Nghiên cứu kết hợp mimosa-THPS trong công nghệ thuộc da thân thiện môi trường để sản xuất da mũ giầy

Trong nghiên cứu này đề cập đến công nghệ thuộc kết hợp mimosa (tannin thảo

mộc) và tetrakis sulphate hydroxymethyl phosphonium (THPS) để sản xuất da thuộc phi

Crom. Các chất thuộc kết hợp (20% mimosa và 1,5% THPS) trong hai phương pháp

thuộc (mimosa-THPS và THPS- mimosa) cho da có nhiệt độ co 100°C. Sự thay đổi thứ tự

bổ sung mimosa và THPS cho thấy sự khác biệt trong biên độ ổn định nhiệt, các tính chất

cơ lý của da. Các đặc tính của da chỉ ra rằng da thuộc kết hợp mimosa-THPS có tính

chất cảm quan và độ bền cơ học tốt. Thuộc kết hợp giúp giảm đáng kể tổng chất rắn hòa

tan trong nước thải. Công nghệ thuộc kết hợp mimosa và THPS được được nghiên cứu

trong khuôn khổ đề tài KC07.16/11-15 và trình bày trong bài báo này là một phương

pháp thuộc da thân thiện môi trường.

Nghiên cứu kết hợp mimosa-THPS trong công nghệ thuộc da thân thiện môi trường để sản xuất da mũ giầy trang 1

Trang 1

Nghiên cứu kết hợp mimosa-THPS trong công nghệ thuộc da thân thiện môi trường để sản xuất da mũ giầy trang 2

Trang 2

Nghiên cứu kết hợp mimosa-THPS trong công nghệ thuộc da thân thiện môi trường để sản xuất da mũ giầy trang 3

Trang 3

Nghiên cứu kết hợp mimosa-THPS trong công nghệ thuộc da thân thiện môi trường để sản xuất da mũ giầy trang 4

Trang 4

Nghiên cứu kết hợp mimosa-THPS trong công nghệ thuộc da thân thiện môi trường để sản xuất da mũ giầy trang 5

Trang 5

Nghiên cứu kết hợp mimosa-THPS trong công nghệ thuộc da thân thiện môi trường để sản xuất da mũ giầy trang 6

Trang 6

Nghiên cứu kết hợp mimosa-THPS trong công nghệ thuộc da thân thiện môi trường để sản xuất da mũ giầy trang 7

Trang 7

Nghiên cứu kết hợp mimosa-THPS trong công nghệ thuộc da thân thiện môi trường để sản xuất da mũ giầy trang 8

Trang 8

Nghiên cứu kết hợp mimosa-THPS trong công nghệ thuộc da thân thiện môi trường để sản xuất da mũ giầy trang 9

Trang 9

Nghiên cứu kết hợp mimosa-THPS trong công nghệ thuộc da thân thiện môi trường để sản xuất da mũ giầy trang 10

Trang 10

pdf 10 trang viethung 9240
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu kết hợp mimosa-THPS trong công nghệ thuộc da thân thiện môi trường để sản xuất da mũ giầy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu kết hợp mimosa-THPS trong công nghệ thuộc da thân thiện môi trường để sản xuất da mũ giầy

