Nghiên cứu đặc điểm hình dáng bàn tay của nam công nhân xây dựng tuổi từ 20 đến 30

Bài báo đã tiến hành nghiên cứu thực nghiệm điều tra cắt ngang và đo trực tiếp các kích thước

nhân trắc bàn tay của 128 nam công nhân xây dựng trong độ tuổi 20-30. Đã xác định được bộ

dữ liệu 26 kích thước bàn tay của đối tượng nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu chỉ ra: Kích thước

chiều dài bàn tay có tương quan chặt chẽ với kích thước chiều dài ngón tay mà không tương quan

chặt chẽ với các kích thước chiều rộng bàn tay và các ngón tay. Ngược lại các kích thước chiều

rộng bàn tay thì có mối tương quan chặt chẽ với các kích thước chiều rộng ngón tay. Kích thước

rộng của các ngón tay nhỏ hơn kích thước dày tương ứng. Kết quả nghiên cứu trên đây là cơ sở

để thiết kế và sản xuất găng tay bảo hộ lao động cho công nhân xây dựng đảm bảo độ vừa vặn

và tiện nghi, đáp ứng nhu cầu thị trường hàng may mặc trong nước.

Nghiên cứu đặc điểm hình dáng bàn tay của nam công nhân xây dựng tuổi từ 20 đến 30 trang 1

Trang 1

Nghiên cứu đặc điểm hình dáng bàn tay của nam công nhân xây dựng tuổi từ 20 đến 30 trang 2

Trang 2

Nghiên cứu đặc điểm hình dáng bàn tay của nam công nhân xây dựng tuổi từ 20 đến 30 trang 3

Trang 3

Nghiên cứu đặc điểm hình dáng bàn tay của nam công nhân xây dựng tuổi từ 20 đến 30 trang 4

Trang 4

Nghiên cứu đặc điểm hình dáng bàn tay của nam công nhân xây dựng tuổi từ 20 đến 30 trang 5

Trang 5

Nghiên cứu đặc điểm hình dáng bàn tay của nam công nhân xây dựng tuổi từ 20 đến 30 trang 6

Trang 6

pdf 6 trang viethung 8460
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu đặc điểm hình dáng bàn tay của nam công nhân xây dựng tuổi từ 20 đến 30", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu đặc điểm hình dáng bàn tay của nam công nhân xây dựng tuổi từ 20 đến 30

