Thuật ngữ trong ngành Du lịch (Phần 2)
Amenities (tiện nghi): Những dịch vụ mà một khách sạn, nhà hàng khu giải trí hay cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch
khách cung cấp; tiện nghi cơ bản đối với một hãng hàng không thì được coi như đương nhiên, không cần phải nhắc đến.
Tiện nghi tế nhị thì được nhắc đến trong quảng cáo, coi như sự phản ánh về chất lượng của công ty, ví như khăn ấm trên
chuyến đi, hoa tặng cho phụ nữ, quà tặng cho khách
Architectural perservation (sự bảo tồn kiến trúc): Việc định dạng, giữ gìn phục hồi và tu tạo những toà nhà, những
công trình kiến trúc có giá trị lịch sử văn hoá hoặc tinh thần.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Bạn đang xem tài liệu "Thuật ngữ trong ngành Du lịch (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thuật ngữ trong ngành Du lịch (Phần 2)
Tour Guide: Kleivin Nghiem (^@^) Chúc các bạn luôn vui! 1 THUẬT NGỮ DU LỊCH. A_________ Amenities (tiện nghi): Những dịch vụ mà một khách sạn, nhà hàng khu giải trí hay cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khách cung cấp; tiện nghi cơ bản đối với một hãng hàng không thì được coi như đương nhiên, không cần phải nhắc đến. Tiện nghi tế nhị thì được nhắc đến trong quảng cáo, coi như sự phản ánh về chất lượng của công ty, ví như khăn ấm trên chuyến đi, hoa tặng cho phụ nữ, quà tặng cho khách Architectural perservation (sự bảo tồn kiến trúc): Việc định dạng, giữ gìn phục hồi và tu tạo những toà nhà, những công trình kiến trúc có giá trị lịch sử văn hoá hoặc tinh thần. B_________ Back-to-back (liên tục) 1. Phương pháp điều hành các chuyến du lịch hoặc các chuyến bay trên cơ sở liên tục một cách nhất quán. Ví dụ một máy bay vừa chở khách đến lại lập tức đón nhóm khác lên để bay chuyến chở về hoặc bay tiếp chặng tới. 2. Tình trạng nhộn nhịp, sôi nổi, trong đó khách hàng vừa mới khởi hành đi thì lập tức nhóm khác tới. 3. Sự làm việc liên tục hai ca hay hai khoảng thời gian. Balance of payment (cán cân thanh toán) Bảng thống kê về giao dịch tiền tệ quốc tế: lượng tiền chảy ra một nước để mua hàng hoá hay dịch vụ, đối chiếu với lượng tiền nước ngoài chảy vào nước ấy. Du lịch thường được coi là nhân tố gây ra sự thiếu hụt trong cán cân thanh toán trong trường hợp lượng khách mang tiền ra nước ngoài chi tiêu nhiều hơn số những người nước ngoài đến chi tiêu tại nước đó. Ballpark figure (con số gần đúng) Con số ước tính tài chính xấp xỉ được đưa ra thương lượng trước khi đưa ra giao kèo chi tiết, không được coi là con số giao kèo để mua hoặc bán. Barrie (rào cản/trở ngại) Yếu tố gây trở ngại hoặc ngăn cản một người khiến không đi du lịch được. Các trở ngại như không đủ tiền, thời gian, thân thể khuyết tật, sự sợ/ngại bất đồng ngôn ngữ, sự thiếu hứng thú hay hiểu biết, sự câu thúc của công việc hay cuộc sống gia đình Beeper (máy nhắn tin) Dụng cụ điện tử nhỏ, mang theo người, được kết nối trong một mạng những người cùng sử dụng dịch vụ này