Nghiên cứu kết hợp mimosa-THPS trong công nghệ thuộc da thân thiện môi trường để sản xuất da mũ giầy
TẠP CHÍ KHOA HỌC SỐ 2/2016 107 
NGHIÊN CỨU KẾT HỢP MIMOSA-THPS TRONG 
 CÔNG NGHỆ THUỘC DA THÂN THIỆN MÔI TRƯỜNG 
ĐỂ SẢN XUẤT DA MŨ GIẦY 
Nguyễn Mạnh Khôi1, Nguyễn Hữu Cường1, Lưu Ngọc Sinh2(1) 
1
 Viện Nghiên cứu Da – Giầy, Bộ Công Thương 
2
 Trường Đại học Thủ đô Hà Nội 
Tóm tắt: Trong nghiên cứu này đề cập đến công nghệ thuộc kết hợp mimosa (tannin thảo 
mộc) và tetrakis sulphate hydroxymethyl phosphonium (THPS) để sản xuất da thuộc phi 
Crom. Các chất thuộc kết hợp (20% mimosa và 1,5% THPS) trong hai phương pháp 
thuộc (mimosa-THPS và THPS- mimosa) cho da có nhiệt độ co 100°C. Sự thay đổi thứ tự 
bổ sung mimosa và THPS cho thấy sự khác biệt trong biên độ ổn định nhiệt, các tính chất 
cơ lý của da. Các đặc tính của da chỉ ra rằng da thuộc kết hợp mimosa-THPS có tính 
chất cảm quan và độ bền cơ học tốt. Thuộc kết hợp giúp giảm đáng kể tổng chất rắn hòa 
tan trong nước thải. Công nghệ thuộc kết hợp mimosa và THPS được được nghiên cứu 
trong khuôn khổ đề tài KC07.16/11-15 và trình bày trong bài báo này là một phương 
pháp thuộc da thân thiện môi trường. 
Từ khóa: Nhu cầu oxy hóa học (COD); Nhu cầu oxy sinh học (BOD); Tổng chất rắn hòa 
tan (TDS). 
1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU 
Thuộc chrome là phương pháp thuộc da chủ yếu trong sản xuất, vì các tính chất ưu 
việt của nó. Mặc dù da thuộc chrome có nhiều lợi thế đáng kể, nhưng lại bất lợi nghiêm 
trọng do những hạn chế về định mức xả Cr (III) dưới 2 ppm, hexavalent chromium Cr (VI) 
có thể được hình thành. Do đó, điều kiện cho bất kỳ chất thuộc không chứa chrome là nó 
phải tạo cho da thuộc có các tính chất tương đương với da thuộc chrome. Chất thuộc thảo 
mộc không thích hợp để thay thế chrome do khả năng sản xuất da ổn định thủy nhiệt thấp. 
Do đó, phải nghiên cứu chất thuộc kết hợp với chất thuộc thảo mộc để cải thiện tính chất 
da. 
Mimosa là chất thuộc thảo mộc ở dạng đã Sulphit hoá, có tốc độ xuyên vào trong da 
tốt, có khả năng dùng để thuộc da mà không cần kết hợp với chất thuộc khác hoặc thuộc 
(1)
 Nhận bài ngày 17.01.2016, gửi phản biện và duyệt đăng ngày 25.01.2016. 
 Liên hệ tác giả: Lưu Ngọc Sinh; Email: lnsinh@daihocthudo.edu.vn 
108 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI 
kết hợp. Tetrakis hydroxymethyl phosphonium sulfat đã được sử dụng rộng rãi như một 
chất chống cháy vật liệu dệt, chất xử lý nước thải để kiểm soát vi khuẩn tăng trưởng và như 
chất thuộc da không chứa chrom và cải thiện sự ổn định thủy nhiệt. Lợi ích khác của THPS 
là có độc tính thấp. Nghiên cứu thuộc kết hợp THPS và mimosa được thực hiện để phát 
triển thuộc da thân thiện môi trường có hiệu quả thiết thực. 
2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
2.1. Vật liệu 
Da bò đã được hồi tươi, tẩy lông - ngâm vôi, tẩy vôi - làm mềm theo công nghệ thông 
