấy:
 Tỷ lệ Nam/Nữ = 1,6/1.
 Nh•ng, tỷ lệ NPGS bất th•ờng ở nhóm n so
 với ở nhóm nam là: 31,7%/23,4%.
Trên Thế giới
 Nhận xét: Nam giới mắc BTTMCB > nữ.
Trung Quốc: Tỷ lệ bệnh suất ở nữ giới cao hơn nam giới
 %
 Tuổi
Đặc điểm đối tượng NMCT ở nữ và nam trong nghiờn cứu 
 “Đặc điểm lõm sàng và yếu tố nguy cơ NMCT ở nữ giới”
 Đặc điểm NMCT nữ NMCT nam p
 (n=135) (n=270)
Tuổi (trung bỡnh) 69,4±10,4 64,0±11,0 <0,01
Giới 135/33,3% 270/66,7% <0,01
Cú bệnh nội khoa kết hợp 122/91,0% 178/65,8% <0,01
Số bệnh 1 bệnh 86,7% 64,8%
 <0,01
kết hợp ≥ 2bệnh 66,2% 38,9%
Vũng eo (cm) 81,52±6,11 81,15±5,82 >0,05
Vũng mụng (cm) 90,81±30,68 86,08±5,90 <0,01
Vũng eo/vũng mụng 0,90±0,05 0,95±0,07 <0,01
BMI (kg/m2 ) 23,13±2,75 22,71±2,13 >0,05
% mỡ cơ thể 27,55±5,01 23,33±2,50 <0,01
 Cỏc tiền triệu thường gặp ở nữ và nam
 NMCT nữ NMCT nam
 (n=135) (n=270)
 Cỏc tiền triệu hay gặp p
 n % n %
Mệt mỏi bất thường 116 85,9 115 42,6% <0,01
Đau ngực nhẹ/thoỏng qua 88 65,2 91 33,7 <0,01
Rối loạn giấc ngủ 49 36,3 34 12,6 <0,01
Thở nụng 33 24,4 20 7,4 <0,01
Đầy bụng, buồn nụn/nụn 44 32,6 16 5,9 <0,01
Triệu chứng Cú 116 85,9 139 51,5 <0,05
tiền triệu Khụng 19 14,1 131 48,5
 <0,01
Thời gian cú tiền triệu 6,5±6,2 3,9±6,0
 Cỏc triệu chứng lõm sàng thường gặp khi vào viện
 NMCT nữ NMCT nam
 Cỏc triệu chứng hay gặp (n=135) (n=270) P
 n % n %
Mệt nhiều 126 93,3 198 73,3 <0,01
Nghẹt thở, ộp chặt ngực 108 80 193 71,5
Đau thắt ngực 102 75,6 213 78,9 >0,05
Vó mồ hụi 97 71,9 188 60,6
Lo lắng, bồn chồn 92 68,1 92 34,1 <0,01
Hồi hộp đỏnh trống ngực 63 46,7 61 22,6 <0,01
Đau thượng vị 61 45,2 72 26,7 <0,01
 Vật vó, mệt thỉu nhiều 108 80,5 198 73,8
 Mệt mỏi/khú chịu 97 71,9 187 69,6 >0,05
Cỏc biểu hiện khỏc
 í thức khụng tỉnh tỏo 19 13,9 40 14,7
 Hụn mờ 5 4,05 6 2,24 <0,05
 Tỡnh trạng huyết động khi vào viện
 NMCT nữ NMCT nam
 Đặc điểm huyết động P
 (n=135) (n=270)
HA tõm thu (mmHg) 120,2±27,5 127,4±25,3
HA tõm trương (mmHg) 75±15,13 74±16,29 >0,05
Tần số tim (ck/phỳt) 90,0±19,8 86,6±22,3
Sốc tim (Killip 4) 18/135 (13,3%) 29/270 (10,74%) <0,05
Biến chứng về suy tim, sốc tim khi vào viện
 NMCT nữ NMCT nam
 Phõn độ Killip (n=135) (n=270) P
 n % n %
 1 53 39,3 160 59,3
 2 48 35,6 63 23,3
 <0,01
 3 16 11,9 18 6,7
 4 18 13,3 29 10,4
 Thời gian và kết quả điều trị
 NMCT nữ NMCT nam
 (n=135) (n=270)
 Cỏc biến chứng p
 n % n %
0,05
8 – 14 ngày 74 34,7 137 63,6 <0,05
>15 ngày 34 30,0 51 19,9 <0,05
Số ngày trung bỡnh 13±9 10±6 >0,05
 Ra viện 114 84,4 246 91,1 >0,05
Kết quả điều trị
 Tử vong 21 15,6 24 8,9 <0,05
 Chỉ số tiờn lượng nặng của hai giới
Giới TIMI score TRI score
Nữ 7,45±2,62 38,97±18,32
Nam 6,32±2,69 33,08±18,35
 P <0,01 <0,05
 Tỷ lệ tử vong và tử vong theo độ tuổi của 2 giới
 Tỷ lệ tử vong ở nữ Tỷ lệ tử vong ở nam
 Đặc điểm tử vong p
 n % n %
Tỷ lệ tử vong chung 21 15,6 24 8,9 <0,05
Trong 24 giờ đầu 8 5,9 5 2,1 <0,05
 51-60 3/23 5,56 3/54 13,04 <0,05
Tử vong theo độ 61-70 7/39 7,14 7/98 17,95 <0,05
tuổi
 71-80 5/46 13,04 8/67 11,94 >0,05
 81-90 6/13 46,15 6/21 23,81 <0,05
Tổng số 21/135 15,56 24/270 8,89 <0,05
 Chẩn đoán bệnh ĐM ngoại vi ở phụ nữ:
 ABI (Ankle Branchial Index): Chỉ số tiờu chuẩn phỏt 
 hiện bệnh động mạch ngoại vi - yếu tố tiờn lượng 
 bệnh lý tim mạch.
