Y học thực chứng - Phân tích kinh tế (đơn giản)
Câu hỏi về chi phí điều trị
• Cần điều trị bao nhiêu bệnh nhân để ngăn ngừa
1 ca bệnh?
trả lời: NNT
• Tốn bao nhiêu tiền để ngăn ngừa 1 ca bệnh?
NNT x Chi phí điều tr
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Y học thực chứng - Phân tích kinh tế (đơn giản)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Y học thực chứng - Phân tích kinh tế (đơn giản)
Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Professor Tuan V. Nguyen Garvan Institute of Medical Research University of New South Wales Sydney – Australia Phân tích kinh tế (đơn giản) Hội thảo Y học Thực chứng Bệnh viện Hùng Vương Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Câu hỏi về chi phí điều trị • Cần điều trị bao nhiêu bệnh nhân để ngăn ngừa 1 ca bệnh? trả lời: NNT • Tốn bao nhiêu tiền để ngăn ngừa 1 ca bệnh? NNT x Chi phí điều trị Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Oseltamivir • NNT = 9 (điều trị 9 ca để ngừa 1 ca cúm) • NNT x Chi phí* = 9 x $50 = $450/flu Tamiflu 75 mg #10 = $92.99 www.drugstore.com 11/4/09 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Aspirin và MI -2.5% 11.8%860075841016Placebo 9.3%85877783804Aspirin Tỉ lệ tử vongSốngTử vong Kết quả sau 30 ngày • NNT = 1/0.025 = 40 • Một lọ 81 mg aspirin tốn $5.00, nhưng chỉ cần đến 60. • NNT x Chi phí* = 40 x $2.50 = $100 • Chỉ tốn 100 USD để ngừa 1 ca tử vong! *Lancet 1988;2(8607):349-360. Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Lotrozole và ung thư vú Kết quả nghiên cứu rất khả quan đến nổi công trình nghiên cứu được lệnh ngưng By Sabin Russell Chronicle Medical Writer Front Page, San Francisco Chronicle 10/10/03 RCT of Letrozole (Femara®), after tamoxifen, to prevent breast cancer recurrence Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 RRR or ARR? “The trial was interrupted almost 2½ years after it began. Researchers had scheduled a midpoint peak at the data, and found letrozole was apparently working far better than expected. The women who took it had 43 percent fewer recurrences of their breast cancer compared to those assigned in the study to take a placebo, or dummy pill.” Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Kết quả Femara trial 25822450132Placebo 2575250075Letrozole No RecurrenceRecurrence Risk (Letrozole) = 75/2575 = 2.9% Risk (Placebo) = 132/2582 = 5.1% RR = 2.9/5.1 = 0.57 RRR = 1- 0.57 = 43% N Engl J Med. 2003 Nov 6;349(19):1793-802. Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Kết quả Femara trial • ARR = 5.1% - 2.9% = 2.2% • NNT = 1/2.2% = 45 • Chi phí điều trị = $266/tháng* x 12 tháng x 2.5 năm = $7980 • Chi phí Femara để ngừa 1 ca tái phát = $7980 x 45 ≈ $360,000 *2.5mg tablets are available from www.drugstore.com $266/30 day supply (30 tablets) 1/7/2008. Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 BOTE và “Real” CEA Tính toán đơn giản: Chi phí điều trị --------------------------------------------------- Outcome xấu + Chi phí outcome xấu “Thực tế”: Chi phí điều trị – Chi phí outcome xấu ------------------------------------------------------- Outcome xấu Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Cá nhân hóa Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Phòng ngừa cúm • Bệnh nhân: 6 tuổi, nữ, sốt, đau cơ, ho, đau cổ họng 1 ngày • Nên dùng Tamiflu® ở những bà mẹ đang mang thai? Nhưng nếu đứa bé 6 tuổi không bị cúm? Relative risk reduction như nhau (89%), nhưng nguy cơ quần thể (background risk) ở bà mẹ rất thấp đến nổi oseltamivir có lẽ chẳng có hiệu quả kinh tế. (ARR quá thấp, NNT quá cao.) Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Nguy cơ cúm quần thể = 45% Oseltamivir có hiệu quả nếu index case (người trong gia đình/nhà) có cúm, nhưng chúng ta không biết em bé 6 tuổi bị hay không. Chúng ta chỉ biết rằng 45% những em như thế có thể bị +ve influenza (qua xét nghiệm trong lab). Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Bệnh nhân có thể không mắc bệnh • NNT được tính toán cho một bệnh “D”. • P = xác suất mắc bệnh “D” trong quần thể • NNT* (điều chỉnh)= NNT / P • NNT* tăng khi P giảm *Assumes that treatment for patients without condition D has no value. (For D- patients, ARR = 0, NNT = ∞) Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Nguy cơ cúm trong quần thể = 45% • NNT nếu người trong nhà mắc cúm = 9. • Xác suất cúm = 0.45 • NNT* = 9 / 0.45 = 20 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Xem xét đến NNH • Oseltamivir có thể gây ói mửa • Nguy cơ quần thể: P = 45% • Hiệu số nguy cơ ói mửa ARI = 5.5% - 2.6% = 2.9% • Nhưng ARR = 0.45(12.6 %-1.4%) = 5% • Số ca ói mửa do thuốc gây ra cho mỗi ca cúm được phòng ngừa là 2.6%/5% ≈ 1/2 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Phân tích lợi ích kinh tế Cost-effectiveness analysis Trong những ca cúm • NNT = 9 • NNT x Chi phí = 9 x $50 = $450 Nguy cơ quần thể: P = 45% • NNT* = 9/0.45 = 20 • NNT* x Chi phí = 20 x $50 = $1000 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Ngưỡng điều trị (Treatment Threshold) • Câu hỏi đặt ra là ngưỡng điều trị (nguy cơ cao cỡ nào cần điều trị sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất)? • Gọi ngưỡng điều trị là Ptt • Chúng ta có thể ước tính Ptt Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Ngưỡng điều trị và Cost Effectiveness Ratio Giả dụ rằng nếu tốn $2250 oseltamivir để ngăn ngừa 1 ca cúm là xứng đáng, chúng ta có thể ước tính ngưỡng điều trị Ptt như sau: NNT* x $50 = $2250 NNT/ Ptt = $2250/$50 = 45 NNT/45 = Ptt 9/45= 0.2 = Ptt Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Ngưỡng điều trị và cân nhắc Xác suất mắc bệnh Æ Không điều trị, không xét nghiệm Điều trị dựa vào kết quả xét nghiệm Điều trị tất cả, không cần xét nghiện Ngưỡng không điều trị hay xét nghiệm Ngưỡng xét nghiệm và điều trị Ngưỡng điều trị Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Ước tính ngưỡng xét nghiệm – iu tr • Rapid Antigen Detection Test • Sensitivity = 0.5 • Specificity = 1.0 • Ptt =0.2 • Chi phí xét nghiệm không đáng kể (không hoàn hảo nhưng rất rẻ) Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Ước tính ngưỡng xét nghiệm – iu tr Sẵn sàng chi $2250 để ngừa 1 ca cúm với oseltamivir. Ptt = $50/(11.2%×$2250) = 0.20 Tính toán chi phí: Chi phí thuốc = $50 B = (11.2% × $2250) - $50 = $200 C/(C+B) = 50/(200+50) = 0.20 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Ước tính B (sử dụng chi phí điều trị) V = giá trị ngăn ngừa 1 ca (“trị giá $2250 với oseltamivir”) C = chi phí điều trị 1 ca: $50 B = Chi phí nếu không điều trị 1 ca B = ARR × V – C Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Ước tính B (sử dụng chi phí điều trị) V = $2250 (sẵn sàng bỏ ra $2250 để ngừa 1 ca cúm) C = $50 (chi phí điều trị 1 ca với oseltamivir) ARR = 11.2% B = 11.2% x $2250 - $50 = $200 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Ngưỡng điều trị từ B và C C = $50 B = $200 B/C = 1:4 = Threshold Odds B/(B+C) = 1/5 = Threshold = Ptt Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Giả định • Chỉ xem xét chi phí điều trị , chưa xem xét đến tác hại của điều trị • Điều trị không giảm nguy cơ mắc bệnh trong nhóm chứng • Có thể biết giá trị kinh tế (sẵn sàng chi 2250 USD) để ngăn 1 ca bệnh Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Định lượng lợi ích của điều trị • Risk Ratio hay Relative Risk Reduction không có ý nghĩa nhiều nếu không biết nguy cơ quần thể • Cần những chỉ số tuyệt đối như absolute risk reduction để ước tính NNT = 1/ARR • Đối với những ảnh hưởng xấu (undesired effect) của điều trị, chúng ta cần biết NNH • Chi phí điều trị để ngừa 1 ca bệnh = chi phí x NNT
File đính kèm:
- y_hoc_thuc_chung_phan_tich_kinh_te_don_gian.pdf