thông qua hệ thống viễn thông, dùng để nhắn tin cho người khác hay nhận tin từ họ một cách nhanh chóng. Bell captain (đội trưởng khuân vác) Nhân viên khách sạn có nhiệm vụ phân công và giám sát các nhân viên khuân vác. Bellhop(nhân viên khuân vác) Nhân viên của khách sạn có nhiệm vụ mang hành lý (của khách) từ cửa khách sạn đến phòng của khách trọ; cũng gọi là bellboy. Black market (chợ đen) Những giao dịch mua bán, vi phạm pháp luật, có thể bao gồm cả việc chuyển đổi ngoại tệ. Boy voyage (chúc may mắn) Thuật ngữ Pháp, có ý nghĩa chào tạm biệt. Những bữa tiệc bon voyage thường là những cuộc lễ hội lớn được tổ chức trước khi khởi hành, khi cuộc đi ấy là cuộc hành trình có ý nghĩa quan trọng. Boom (sự tăng vọt/sự bùng nổ/sự phát đạt thình lình/sự phồn vinh đột ngột) Sự gia tăng có ý nghĩa trong việc kinh doanh hay trong một thương vụ tiềm tàng; ví như khi một miền hay khu du lịch có lượng du khách đến nhiều hơn dự kiến, hay như khi một số lượng rất nhiều phòng khách sạn mới xây tại một miền nào đó trở nên sẵn sàng cho thuê. C_________ City guide(sách chỉ dẫn thành phố) Sách hướng dẫn du lịch miêu tả lịch sử cảnh quan, khách sạn, nhà hàng và những dịch vụ hiện có tại một thành phố nào đó. Sách có thể được soạn nhằm vào những nhóm khách chuyên biệt (thương nhân, phụ nữ...) thường là do một chuỗi khách sạn, một hãng hàng không hoặc văn phòng du lịch của thành phố cung cấp. City lights(ánh sáng đô thị) Chỉ khuynh hướng thanh niên nông thôn bị thu hút theo lối sống vượt trội bề ngoài và sự nhộn nhịp của một thành phố. Cityscape (cảnh quan thành phố) Toàn bộ dáng vẻ bên ngoài và ấn tượng về một vùng đô thị hoặc điểm đến du lịch khác. Những góc cạnh thuận lợi thường được cung cấp cho du khách và cư dân tại chỗ, sao cho họ thể nghiệm biết toàn vùng trên một quy mô rộng lớn và để có được sự định hướng cho việc sử dụng chi tiết về sau này. Tour Guide: Kleivin Nghiem (^@^) Chúc các bạn luôn vui! 2 Citytour (chuyến du lịch thành phố ) Suất du lịch thăm cảnh được bao trọn vẹn, thường gồm có một xe buýt chở khách du lịch hoặc loại xe khác, cùng một hướng dẫn viên. Những tụ điểm quan trọng và những nơi có cảnh sắc trong và gần thành phố đó đều nằm trong chuyến thăm. Climate (khí hậu) 1. Khí hậu thiên nhiên: là những điều kiện thời tiết phổ biến tại một vùng, một địa điểm du lịch nào đó. 2. Khí hậu tâm lý - xã hội: là những thái độ và sự mong đợi của một nhóm người nào đó - nhân viên cư dân trong vùng... tại một địa điểm nào đó đối với du khách . Clip art (mẫu nghệ thuật tạo sẵn)Công trình nghệ thuật được soạn sẵn về những chủ đề có thể dùng trong quảng cáo của một doanh nghiệp hay một ngành. Clustering (sự tụ/nhóm thành cụm) Chiến lược mở một số cơ sở kinh doanh giống nhau hoặc khác nhau trong cùng một khu vực địa lý. Mục đích là làm tăng thêm sức thu hút để tăng lượng khách, nâng cao tính đa dạng, nhộn nhịp cho miền và cho phép khách hàng có được nhiều sự lựa chọn hơn. Cockpit (buồng