 BaPWV (Brachial-ankle Pulse Wave Velocity): Chỉ số đỏnh 
giỏ trương lực thành động mạch – yếu tố tiờn lượng độc lập 
 bệnh lý tim mạch
 Hẹp van hai lỏ ở phụ nữ và phụ nữ cú thai
 • Hẹp van hai lỏ (HHL): Chiếm 20% tổng 
 số bệnh nhõn nằm điều trị nội trỳ tại 
 Viện Tim mạch Việt Nam.
 • Tỷ lệ HHL ở nữ chiếm tới 70%.
 • 70% ở lứa tuổi sinh đẻ.
 • > 70% Phụ nữ mang thai cú bệnh tim 
 cú liờn quan tới thấp tim và bệnh van 
 tim do thấp.
Số liệu của VTM 2009
MỘT SỐ BIẾN ĐỔI Ở PHỤ NỮ GIAI 
 ĐOẠN MÃN KINH
 Cholesterol toaứn phaàn sau maừn kinh
 Maừn kinh
 110
 100
 Phaàn traờm Phaàn
 90
 -24 -18 -12 -6 0 6
 Thaựng
 8 8 9 9 9 10 10 10 10 10 10
Maturitas 12(1990)321-331.
 HDL Cholesterol sau maừn kinh
 Maừn kinh
 110
 100
 Phaàn traờm Phaàn
 90
 -24 -18 -12 -6 0 6
 Thaựng
 8 8 9 9 9 10 10 10 10 10 10
Maturitas 12(1990)321-331.
 LDL Cholesterol sau maừn kinh
 Maừn kinh
 110
 100
 Phaàn traờm Phaàn
 90
 -24 -18 -12 -6 0 6
 Thaựng
 8 8 9 9 9 10 10 10 10 10 10
Maturitas 12(1990)321-331.
 Triglyceride sau maừn kinh
 Maừn kinh
 110
 100
 Phaàn traờm Phaàn 
 90
 -24 -18 -12 -6 0 6
 Thaựng
 8 8 9 9 9 10 10 10 10 10 10
Maturitas 12(1990)321-331.
 Aỷnh hửụỷng cuỷa maừn kinh treõn 
 caực yeỏu toỏ nguy cụ tim maùch
 Beựo phỡ – phaõn boỏ mụừ treõn cụ theồ
Hoọi chửựng 
chuyeồn hoựa Dung naùp Glucose
 Huyeỏt aựp
 Lipid maựu
 AÛnh hửụỷng heọ giao caỷm
 Chửực naờng noọi moõ
 Vieõm maùch
 Cho tới 01/09/2009:
Dõn số Việt Nam: 85.864.997 người.
Nam giới: 42.413.143 người (49,4%)
Nữ giới: 43.433.854 người (50,6%)
Trong đú lứa tuổi từ 15 – 64 chiếm 69% dõn số, nữ 
giới chiếm 46,6%.
Theo cỏc nhà thống kờ dõn số, đõy là dõn số “vàng”, 
nghĩa là cõn đối về giới tớnh, phong phỳ về lực lượng 
lao động. 
 Quan tõm tới ẵ dõn số này là quan tõm tới người 
giữ gỡn sự ổn định cho đơn vị gia đỡnh, tới người giữ 
ngọn lửa ấm cỳng cho từng đơn vị, từng tế bào của xó 
hội, là điều cần làm.
 Tuổi thanh thiếu niờn
Nếp sống khoa học, hợp vệ sinh
Phũng chống thấp tim và cỏc bệnh van tim do 
thấp
 Thời kỳ thai nghộn
Vệ sinh thai nghộn.
Kiểm tra sức khoẻ định kỳ.
Nếu cú THA, hoặc bệnh lý tim mạch kịp thời 
điều trị.
THA: Đề phũng nhiễm độc thai nghộn.
Bệnh van tim do thấp: Uống khỏng sinh phũng 
thấp.
HHL khớt: Xột nong van hai lỏ bằng búng qua da, 
nếu cú chỉ định.
Theo dừi điều trị suy tim, rối loạn nhịp tim.
Khụng dựng cỏc biện phỏp, thuốc, phương tiện cú 
hại cho thai nhi.