thường. Mimosa nguồn gốc từ châu Phi đã được sử dụng cho nghiên cứu. Tetrakis 
hydroxymethyl phosphonium sulphate (THPS) dạng lỏng (Granofin, 75% THPS) được 
mua từ Stahl Ltd., Singapore. Hóa chất sử dụng cho quá trình thuộc và thuộc lại là hóa chất 
thương mại. Hóa chất sử dụng để phân tích là loại phân tích. 
2.2. Phương pháp nghiên cứu 
Thuộc kết hợp Mimosa-THPS 
Chi tiết quá trình thuộc da THPS-Mimosa và Mimosa -THPS tương ứng được đưa ra 
trong bảng 1 và 2. Lượng THPS sử dụng cho các thử nghiệm thuộc da là 1,5% trong cả hai 
thí nghiệm. Thí nghiệm đối chứng được thực hiện bằng cách chỉ sử dụng Mimosa như 
trong Bảng 3. 
Quy trình thuộc lại để làm da mũ giầy đề cập trong Bảng 4 được áp dụng cho cả da thí 
nghiệm và đối chứng. 
Lượng nước và hóa chất được tính theo khối lượng da nguyên liệu. 
Bảng 1: Quy trình thí nghiệm thuộc kết hợp THPS-Mimosa 
Công đoạn % Hóa chất Thời gian Ghi chú 
A xít hóa 50 Nước 
 11 NaCl 10 ph Be’=6-6,5 
 0,7 (1:10) HCOOH 20 ph 
 0,3 (1:10) H2SO4 120 ph pH=3,0-3,5 
Thuộc THPS 1,5 (1:4) Granifin 60 ph 
Nâng kiềm 0,75 NaHCO3 3x15 ph pH=4,5-4,7 
TẠP CHÍ KHOA HỌC SỐ 2/2016 109 
Thuộc mimosa 2 Basyntan P 30 ph 
 10 Mimosa 120 ph 
 10 Mimosa 120 ph 
Hãm 0,5 (1:10) HCOOH 30 pH=3,5-3,7 
Rửa 300 Nước 10 ph Đo pH, chắt nước, vắt mễ 
qua đêm, ép, bào, cân da bào 
Bảng 2: Quy trình thí nghiệm thuộc kết hợp Mimosa - THPS 
Công đoạn % Hóa chất Thời gian Ghi chú 
A xít hóa 50 Nước 
Nâng kiềm 0,75 NaHCO3 3x15 ph pH=4,5-4,7 
Thuộc mimosa 2 Basyntan P 30 ph 
 10 Mimosa 120 ph 
 10 Mimosa 120 ph 
 0,9 (1:10) HCOOH 20 ph pH=3,0-3,5 
Thuộc THPS 1,5 (1:4) Granifin 90 ph 
Nâng kiềm 0,75 NaHCO3 3x15 ph pH=3,8-4,0 
Rửa 300 Nước 10 ph Đo pH, chắt nước, vắt mễ 
qua đêm, ép, bào, cân da bào 
Bảng 3: Quy trình thí nghiệm thuộc Mimosa 
Công đoạn % Hóa chất Thời 
gian 
Ghi chú 
A xít hóa 50 Nước 
 11 NaCl 10 ph Be’=6-6,5 
 0,7 (1:10) HCOOH 20 ph 
110 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI 
 0,3 (1:10) H2SO4 120 ph pH=3,8-4,0 
Thuộc mimosa 2 Basyntan P 30 ph 
 10 Mimosa 120 ph 
 10 Mimosa 120 ph 
 0,9 (1:10) HCOOH 20 ph pH=3,0-3,5 
Rửa 300 Nước 10 ph Kiểm tra pH, chắt nước, 
vắt mễ qua đêm, ép, bào, 
cân da bào 
Bảng 4: Quy trình thí nghiệm thuộc lại 
Công đoạn Hóa chất % oC Thời gian Ghi chú 
Rửa Nước 200 30 20 phút Chắt 
Tiền ăn dầu Nước 200 30 
 Dầu Corilene 339 1 
 Dầu Corilene 330 1 30 phút 
Thuộc lại Polyphosphate 0.5 15 phút 
 Copolyme 3 
 Dầu Corilene 339 1 30 phút pH=4.7 
 Mimosa 5 
 Anionic phân tán 1 
 Phenolic syntan 10 45 phút 
 Mimosa 5 
 Phenolic/polyme syntan 5 
 Amphoteric trợ nhuộm 1 30 phút 
 Phẩm 3 90 phút 
TẠP CHÍ KHOA HỌC SỐ 2/2016 111 
Hãm Nước 100 50 
 HCOOH 1 30 phút pH=4.2;Chắt 
Rửa Nước 100 50 10 phút Chắt 
Ăn dầu Nước 150 50 
 Dầu Corilene 339 6 60 phút Không bết 
dầu 
 HCOOH 1 45 phút pH=3.7; 
Chắt 
Rửa Nước 200 20 10 phút Chắt 
Đo nhiệt độ co của da 