lái) Chỗ đầu trước của máy bay, chứa phi công, phi hành đoàn và máy móc điều khiển. Companion fare (giá cước người đi theo) Sự cống hiến có tính câu dẫn do một hãng hàng không hoặc hãng du lịch đưa ra, qua đó, có thể mua thêm một suất được bớt giá, bao nhiêu nữa cũng được tuỳ theo số đi chung. Companion rate (suất giá cho người cùng thuê) Mức giá có niêm yết, mỗi người thêm nữa phải trả khi cùng chung một phòng khách sạn. Cancellation penalty (khoản phạt huỷ bỏ) Thường là một điều kiện rõ ràng ghi trong hợp đồng khi nhận một giá cước có chiết khấu, qua đó, một số lượng hoặc một số phần trăm nào đó của giá cước sẽ tự động bị giữ lại nếu xảy ra bất kỳ sự huỷ bỏ hoặc thay đổi nào so với lần đăng ký giữ chỗ trước ban đầu. . Canced presentations (lời giới thiệu sẵn) Lời phát biểu được soạn sẵn, được một nhân viên đọc thuộc, sử dụng khi giới thiệu hoặc giải thích một vấn đề ... erpol (cảnh sát quốc tế) viết tắt từ tên lntemational criminal police organization - tổ chức cảnh sát hình sự quốc tế, một tổ chức bao gồm lực lượng cảnh sát của trên 100 quốc gia. Các hội viên đồng thỏa thuận giúp đỡ nhau về các vấn đề cảnh sát. Intepretive center (trung tâm thuyết minh) trung tâm thông tin, đặc biệt khi nằm gần một trong các tụ điểm văn hóa, lịch sử, tại đó, người ta có thể tìm hiểu các chi tiết có liên quan Incentive program (chương trình khích lệ) Phương pháp làm tăng động lực và doanh số của nhân viên; một bản kế hoạch đựợc thông báo và quy định sẵn về những phần thưởng mà các nhân viên sẽ được hưởng khi họ đạt được chỉ tiêu nào đó. Nó có thể mang hình thức là tiền mặt, chuyến du lịch hoặc được mua hàng giảm giá. Incentive fare (giá cước du lịch thưởng) Giá cước máy bay có chiết khấu dành cho những nhóm đi du lịch thưởng. Information meeting (cuộc họp thông tin) Cuộc tập trung theo biểu ấn định những người tham gia chuyến du lịch, trước và sau khi chuyến du lịch khởi hành, để nhắc lại lịch trình, chỉ rõ những dịch vụ có bao gồm và không bao gồm. Giải thích các phong tục, tập quán địa phương, gợi ý các cách ứng xử cùng các thông tin tương tự khác. International Standards Organization (ISO) (tổ chức tiêu chuẩn quốc tế) Cơ quan quốc tế thiết lập mã tiền tệ cho các quốc gia trên toàn thế giới. Từ khi có hiệu lực ngày 01 tháng Giêng năm 1990, cơ quan này đã đổi mã tiền tệ của các nước sang mã của ISO. Trong khi mã của đồng đô-la Mỹ không thay đổi (USD), thì mã của đồng tiền nhiều nước sẽ thay đổi, chẳng hạn nh đồng bảng Anh đổi từ UKL thành GBP; đồng yên Nhật đổi từ JYE thành JPY Inherent risk legislation (pháp quy về sự rủi ro gắn liền) Luật thiết định rằng có một người tham dự vào một hoạt động giải trí nào đó thì cần biết và chấp nhận những rủi ro vốn gắn liền với hoạt động đó. Quy định pháp lý này được dựa trên giả định rằng một người bình thường và thận trọng thì có biết hoặc ắt sẽ biết những rủi ro cố hữu như thế, và pháp quy cũng thiết định trách nhiệm của những người tham