Nhồi mỏu cơ tim: Đau ngực cú ở cả hai giới nam và 
nữ
tuy nhiờn ở nữ hay cú mệt, khú thở, cảm giỏc suy sụp 
nhiều hơn
 Devon, et al. Amer J Critical Care 2008:17(1): 14-24
 Biến đổi
 nồng độ Estrogen, Progesterone theo tuổi
 Estrogen Progesterone
Triệu chứng tiền món kinh: bốc hoả, mất ngủ, thay đổi tớnh tỡnh
Sinh lý món kinh: loóng xương, biến đổi mỏng dần niờm mạc õm đạo
 Lợi và Hại của liệu phỏp bổ sung Estrogen
 LỢI HẠI
• Giảm triệu chứng tiền • Nguy cơ ung thư vỳ 
 món kinh
 • Nguy cơ ung thư tiết 
• Giảm loóng xương và niệu
 nguy cơ góy xương
• Bảo vệ tim mạch??
• Cải thiện tỡnh trạng rối 
 loạn Lipid mỏu
 Nghiờn cứu Women’s Health Initiative
 16,608 phụ nữ đó Estrogen +
 món kinh, tuổi từ 50- Progesterone
 79, khụng cú bờnh lý Thời gian theo 
 ở tử cung dừi trung bỡnh 
 5,6 năm
 Giả dược
Điờu trị hormon thay thế liờn quan với:
 •Tăng nguy cơ tim mạch (29% ↑) Kết luận: Khụng nờn điều
 •Tăng đột quỵ (41% ↑) trị thay thế hormon ở
 •Tăng thuyờn tắc mạch phụ nữ sau món kinh
 •Tăng nguy cơ ung thư vỳ (26% ↑) khỏe mạnh
 •Giảm ung thư đại tràng
 •Giảm góy xương
 Women’s Health Initiative: 
 Nghiờn cứu riờng về Estrogen
 10,739 phụ nữ sau Estrogen đơn độc
món kinh tuổi từ 50-
 Thời gian theo 
79 cú tiền sử đó cắt
 dừi trung bỡnh là 
 tử cung trước đú
 6,8 năm
 Giả dược
 Điều trị bằng Estrogen đơn độc liờn quan với:
 •9% giảm bệnh tim mạch
 •39% giảm đột quỵ
 •33% tăng huyết khối
 •Khụng khỏc biệt về biến cố ung thư
 •39% giảm góy xương đựi
 Women’s Health Initiative: 
 Nghiờn cứu riờng về Estrogen
 Nhúm tuổi Nguy cơ bệnh mạch vành Nguy cơ đột quỵ
 50-59 Giảm 37% Giảm 11%
 60-69 Giảm 6% Tăng 62%
 70-69 Tăng 13% Tăng 21%
 Overall Tăng 9% Tăng 39%
 Nguồn: JAMA 2007;297:1477
Kết luận: ở phụ nữ vừa sau món kinh và đó cú
tiền sử phẫu thuật cắt tử cung trước đú, điều trị
 thay thế Estrogen đơn độc cú thể hữu ớch!
 Liệu phỏp thay thế Estrogen
• Liệu phỏp thay thế Estrogen cú thể giỳp giảm cỏc 
 triệu chứng sau món kinh nếu được bắt đầu sớm 
 sau món kinh và dần ngưng lại sau vài năm. 
• Estrogen dựng đường dưới da cú thể giảm nguy 
 cơ huyết khối, tắc mạch. 
• Estrogen khụng giỳp làm giảm nguy cơ tim mạch 
 và khụng khuyến cỏo sử dụng với mục đớch này!
 Luyện tập thể dục – thể thao
• Nhiều phụ nữ thon thả, tập luyện thể dục 
 thường xuyờn vẫn mắc bệnh tim mạch
• Bộo phỡ và lối sống tĩnh tại chỉ là hai trong số 
 rất nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch, và khụng 
 phải là những yếu tố quan trọng bậc nhất. 
• Tập thể dục thường xuyờn là tốt nhưng chưa 
 đủ!
 Yếu tố nguy cơ tim mạch
Khụng thể điều chỉnh Cú thể điều chỉnh
 • Tuổi • Hỳt thuốc lỏ
 • Giới • Cholesterol
 • Cơ địa • Huyết ỏp
 • Tiểu đường
 • Lối sống tĩnh tại
 • Tỡnh trạng thừa cõn
 Tất cả cỏc yếu tố nguy cơ tim mạch đều cần được
 điều chỉnh một cỏch tổng hoà
 Kết luận
• Bệnh tim mạch vẫn bị coi nhẹ hơn ở nữ giới
 nhưng thực tế khụng phải như vậy
• Hóy điều chỉnh cỏc nguy cơ ngay cả khi tuổi trẻ
• Liệu phỏp thay thế hormon cú thể hữu ớch cho
 những phụ nữ món kinh sớm nhưng nờn ngưng
 lại trước tuổi 50-55. 
• Ăn uống điều độ tốt hơn nhiều so với việc bổ
 sung vitamin hay cỏc thực phẩm chức năng.
• Tập thể dục luụn tốt ngay cả khi khụng được
 thường xuyờn lắm!

File đính kèm:

  • pdfy_khoa_du_phong_benh_ly_tim_mach_o_phu_nu.pdf