Nhiệt độ co (Ts) của da nghiệm và da đối chứng được xác định bằng cách sử dụng 
thiết bị đo 2 mẫu x 0,5cm2 từ các vị trí lấy mẫu chính thức, môi trường nóng với hỗn hợp 
tỷ lệ glycerol: nước = 3:1 
Xác định tính chất cảm quan của da 
Mặt da thí nghiệm và đối chứng được đánh giá độ mềm mại, đầy đặn, mịn hạt, nhăn và 
nhuộm đồng đều bằng tay và kiểm tra trực quan. Ba thợ thuộc da có kinh nghiệm đánh giá 
da trên thang điểm từ 0-10 điểm cho mỗi mẫu, điểm cao chỉ tính chất tốt hơn. 
Xác định tính chất cơ lý của da 
Mẫu để kiểm tra tính chất cơ lý khác nhau từ da thí nghiệm và đối chứng được lấy 
theo TCVN, mẫu được ổn định ở nhiệt độ (20 ± 2°C) và độ ẩm tương đối (65 ± 2%) trong 
48 giờ. Độ bền kéo đứt, độ dãn dài khi đứt, độ bền mặt cật, độ bền xé rách được đo theo 
quy trình tiêu chuẩn. Mỗi giá trị là trung bình của bốn mẫu (2 dọc theo xương sống, 2 trên 
xương sống). 
Phân tích hóa học 
Các phân tích hóa học của da như: tro toàn phần, độ ẩm, dầu và chất béo, các chất tan 
nước, chất da, tro không hòa tan và độ thuộc được thực hiện theo tiêu chuẩn đã được thực 
hiện trong ba lần cho mỗi mẫu và biểu thị giá trị trung bình. 
Phân tích nước thải thí nghiệm và đối chứng 
Các dung dịch thuộc thí nghiệm và đối chứng được thu thập, sàng lọc và phân tích nhu 
cầu oxy hóa học (COD), nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5), tổng chất rắn hòa tan (TDS) theo 
tiêu chuẩn. 
112 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI 
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 
3.1. Nhiệt độ co của da (Ts) 
Thuộc kết hợp được thực hiện bằng cách sử dụng THPS-mimosa với lượng THPS 
1,5%, lượng mimosa không đổi ở 20% và thay đổi thứ tự kết hợp. Mặc dù thuộc kết hợp 
mimosa và THPS thân thiện sinh thái nhưng cần xác định tính chất da thuộc, so sánh với 
da thuộc chrome. Ts của da chrome hơn 100°C. Các dữ liệu Ts cho các da thuộc kết hợp 
khác nhau được đưa ra trong Bảng 5. 
Sử dụng 1,5% THPS kết hợp với mimosa, nhiệt độ co Ts so với da đối chứng mimosa 
đã tăng hơn 10°C. Da thuộc kết hợp mimosa-THPS có nhiệt độ co 100°C so với 84°C của 
da đối chứng thuộc mimosa. Sự gia tăng hấp thu mimosa với hiện diện của THPS và tăng 
hấp thu mimosa có thể liên quan đến sự gia tăng nhiệt độ co của da thuộc mimosa. 
Bảng 5: Nhiệt độ co (Ts) của da thí nghiệm và đối chứng 
Mẫu da Ts (oC) 
Thuộc THPS-mimosa 95 ± 1,0 
Thuộc mimosa-THPS 100 ± 1,0 
Da thuộc mimosa (đối chứng) 82 ± 1,0 
3.2. Tính chất cảm quan của da 
Da mũ giầy thí nghiệm và đối chứng được đánh giá bằng tay và trực quan. Việc xếp 
hạng cho da được tính toán và đưa ra trong hình 1 cho thấy da mũ giầy THPS-mimosa 
mềm mại, đầy đặn, phẳng và màu nhuộm đồng đều so với da đối chứng thuộc mimosa. Các 
tính chất cảm quan của da mũ giầy THPS- mimosa tốt hơn so với da mimosa-THPS. 
TẠP CHÍ KHOA HỌC SỐ 2/2016 113 
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Độ mềm Độ đầy 
mặt
Độ chặt 
mặt