Nghiên cứu đặc điểm hình dáng bàn tay của nam công nhân xây dựng tuổi từ 20 đến 30
107
Kết quả nghiên cứu KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG BÀN TAY
CỦA NAM CÔNG NHÂN XÂY DỰNG
TUỔI TỪ 20 ĐẾN 30
Lã Thị Ngọc Anh
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bàn tay là một trong những bộ phận quantrọng nhất của cơ thể con người. Nó hỗtrợ cho các hoạt động như cầm, nắm,
mang vác một hay nhiều vật hoặc điều khiển
hoặc vận hành các trang thiết bị, công cụ lao
động một cách chính xác. Các đầu ngón tay là
nơi tập trung các dây thần kinh và nhận nhiều
phản hồi xúc giác nhất. Khi bị thương ở phần bàn
tay thì cơ thể sẽ cảm thấy đau hơn các bộ phận
khác. Vì lẽ đó mà bàn tay cần phải được bảo vệ
cẩn thận trong tất cả các môi trường làm việc
như y tế, xây dựng, phòng cháy chữa cháy [1],R
Găng tay thường được sử dụng để bảo vệ
người lao động khỏi các các mối nguy hiểm trong
môi trường làm việc. Tuy nhiên, mọi người
thường thích làm việc bằng tay trần do hình dáng
và kích thước của găng tay thiết kế chưa phù
hợp với kích thước của bàn tay cũng như các cử
động của các ngón tay. Điều này có nghĩa là
găng tay cần phải được thiết kế như một lớp da
thứ hai bảo vệ cho bàn tay trong quá trình lao
động. Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên
cứu đo đạc và mô phỏng hình dáng bàn tay bằng
các kỹ thuật đo gián tiếp theo phương pháp chụp
ảnh 2D hoặc máy quét 3D [2], [3] nhằm xác định
tương đối chính xác hình dáng các bộ phận của
bàn tay. Ở Việt Nam đã có các công trình nghiên
cứu đặc điểm về bàn tay ở trạng thái tĩnh và động
[4], [5] nhưng chủ yếu đều tiến hành đo bằng
phương pháp đo trực tiếp.
Để có thể thiết kế sản phẩm găng tay chuyên
dụng cho từng ngành, chúng ta cần phải nghiên
cứu đặc điểm nhân trắc bàn tay cho công nhân
của ngành đó cũng như đặc điểm cử động, thao
tác của các ngón tay và cả bàn tay.
Đề tài “Nghiên cứu đặc điểm hình dáng bàn tay
của nam công nhân xây dựng tuổi từ 20 đến 30 ”
là cần thiết nhằm góp phần đánh giá sự phát triển
đặc điểm hình thái bàn tay cơ thể nam công nhân.
Tóm tắt:
Bài báo đã tiến hành nghiên cứu thực nghiệm điều tra cắt ngang và đo trực tiếp các kích thước
nhân trắc bàn tay của 128 nam công nhân xây dựng trong độ tuổi 20-30. Đã xác định được bộ
dữ liệu 26 kích thước bàn tay của đối tượng nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu chỉ ra: Kích thước
chiều dài bàn tay có tương quan chặt chẽ với kích thước chiều dài ngón tay mà không tương quan
chặt chẽ với các kích thước chiều rộng bàn tay và các ngón tay. Ngược lại các kích thước chiều
rộng bàn tay thì có mối tương quan chặt chẽ với các kích thước chiều rộng ngón tay. Kích thước
rộng của các ngón tay nhỏ hơn kích thước dày tương ứng. Kết quả nghiên cứu trên đây là cơ sở
để thiết kế và sản xuất găng tay bảo hộ lao động cho công nhân xây dựng đảm bảo độ vừa vặn
và tiện nghi, đáp ứng nhu cầu thị trường hàng may mặc trong nước.
108
Ngoài ra, kết quả nghiên cứu là cơ sở xây dựng
bộ dữ liệu nhân trắc bàn tay phục vụ cho công tác
thiết kế găng tay bảo hộ cho công nhân xây dựng.
II. NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
Quá trình nghiên cứu thực nghiệm đặc điểm
