Siêu âm tại phòng sinh
Máy siêu âm phải :
– Di động
– Ít cồng kềnh
– Dễ thao tác
– Có khả năng hoạt động trên pin dự trữ
– Có đầu dò đường bụng và âm đạo
– và Doppler couleur
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Siêu âm tại phòng sinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Siêu âm tại phòng sinh
Siêu âm tại phòng sinh M. COLLET • Máy siêu âm phải : – Di động – Ít cồng kềnh – Dễ thao tác – Có khả năng hoạt động trên pin dự trữ – Có đầu dò đường bụng và âm đạo – và Doppler couleur • Nên có máy in nhiệt cũng như lưu hình trên ổ cứng của máy Phương tiện máy móc hinhanhykhoa.com • Khảo sát ở thai nhi đủ tháng (41 SA) • Cấp cứu – Nhập viện lúc bắt đầu sinh • Trong lúc sinh • Sổ thai – ngay hậu sản 4 tình huống Thăm khám ở thai đủ tháng : 41 SA • Siêu âm qua đường bụng – Đánh giá lượng dịch ối • Bể lớn, Chỉ số ối – Cần thảo luận tùy trường hợp (không khuyến cáo) • Chu vi vòng bụng (HU excessive) • Vị trí bánh nhau • Không có vật cản tiền đạo • Tuần hoàn dây rốn • Siêu âm qua ngã âm đạo – Hình ảnh của ống cổ / thang điểm Bishop • Cách thức khởi phát chuyển dạ Cấp cứu – Vào viện • Không thấy thai máy/Ngừng tim – Không có hoạt động tim thai ở vùng ngực : Khẳng định thai chết trong tử cung – Các dấu hiệu khác cần tìm kiếm: – Bong da – Chồng xương sọ – Gập góc bất thường cột sống – Tràn dịch trong ổ bụng, trong lồng ngực Cấp cứu – Vào viện • Giảm cử động chủ động của thai – Xác định sự hiện diện của tiếng tim thai – Tìm kiếm : – Thiểu ối – Tuần hoàn dây rốn –Nút thắt dây rốn – Cử động chủ động – Vận tốc dòng chảy máu não (thiếu máu thai) – Dị dạng thai, thai phù toàn • Dò hay rách màng ối non – Ngôi thai – Lượng ối còn lại – Cử động thai – Cử động hô hấp • Nguy cơ nhiễm trùng chu sinh nếu không còn Cấp cứu – Vào viện • Chiều cao tử cung quá tăng – Thai to (ước tính trọng lượng) – Đa thai – Đa ối – Tính sai tuổi thai – U xơ tử cung và có thai Cấp cứu – Vào viện • Ra máu âm đạo – Nhau tiền đạo – Nhau cài răng lược – Tụ máu sau nhau – Vỡ tử cung Cấp cứu – Vào viện Trong quá trình thăm khám • Khó khăn trong việc ghi nhận nhịp tim thai – Béo phì, đa ối – Đa thai • Vị trí các ổ tim thai – Rối loạn nhịp tim thai • Bloc nhĩ – thất hinhanhykhoa.com • Đe dọa sinh non – Siêu âm cổ tử cung qua đường âm đạo • Chiều dài kênh cổ, độ mở của lỗ trong cổ tử cung, hình ảnh entonnoir của ống cổ (màng ối phồng) – Siêu âm qua đường bụng • Tuổi thai (các điểm cốt hóa) • Ngôi thai, sự sống, các số đo sinh học, dị dạng? • Vị trí nhau thai • Lượng dịch ối Cấp cứu – Vào viện Hình ảnh ống cổ tử cung hinhanhykhoa.com Cấp cứu – Vào viện Giúp chẩn đoán ngôi thai • Ngôi ngang – Vị trí đầu bên phải hay trái – Vị trí lưng: trước hay sau – Có thể tìm thấy nguyên nhân – Khả năng xoay trở bằng nghiệm pháp ngoài • Đau và sẹo tử cung – Bề dày đoạn dưới • Giảm, mở ra • > 3,5 mm: chấp nhận được sinh tự nhiên ( Rozenberg) • Đau thượng vị và hạ sườn phải – Tụ máu dưới bao gan (bối cảnh tiền sản giật) Cấp cứu – Vào viện hinhanhykhoa.com Cấp cứu – Vào viện Giúp chẩn đoán ngôi thai • Ngôi đầu – Thấy các hốc mắt trên một mặt cắt ngang