Độ phẳng 
mặt
Độ đều 
màu
THPS-mimosa
mimosa-THPS
mimosa (đối chứng)
Hình 1: Biểu đồ biểu diễn tính chất cảm quan của da 
3.3. Tính chất cơ lý của da 
Các kết quả thử nghiệm cơ lý được đưa ra trong bảng 6 và có thể so sánh đối với cả da 
thí nghiệm và đối chứng. Các tính chất như độ bền kéo đứt, độ dãn dài, độ bền xé rách của 
da mimosa-THPS cao hơn so với da với da THPS- mimosa, trong khi độ bền mặt cật của 
cả da mimosa-THPS và da THPS- mimosa tương đương. Các tính chất trên của da thí 
nghiệm đều tốt hơn da đối chứng. 
Bảng 6: Tính chất cơ lý của da thí nghiệm và đối chứng 
Mẫu da 
Thuộc THPS-
mimosa 
Thuộc mimosa-
THPS 
Da thuộc mimosa 
(đối chứng) 
Độ bền kéo đứt (kg/cm2) 23,0 ± 1,0 22,0 ± 1,5 21,0 ± 1,0 
Độ dãn dài (%) 46 ± 1,5 47 ± 1,0 43 ± 1,8 
Độ bền xé rách (kg/cm) 42 ± 1,0 45 ± 1,0 40 ± 1,0 
Độ bền mặt cật (mm) 10,0 ± 1,5 11 ± 0,5 10,0 ± 0.5 
3.4. Tính chất hóa học của da 
Các phân tích hóa học của da thí nghiệm và đối chứng được biểu thị trong bảng 7. Tuy 
nhiên, các chất hòa tan trong nước của da đối chứng cao hơn của da thí nghiệm (mimosa-
THPS). 
114 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI 
Bảng 7: Tính chất hóa học của da thí nghiệm và đối chứng 
Mẫu da 
Thuộc THPS-
mimosa 
Thuộc mimosa-
THPS 
Da thuộc mimosa 
(đối chứng) 
Độ ẩm tương đối (%) 16,0 15,5 15,1 
Lượng tro toàn phần (%) 2,45 2,40 2,65 
Lượng tro không tan (%) 1,15 1,08 1,22 
Chất béo hòa tan trong CH3Cl 3,65 3,55 3,50 
Chất hòa tan trong nước (%) 4,80 4,20 5,25 
Thành phần da (%) 49,0 51,0 51,5 
Tỷ lệ thuộc (%) 52,5 57,0 46,0 
3.5. Phân tích nước thải 
Nước thải thuộc da thí nghiệm và đối chứng có chứa hàm lượng chất hữu cơ, chất rắn 
hòa tan và không hòa tan tương đối cao. Các chỉ số COD, BOD5, và TDS của nước thải thí 
nghiệm và đối chứng được xác định và được cho trong bảng 8. Trong đó các chỉ số của 
nước thải từ cả hai hệ thống thuộc da thí nghiệm đều thấp hơn so với đối chứng. Cải thiện 
chỉ số BOD5 và TDS của nước thải từ các thí nghiệm thuộc da kết hợp THPS-mimosa có 
thể là do tăng khả năng hấp thụ mimosa (xem dữ liệu khả năng hấp thụ mimosa trong bảng 
5). 
Bảng 8: Chỉ số ô nhiễm nước thải thuộc da thí nghiệm và đối chứng 
 COD BOD5 TDS 
Mẫu nước Chỉ số COD 
(mg/l) 
Mức giảm 
COD (%) 
Chỉ số BOD5 
(mg/l) 
Mức 
giảm 
BOD5 
(%) 
Chỉ số TDS 
(mg/l) 
Mức 
giảm 
TDS (%) 
Da thuộc 
mimosa (đối 
chứng 
122,500 ± 
25,0 
– 28,600 ± 3,00 – 95,20 ± 1,50 - 
Thuộc THPS-
mimosa 
102,500 ± 
26,5 
16 15,400 ± 1,50 46 73,00 ± 1,50 23 
Thuộc 
mimosa-THPS 
95,600 ± 15,0 22 12,500 ± 4,00 56 60,60 ± 1,40 36 
TẠP CHÍ KHOA HỌC SỐ 2/2016 115 
4. KẾT LUẬN 
Nghiên cứu đã được thực hiện nhằm sản xuất da thuộc sinh thái mới, kết hợp mimosa 
và THPS. Quy trình thuộc với 20% mimosa, tiếp theo 1,5% THPS, da thuộc có nhiệt độ co 
Ts=100°C, cao hơn 18°C so với da thuộc mimosa. Quy trình thuộc với 1,5% THPS, tiếp 