hình dáng bàn tay của nam công nhân xây dựng
đã được triển khai như sau:
2.1. Xác định đối tượng nghiên cứu:
Để kết quả nghiên cứu đảm bảo tin cậy, tác
giả đã ước tính số lượng mẫu theo công thức [7]:
Trong đó: n là tập hợp mẫu cần xác định; t
=1,96 được xác định theo p = 95% ; σ là độ lệch
chuẩn, thông thường trong nghiên cứu nhân trắc
học về hình dáng cơ thể người và xây dựng hệ
thống cỡ số trang phục trên thế giới cũng như ở
Việt Nam thì độ lệch chuẩn σ thường có giá trị
bằng 4÷ 6cm. Trong nghiên cứu này, tạm chọn
σ = 5cm; còn m là sai số, do đặc điểm kích
thước bàn tay nhỏ, sai lệch tương đối giữa các
lần đo lại lớn nên đã chọn m =20%. Khi thay các
giá trị trên vào công thức ta tính ước tính số
lượng mẫu cần nghiên cứu là n = 96.
Thực tế đã chọn 128 nam công nhân xây dựng
thuộc công ty Cổ phần Sông Đà 2 trong độ tuổi
20-30, có đặc điểm nhân trắc bàn tay bình thường
sẵn sàng hợp tác trong quá trình nghiên cứu.
2.2. Xác định nội dung nghiên cứu:
Việc nghiên cứu đặc điểm hình dáng bàn tay
của nam công nhân được triển khai theo hai nội
dung: thứ nhất là nghiên cứu đặc điểm kích
thước nhân trắc bàn tay thứ hai là nghiên cứu
đặc điểm hình dạng các ngón tay của họ.
2.3. Xác định phương pháp nghiên cứu:
Đã sử dụng phương pháp điều tra cắt ngang
và đo trực tiếp để nghiên cứu đặc điểm kích
thước cũng như hình dạng các bộ phận trên bàn
tay của nam công nhân xây dựng. Các mốc đo
được xác định bởi các mốc giải phẫu xương, cơ
tương ứng [6]. Từ các mốc đo này, tác giả đã
xác định 26 kích thước đo nhằm phục vụ cho
công việc nghiên cứu đặc điểm hình thái bàn tay
và xây dựng cơ sở dữ liệu để thiết kế găng tay
bảo hộ cho công nhân xây dựng. Kỹ thuật đo các
kích thước được xây dựng dựa theo TCVN
5781:1994 [6] và Atlat nhân trắc học người Việt
Nam trong lứa tuổi lao động [4]. Bảng 1 và Hình
1 đã chỉ ra vị trí và danh mục các kích thước cần
đo phục vụ cho nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020
m = tɐξn ֜ n = tଶɐଶmଶ
TT &iF NtFK WKѭӟF TT &iF NtFK WKѭӟF
1 Dài ngón tay út (Dntu) 14 Rӝng nҳm tay (Rnt)
2 Dài ngón tay áp út (Dntau) 15 Rӝng bӕn ngón tay (Rbnt)
3 Dài ngón giӳa (Dntg) 16 Rӝng lòng bàn tay (Rlbt)
4 Dài ngón trӓ (Dntt) 17 Rӝng bàn tay(Rbt)
5 Dài ngón tay cái (Dntc) 18 Dày ngón tay út (Dantu)
6 Dài lòng bàn tay (Dlbt) 19 Dày ngón tay áp út (Dantau)
7 Dài bàn tay(Dbt) 20 Dày ngón tay giӳa (Dantg)
8 Dài nҳm tay (Dnt) 21 Dày ngón tay trӓ (Dantt)
9 Rӝng ngón tay út (Rntu) 22 Dày ngón tay cái (Dantc)
10 Rӝng ngón tay áp út (Rntau) 23 Dày bàn tay (Dabt ) 
11 Rӝng ngón tay giӳa (Rntg) 24 Dày gҩp bàn tay (Dagbt)
12 Rӝng ngón tay trӓ (Rntt) 25 Vòng nҳm tay (Vnt)
13 Rӝng ngón tay cái (Rntc) 26 Chéo bàn tay (Clbt)
Bảng 1. Thông số kích thước bàn tay
109
Kết quả nghiên cứu KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020
Quá trình đo đã sử dụng thước cặp cơ khí có
độ chính xác 0,03mm để đo các kích thước
chiều dài, chiều rộng và chiều dày và thước dây
có độ chính xác 1mm đo các kích thước vòng.
2.4. Xác định phương pháp xử lý số liệu:
Các kết quả nghiên cứu đã được xử lý bằng
phương pháp thống kê sinh học [7] với sự hỗ trợ
của phần mềm Excel 2007 và SPSS 22.0 để xác
định các giá trị trung bình cộng (M), giá trị nhỏ