gia đối với sự an toàn của chính họ trong các hoạt động giải trí, nhưng đó chỉ là giới hạn chứ không thay thế hẳn trách nhiệm của nhà khai thác. Cũng gọi là acceptance of risk legislation. In - plant agency (cơ sở du lịch nội bộ) Cơ sở du lịch hoặc chi nhánh của cơ sở du lịch được nằm trong trụ sở của chính công ty ấy. Những cơ sở như thế thường phải tuân theo một thoả thuận để hoàn lại phí sử dụng tiện nghi của công ty. Inside selling (sự bán cho khách nội bộ) Chiến lược tìm cách để bán hàng và dịch vụ cho những người hiện đã là khách hàng qua cống hiến nào đó của một doanh nghiệp. Ví dụ, khách của một khách sạn có thể được mời sử dụng cửa hàng cắt tóc của khách sạn; một khách của nhà hàng có thể được mời sử dụng rượu vang kèm theo bữa ăn. Cũng được gọi là in house selling. Invisible exports/import (Xuất nhập khẩu vô hình): Số tiền mà các công dân của một nước nào đó đã chi tiêu khi du lịch đến một nước khác, hoặc số tiền mà khách ngoại quốc đã chi tiêu tại một miền, một nước nào đó. J_________ Jet lag (hiện tượng mệt mỏi vì thay đổi múi giờ sau khi đi máy bay): Tình trạng sinh lý xảy ra do sự gãy vỡ "đồng hồ sinh học" của một người; sự thay đổi của nhịp sinh học do chuyến du hành xa qua những khu vực có múi giờ khác nhau, dẫn đến các triệu chứng mệt mỏi, mất ngủ và cả sốt nhẹ... Joint promotion (đồng quảng cáo, quảng cáo chung, liên kết): Sự thoả thuận giữa hai hay nhiều pháp nhân trước nay vẫn riêng biệt nhau, nhằm chia sẻ phí tổn và chỗ trên phương tiện quảng cáo truyền thông nào đó. Các pháp nhân này có thể thuộc khu vực công hay tư trong nền kinh tế nh một khách sạn và một nhà hàng, nhiều tụ điểm khu vực, một nhà sản xuất quần áo và một khu du lịch. Sự thoả thuận giữa hai hay nhiều pháp nhân trước nay vẫn riêng biệt nhau, nhằm chia sẻ phí tổn và chỗ trên phương tiện quảng cáo truyền thông nào đó. Các pháp nhân này có thể thuộc khu vực công hay tư trong nền kinh tế nh một khách sạn và một nhà hàng, nhiều tụ điểm khu vực, một nhà sản xuất quần áo và một khu du lịch. Tour Guide: Kleivin Nghiem (^@^) Chúc các bạn luôn vui! 6 Joiner (khách đi chung): Người đi cùng với người khác đến cùng một nơi. Joint veture (sự liên doanh): Nỗ lực hợp tác chính thức bao gồm hai hay nhiều thể nhân, công ty hoặc pháp nhân nào đó, nhằm mục đích thực hiện dự án nào đó vốn có thể quá lớn hay không thích hợp nếu từng người trong số họ hành động riêng rẽ. Ví dụ, sự phối hợp giữa tư nhân và nhà nước trong việc triển khai một khu nghỉ mát chẳng hạn. Junior suite (căn hộ nhỏ): Phòng khách sạn rộng, có chỗ làm việc, nơi ngủ và nơi tiếp khách được ngăn riêng bằng vách ngăn. Jitney (Xe khách bình dân, xe thả): Thường là xe tư, do chủ tự lái, chạy theo lộ trình tự do. Hành khách được đón tại bất cứ đâu trên đường, trả tiền cước và chia xẻ chỗ ngồi như kiểu xe bus. Job sharing (Sự chia chung phần việc): Sự thu xếp để hai người cùng đảm trách một chức việc toàn thời gian. Lương và các lợi ích