trên mu – Đường kính khung chậu mẹ – Đường kính trái – OIGA OIDP – Đường kính phải – OIDA ou OIGP Những thế của ngôi thai Thấy được hốc mắt Không thấy được hốc mắt Thế sau Thế trước hinhanhykhoa.com Cấp cứu – Vào viện Giúp chẩn đoán ngôi thai • Ngôi mông – Kiểu ngôi ngồi – Phía của lưng (thế của ngôi) – Mức độ gấp của cực đầu – Ước tính trọng lượng – Lượng dịch ối – Vật cản tiền đạo? – Khả năng giúp xoay thai bằng nghiệm pháp ngoài Các kiểu ngôi ngồi • Ngồi hoàn toàn • Ngồi gấp kiểu mông • Ngồi semi décomplété • Ngồi décomplété kiểu đầu gối • Ngồi décomplété kiểu chân hinhanhykhoa.com Kiểu ngồi Ngồi hoàn toàn Siège décomplété mode des fesses Membres inférieurs repliés Fœtus assis en « tailleur » au dessus du détroit supérieur Membres inférieurs tendus et relevés devant le tronc • Ngồi nửa gấp – Một trong các chi dưới duỗi lên trước thai, chi còn lại gập Kiểu ngồi hinhanhykhoa.com Các kiểu ngồi khác • Siège décomplété kiểu gối – Các chi dưới gấp nửa chừng dưới le siège • Siège décomplété kiểu bàn chân – Thai đứng trong l’excavation pelvienne Ngồi- Déflection de la tête • Gập góc giữa cột sống cổ và xương chẩm. Góc bình thường là tù (> 125°) Menton Quá duỗi của đầu thai nhi Guide pratique de l’échographie obstétricale et gynécologique (pages 278 - 279) ELSEVIER MASSON Ảnh : Gilles Grangé Menton Trong phòng sinh • Siêu âm can thiệp – Lật ngược bởi nghiệm pháp ngoài – Bơm ối – Ngưng thai kỳ bằng thuốc • Thủ thuật ngừng thai nếu cần thiết – Sinh đẻ đa thai Trong lúc sinh • Vật cản tiền đạo – Thận ở vùng chậu – U xơ cổ, eo tử cung – Nang buồng trứng – Nhau tiền đạo Trong lúc sinh • Đẻ khó khởi đầu - Stagnation de la dilatation – Đầu bớt cúi – Thế sau Thấy được ổ mắt Trong lúc sinh • Trợ giúp làm rách màng nhau nhân tạo – Đầu cao và đa ối • Tuần hoàn của dây rốn? • Nguy cơ sa • RAM được thực hiện ở phòng mổ – Perception các mạch máu của màng nhau • Nguy cơ xuất huyết Benkisser Procubitus du cordon Mặt cắt dọc Cliché : G. Grangé Guide pratique de l’échographie obstétricale et gynécologique (page 278) ELSEVIER MASSON Lúc sinh • Kiểu thế chính xác của ngôi • Đánh giá bướu máu – huyết thanh • Giúp chẩn đoán lọt thai Đánh giá bướu máu – huyết thanh Siêu âm qua ngã đáy chậu hinhanhykhoa.com • Giúp chẩn đoán lọt của ngôi thai – Siêu âm đường bụng qua ngã trên xương mu – Echographie qua môi lớn – Siêu âm qua ngã đáy chậu Lúc sinh Siêu âm qua ngã bụng • Phương pháp được mô tả bởi Sherer vào 2003 xem mốc chính là đường giữa khớp mu và ụ nhô Sherer DM, Ultrasound Obstet Gynecol. 2003;21 (5) : 430-6 Siêu âm qua môi lớn • Một đầu dò được đặc thẳng đứng ở đáy chậu giữa các môi lớn – Ta có mặt cát dọc với các mốc: S : Khớp mu S Présentation Cần làm rỗng bàng quang Siêu âm qua môi lớn • Hoặc đo ngôi thai và đường vuông góc của trung trung tâm khớp mu đi qua bờ sau Siêu âm qua môi lớn S Présentation C Ngôi thai không lọt Ngôi thai lọt qua eo trên Siêu âm qua môi lớn • Hoặc đo trực tiếp đầu thai nhi (xuống, ngang, lên) với số đo góc tiến triển (góc giữa trục của khớp mu và bờ dưới đầu tha
File đính kèm:
- sieu_am_tai_phong_sinh.pdf