nhất (Min), giá trị lớn nhất (Max), độ lệch chuẩn
(σ), hệ số biến thiên (Cv), hệ số tương quan ( r).
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
3.1. Kết quả nghiên cứu kích thước bàn tay
nam công nhân
Sau khi tiến hành đo các kích thước nhân
trắc bàn tay, các sai số thô, số lạc cần được loại
bỏ rồi đưa vào phần mềm Excel và phần mềm
SPSS 22 để xác định các đặc trưng thống kê
của từng thông số kích thước bàn tay như đã
trình bày ở Bảng 2.
3.2. Kết quả đánh giá tương quan của từng
cặp kích thước
Trong nghiên cứu thống kê nhân trắc, có
nhiều trường hợp một kích thước này thay đổi
kéo theo sự thay đổi của một kích thước khác, ta
gọi hai kích thước đó tương quan với nhau. Với
các kết quả được thể hiện trong Bảng 3 cho thấy
kích thước chiều dài bàn tay có mối liên quan
chặt chẽ với các kích thước chiều dài khác như
chiều dài ngón tay út, chiều dài ngón áp út, chiều
dài ngón tay giữa, chiều dài ngón tay trỏ, chiều
dài ngón tay cái (các hệ số tương quan đều lớn
hơn 0,7) nhưng chúng lại có tương quan thấp
với các kích thước chiều rộng ngón tay (hệ số
tương quan đều nhỏ hơn hoặc xấp xỉ 0,6).
Ngược lại các kích thước chiều rộng bàn tay và
ngón tay lại có quan hệ chặt chẽ với nhau.
3.3. Nghiên cứu đặc điểm hình dáng các
ngón tay
Để nghiên cứu đặc điểm hình dáng các ngón
tay trong nghiên cứu này tác giả tiến hành so
sánh kích thước chiều dày và chiều rộng của các
ngón tay thông qua tỉ lệ Rnt / Dant.
Qua kết quả nghiên cứu của Bảng 4 nhận
thấy kích thước chiều rộng của các ngón tay
thường nhỏ hơn kích thước chiều dày của ngón
tay. Như vậy, khi thiết kế găng tay cần lưu ý chi
tiết chèn giữa các ngón tay phải có kích thước
lớn hơn kích thước rộng ngang của mỗi ngón
trên chi tiết mặt chính của găng tay.
Hình 1. Các kích thước đo trên bàn tay
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020
Kết quả nghiên cứu KHCN
110
.tFK WKѭӟF ÿR Min Max M ı Cv 
Dài bàn tay (Dbt) 16,85 20,43 18,28 0,92 5,03 
Dài ngón tay út (Dntu) 5,36 6,57 5,96 0,31 5,20 
Dài ngón tay áp út (Dntau) 6,24 7,63 6,68 0,32 4,79 
Dài ngón giӳa (Dntg) 6,38 8,86 7,98 0,56 7,01 
Dài ngón trӓ (Dntt) 6,32 7,91 7,09 0,31 4,37 
Dài ngón tay cái (Dntc) 5,16 6,48 5,83 0,29 4,97 
Dài lòng bàn tay (Dlbt) 9,01 10,36 9,74 0,34 3,49 
Dài nҳm tay (Dnt) 9,23 10,58 10,08 0,31 3,07 
Rӝng bàn tay(Rbt) 8,98 12,58 10,84 0,48 4,43 
Rӝng ngón tay út (Rntu) 0,89 1,47 1,32 0,19 14,39 
Rӝng ngón tay áp út (Rntau) 0,72 1,97 1,39 0,21 15,10 
Rӝng ngón tay giӳa (Rntg) 0,97 2,12 1,66 0,26 15,67 
Rӝng ngón tay trӓ (Rntt) 1,54 2,35 2,04 0,24 11,76 
Rӝng ngón tay cái (Rntc) 1,72 2,43 2,27 0,28 12,33 
Rӝng nҳm tay (Rnt) 8,86 9,64 9,38 0,35 3,73 
Rӝng bӕn ngón tay (Rbnt) 9,91 10,96 10,38 0,48 4,62 
Rӝng lòng bàn tay (Rlbt) 8,82 10,26 9,73 0,39 4,00 
Dày ngón tay út (Dantu) 0,86 1,74 1,43 0,21 14,68 
Dày ngón tay áp út (Dantau) 0,91 1,62 1,51 0,22 14,56 
Dày ngón tay giӳa (Dantg) 1,23 1,98 1,73 0,30 17,34 
Dày ngón tay trӓ (Dantt) 1,40 2,26 2,07 0,31 15,82 
Dày ngón tay cái (Dantc) 1,71 2,54 2,31 0,43 14,97 
Dày bàn tay (Dabt ) 4,57 5,79 5,21 0,31 5,95 
Dày gҩp bàn tay (Dagbt) 18,54 19,79 19,32 0,41 2,12 
Vòng nҳm tay (Vnt) 23,18 27,79 25,81 1,67 6,47 