thường được chia theo tỷ lệ tuỳ theo số thời gian mà mỗi người làm trong công việc. L_________ Latitude (vĩ độ): Khoảng cách góc, bắc hoặc nam tính từ xích đạo, được tính bằng độ, phút, giây. Một phút vĩ độ tương đương với một hải lý. Living history attraction (sức thu hút lịch sử sống động): Sự tái tạo có nghiên cứu kỹ lưỡng về một thời đại lịch sử đặc biệt nào đó, được xây dựng lại với những an toàn và vệ sinh hiện đại. Đó có thể gồm cả những thợ thủ công "có thẩm quyền" và các sinh hoạt hoà nhập của du khách. Sự tái tạo có nghiên cứu kỹ lưỡng về một thời đại lịch sử đặc biệt nào đó, được xây dựng lại với những an toàn và vệ sinh hiện đại. Đó có thể gồm cả những thợ thủ công "có thẩm quyền" và các sinh hoạt hoà nhập của du khách. Load factor (ước số tải): Tỷ lệ phần trăm lượng tải đã bán được trên tổng số lượng tải sẵn có để bán. Nếu có 80 khách trả tiền trên một máy bay có 100 chỗ, ước tải sẽ là 80%. Ước số tải hoà vốn (break-even passenger load factor) là số lượng khách thực đi cần thiết để đạt được doanh số thu đủ bù đắp cho chi phí hoạt động. Ước số tải khách sinh lợi (revernue passenger load factor) là tỷ lệ lượng chỗ bán ra đạt được doanh số thu vừa mức chi phí và có lãi. Tỷ lệ phần trăm lượng tải đã bán được trên tổng số lượng tải sẵn có để bán. Nếu có 80 khách trả tiền trên một máy bay có 100 chỗ, ước tải sẽ là 80%. Low season (mùa thấp điểm/ ế ẩm): Thời gian trong năm tại khu điểm du lịch hoặc một hãng lữ hành khi lượng khách và suất giá đạt thấp nhất.): Thời gian trong năm tại khu điểm du lịch hoặc một hãng lữ hành khi lượng khách và suất giá đạt thấp nhất. Lounge (phòng đợi/ quầy giải khát): Chỗ dành để ngồi, cho phép nói chuyện đối mặt với khách khác; cũng được dùng để chỉ chỗ phục vụ rượu và giải trí tương đối nhỏ, thuộc cơ sở độc lập hay một phần của khách sạn hoặc nhà hàng. M_________ Manual (sổ tay): Sách dành tham khảo, trong du lịch, nó chứa đựng các thời biểu, thuế quan, suất giá chi tiết hoặc các dịch vụ mà các nhà hàng, khách sạn, hãng chuyên chở, hãng lữ hành hoặc nhà cung ứng dịch vụ nào đó cung cấp. Sách dành tham khảo, trong du lịch, nó chứa đựng các thời biểu, thuế quan, suất giá chi tiết hoặc các dịch vụ mà các nhà hàng, khách sạn, hãng chuyên chở, hãng lữ hành hoặc nhà cung ứng dịch vụ nào đó cung cấp. Media event (lễ hội lớn): Hoạt động được hoạch định nhằm gây sự thu hút báo chí, phát thanh, truyền hình và các phương tiện truyền thông khác, ví nh khai trương lớn, liên hoan du lịch lớn... Hoạt động được hoạch định nhằm gây sự thu hút báo chí, phát thanh, truyền hình và các phương tiện truyền thông khác, ví nh khai trương lớn, liên hoan du lịch lớn... Tour Guide: Kleivin Nghiem (^@^) Chúc các bạn luôn vui! 7 Meridian (kinh tuyến): Vòng tròn lớn đi qua các điểm cực, thẳng với trục và vuông góc với đường xích đạo của trái đất. Vòng tròn lớn đi qua các điểm cực, thẳng với trục và vuông góc với đường xích đạo của trái đất. Malaria (Bệnh sốt