theo 20% mimosa, da thuộc có nhiệt độ co Ts=95°C, cao hơn 13°C so với da thuộc 
mimosa. Khả năng hấp thu mimosa trong hệ thống thuộc kết hợp cao hơn khi chỉ thuộc 
mimosa. Các đặc tính cơ lý và hóa học của da thí nghiệm đều tương đương hoặc tốt hơn da 
đối chứng. Thuộc da sử dụng kết hợp mimosa và THPS là một lựa chọn thân thiện với môi 
trường và cung cấp da thuộc ổn định nhiệt, tính chất cảm quan tốt có khả năng thương mại 
trong ngành công nghiệp thuộc da. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. D’Aquino, A., Barbani, N., D’Elia, G. et al. (2004), Combined organic tanning based on 
mimosa and oxazolidine: Development of semi-industrial scale process for high-quality 
bovine upper leather. J. Soc. Leather Technol. Chem., 88, 47-55. 
2. Madhan, B., Jayakumar, R., Muralidharan, C. et al. (2001), Improvements in Vegetable 
Tanning: Can acrylics be co-tanning Agents. J. Amer. Leather Chem. Ass., 96,120-126. 
3. Fathima, N. N., Chandrabose, M., Aravindhan, R. et al. (2005), Iron phosphonium 
combination tanning: towards a win-win approach. Ibid., 100, 73-281. 
4. D’Aquino, A., D’Elia, G., Naviglio, G. et al. (2004), Synthetic organic tannage based on 
melamine resin and THPS: development of a semi-industrial scale process for high-quality 
bovine upper leather. J. Soc. Leather Technol. Chem., 87, 189-197. 
5. Collins, G. R., Jones, C. R., Talbot, R. E. et al. (2003), Tanning Leather. US Patent 6540790. 
6. DasGupta, S. (1998), Tanning with tetrakis hydroxymethyl phosphonium sulphate (THPS). In: 
49th annual conference for tanners and leather technologists. New Zealand Leather & Shoe 
Research Association, 49, 129. 
TECHNOLOGY OF MIMOSA AND THPS COMBINATION TANNING 
IS A METHOD OF TANNING ENVIRONMENTALLY FRIENDLY 
Abstract: In this study refers to the technology of mimosa (tannin herb) and tetrakis 
hydroxymethyl phosphonium sulfate (THPS) combining to non-chrome leather produce. 
The shrinkage temperature of the leather in two methods (mimosa-THPS and THPS- 
mimosa) is 100°C. The quatity of combined (20% and 1.5% mimosa THPS). The order 
change of additional mimosa and THPS showed marginal difference in thermal stability 
and mechanical properties of the leather. The characteristics of the leather indicates that 
116 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI 
the leather tanned by the mimosa -THPS combine with better organoleptic properties and 
mechanical strength. The combination tanning significantly reduces total dissolved solids 
in the effluent. Technology of mimosa and THPS combination tanning is being studied in 
the framework of KC07.16/11-15 and presented in this paper is a method of tanning 
environmentally friendly. 
Keywords: Chemical Oxygen Demand (COD); Biological) Oxygen Demand (BOD); Total 
Dissolved Solids (TDS) 

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_ket_hop_mimosa_thps_trong_cong_nghe_thuoc_da_than.pdf