rét): Bệnh do ký sinh trùng gây ra, do một loại muỗi có tên là Anophen truyền cho con người, đặc biệt hay gặp ở vùng rừng núi. Master plan (kế hoạch chủ đạo): Một phần của tiến trình hoạch định, qua đó những trạng huống tương lai đã được đồng ý, hoặc các cơ sở phương tiện được hoàn thành từng bước. Nhu cầu tương lai theo dự kiến hay theo mong đợi được gắn với một chương trình từng giai đoạn, về những thay đổi pháp lý, tự nhiên và xã hội vốn phải được hiện thực hoá. Mass display (Sự trưng bày tập trung): Việc các doanh nghiệp giống nhau hay kinh doanh cùng một laọi sản phẩm, dịch vụ cùng tụ lại một khu vực đông đảo, nhờ vậy làm tăng sự sự hấp dẫn của khu, cung cấp cùng một chủ đề (thực phẩm, quà lưu niệm...) và làm tăng lượng khách lui tới (Việt Nam thường gọi là “Buôn có bạn, bán có phường”). Minibus (Xe Bus mini): Dịch vụ chở khách bằng xe bus loại nhỏ, sử dụng các trạm dừng của xe bus thông thường, thường có trong một thành phố hoặc khu du lịch. N_________ Natural areas (những vùng thiên nhiên): Những nơi có cảnh đẹp tự nhiên do cây cỏ hay hình thế địa lý tạo ra và không bị khai thác về mục tiêu thương mại. Nature center (trung tâm thiên nhiên): Khu vực địa lý được khoanh vùng thành tụ điểm thiên nhiên hay lịch sử như một nguồn nghiên cứu cho du khách. Các chuyến đi du ngoạn ngoài trời, hội họp, diễn thuyết, tản bộ có hướng dẫn và triển lãm là bộ phận thuộc những dịch vụ của trung tâm. Nautical mile (hải lý): Đơn vị dùng để đo lường khoảng cách trên biển và trên không, tương đương với một phút vĩ độ, khoảng 6076 feet (gần 1852 mét). News release (sự phát tín, đăng tin): Sự thông tin về một chương trình du lịch sắp tới, thành tích của nhân viên đăng trên báo chí và các phương tiện thông tin đại chúng với mục đích được nhiều người biết đến. Cũng gọi là press release. Night club (hộp đêm): Cơ sở cung cấp sự giải trí và thu hút chủ yếu bằng trình diễn sân khấu chuyên nghiệp. Khách hàng chi trả cho dịch vụ này bằng một lệ phí trọn gói (cover charge), hay như một buổi họp mặt phải trả tiền rượu, thức ăn hay đồ uống. O_________ Off-line (hoạt động ngoài/không theo tuyến): Bất kỳ phương tiện vận chuyển hoặc hoạt động vận chuyển nào đó hoạt động khác với tuyến du lịch đã được cấp phép của hãng đó. Omiyage: Tục lệ của người Nhật đòi hỏi người đi du lịch khi trở về nhà phải có quà cho bạn bè, họ hàng; nhiều nước khác cũng có tục lệ này. Open jaw (vòng hở): Chuyến đi hoặc vé khứ hồi, nhưng chuyến về khởi hành từ nơi không phải là điểm đến của chuyến đến; một chuyến đi từ Hà Nội đến Bắc Kinh có chuyến khứ hồi từ Quảng Châu về Hà Nội là một open jaw. Oversale (sự bán quá khả năng): Việc bán ra số vé hay chấp nhận sự đăng ký giữ phòng nhiều hơn số chỗ có thực. Điều này đôi khi được dùng để bù trừ cho số khách huỷ chỗ theo dự kiến. Oversupply (sự cung vượt cầu): Hậu quả của sự sản xuất dư thừa hoặc do sự giảm sút nhu cầu; sự có quá nhiều một sản phẩm hay dịch vụ so với nhu cầu hiện tại. P_________ Perishable (dễ hỏng): Đối với các doanh nghiệp du lịch, sản phẩm là dễ hỏng khi số doanh thu bị mất vĩnh viễn vì số chỗ ngồi hoặc phòng không bán được. Pit stop (tạm ngừng để xả hơi): Tiếng lóng chỉ việc ngừng lại trong chốc lát của một chuyến đi bằng xe hơi hay xe bus, để đi vệ sinh. Tour Guide: Kleivin Nghiem (^@^) Chúc các bạn luôn vui! 8 R_________ Rebate (sự bớt/ giảm giá): Việc tính giá thấp hơn giá niêm yết kết quả là người nào đó được lợi tạo nên sự thu hút để bán hay mua; không được thừa nhận một cách công khai, nhưng được áp dung phổ biến như là “sự chiết khấu”. Receiving country (nước nhận) : 1. Nước có nhiều du khách ngoại quốc hơn so với số lượng người trong nước đi du lịch tại chỗ. 2.Từ cũng để chỉ một nước tiếp nhận lượng du khách đến nhiều hơn mức người trong nước đi du lịch ra nước ngoài. Reception 1. (sự tiếp đãi) Sự quy tụ người, thường giới hạn trong một nhóm được mời để mừng một dịp lớn hay nhỏ nào đó, như một đám cưới, buổi khai mạc triển lãm nghệ thuật hay hoạt động của nhóm du lịch chẳng han 2. (dịch vụ tiếp đón) Trong du lịch, từ này đồng nghĩa với từ “front desk” Receptive services (dịch vụ tiếp đón): Từ chỉ chung đủ loại hoat động cần thiết dành cho những du khách mới đến, bao gồm các cuộc chào đón ở sân bay,lo liệu chuyến xe, các cuộc đi tham quan, dịch vụ phiên dịch và các điều tương tự. Recipe (cách nấu) 1.Công thức chi tiết chỉ rõ nguyên liệu, tỷ lệ, trình tự kết hợp và phương pháp sửa soạn để làm thành một món ăn. Một standerdized recipe (cách nấu lập chuẩn) là kết quả của sự phân tích chi tiết toàn bộ quá trình mà các nguyên liệu tươi biến thành món ăn hẳn hoi sẵn sàng mang ra ăn được. 2. Nó được ghi lên trên thẻ hay phương tiện nào đó để cho một người tương đối ít kinh nghiệm hay ít được huấn luyện cũng có thể nấu thành một món ăn khả dĩ chấp nhận được một cách đồng nhất. Reconfirmation (sự tái xác nhận) 1.Động tác buộc người nào đó thừa nhận ý định sử dụng một chỗ đã đăng ký giữ trước. 2.Một hành khách hàng không quốc tế được yêu cầu xác nhận một chỗ đã đăng ký trước cho những chuyến sau, khi một cuộc dừng nghỉ vượt quá thời hạn quy định nào đó, hoặc chỗ có thể đã được bán lại môt cách hợp pháp. 3.Khách sạn và hầu hết những cơ sở dịch vụ du lịch khác đều đề nghị việc tái xác nhận,. đặc biệt là khi sự đăng ký giữ chỗ lúc ban đầu đã được thực hiện tốt đẹp rồi. Recreation (sự giải trí/ tiêu khiển): Các hoạt động đa dạng đươc tự do lựa chọn, ngoại trừ những họat động gắn liền với công việc. 1.Commerical recreation (giải trí thương mại): Là việc cung ứng phương tiện cho một họat động tiêu khiển với mục đích thu một khoản lợi 2. Public recreation (giải trí công cộng): Là việc cung cấp cũng những phương tiện như vây, nhưng được tài trợ và thường có một cơ quan công quyền quản trị. S_________ Soft copy (bản mềm): Chỉ những thông tin hiển thị qua mạn hình máy tính.
File đính kèm:
- thuat_ngu_trong_nganh_du_lich_phan_2.pdf