Chéo bàn tay (Clbt) 11,83 13,78 12,58 1,12 8,90 
Bảng 3. Hệ số tương quan của từng cặp kích thước bàn tay
Bảng 2. Đặc trưng thống kê của từng thông số kích thước bàn tay. Đơn vị: cm
HӋ Vӕ
WѭѫQJ
quan
Dntu Dntau Dntg Dntt Dntc Dlbt Dbt Dnt Rntu Rntau Rntg Rntt Rntc Rnt Rbnt Rgbt Rbt 
Dntu 1,00 0,69 0,72 0,73 0,78 0,82 0,84 0,68 0,32 0,45 0,42 0,47 0,39 0,51 0,54 0,44 0,52
Dntau 0,69 1,00 0,79 0,72 0,81 0,83 0,86 0,78 0,38 0,56 0,48 0,32 0,37 0,42 0,49 0,56 0,57
Dntg 0,72 0,79 1,00 0,76 0,79 0,80 0,92 0,81 0,42 0,61 0,53 0,52 0,45 0,54 0,46 0,39 0,51
Dntt 0,73 0,72 0,76 1,00 0,86 0,72 0,79 0,73 0,37 0,59 0,48 0,38 0,49 0,38 0,42 0,50 0,45
111
Kết quả nghiên cứu KHCN
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020
3.4. So sánh với kết quả của các công trình
nghiên cứu khác
Ở Việt Nam, nghiên cứu đặc điểm kích
thước tĩnh và động của bàn tay người đã được
đề cập đến từ những năm 1986 [4]. Gần đây,
tác giả Phạm Thị Bích Ngân cùng cộng sự đã
công bố kết quả nghiên cứu về đặc điểm kích
thước bàn tay trong nghiên cứu [5]. Việc so
sánh các kết quả nghiên cứu với các kết quả
nghiên cứu [4], [5], [8] được trình bày trong
Bảng 5. Qua đó nhận thấy các kích thước chiều
dài, chiều rộng, chiều dày bàn tay của nam giới
trong vài năm trở lại đây đều lớn hơn kết quả
nghiên cứu năm 1986. Điều này có thể giải thích
là do chất lượng cuộc sống ngày nay được
nâng cao, chế độ dinh dưỡng được quan tâm
nên đặc điểm hình thái của con người cũng phát
triển hơn. Đặc biệt là hai kích thước chiều dài và
chiều rộng bàn tay là hai kích thước có mức
tăng trưởng nhiều nhất.
HӋ Vӕ
WѭѫQJ
quan 
Dntu Dntau Dntg Dntt Dntc Dlbt Dbt Dnt Rntu Rntau Rntg Rntt Rntc Rnt Rbnt Rgbt Rbt 
Dntc 0,78 0,81 0,79 0,86 1,00 0,84 0,81 0,79 0,38 0,62 0,39 0,41 0,61 0,58 0,35 0,50 0,39
Dlbt 0,82 0,83 0,80 0,72 0,84 1,00 0,86 0,77 0,59 0,21 0,32 0,43 0,54 0,39 0,40 0,42 0,43
Dbt 0,84 0,86 0,92 0,79 0,81 0,86 1,00 0,83 0,67 0,34 0,55 0,54 0,63 0,61 0,53 0,49 0,38
Dnt 0,70 0,78 0,81 0,73 0,79 0,77 0,83 1,00 0,58 0,78 0.85 0,81 0,89 0,74 0,86 0,72 0,68
Rntu 0,32 0,38 0,42 0,37 0,38 0,59 0,67 0,58 1,00 0,88 0,69 0,78 0,74 0,83 0,72 0,79 0,75
Rntau 0,45 0,56 0,61 0,59 0,62 0,21 0,34 0,78 0,88 1,00 0,82 0,73 0,74 0,85 0,72 0,76 0,80
Rntg 0,42 0,48 0,53 0,48 0,39 0,32 0,55 0.85 0,69 0,82 1,00 0,78 0,73 0,79 0,84 0,76 0,81
Rntt 0,47 0,32 0,52 0,38 0,41 0,43 0,54 0,81 0,78 0,73 0,78 1,00 0,84 0,79 0,73 0,87 0,84
Rntc 0,39 0,37 0,45 0,49 0,61 0,54 0,63 0,89 0,74 0,74 0,73 0,84 1,00 0,82 0,88 0,76 0,75
Rnt 0,51 0,42 0,54 0,38 0,58 0,39 0,61 0,74 0,83 0,85 0,79 0,79 0,82 1,00 0,79 0,81 0,86
Rbnt 0,54 0,49 0,46 0,42 0,35 0,40 0,53 0,86 0,72 0,72 0,84 0,73 0,88 0,79 1,00 0,79 0,86
Rgbt 0,44 0,56 0,39 0,50 0,50 0,42 0,49 0,72 0,79 0,76 0,76 0,87 0,76 0,81 0,79 1,00 0,87
Rbt 0,52 0,57 0,51 0,45 0,39 0,43 0,38 0,68 0,75 0,80 0,81 0,84 0,75 0,86 0,86 0,87 1,00
Bảng 4. Kết quả nghiên cứu đặc điểm hình dáng các ngón tay
TT ĈһF ÿLӇm ChiӅu rӝng Rnt ChiӅu dày Dant TӍ OӋ 5nt / Dant 
1 Ngón tay út (Rntu) 1,32 1,43 0,92 
2 Ngón tay áp út (Rntau) 1,39 1,51 0,91 
3 Ngón tay giӳa (Rntg) 1,66 1,73 0,96 
4 Ngón tay trӓ (Rntt) 2,04 2,07 0,98 
5 Ngón tay cái (Rntc) 2,27 2,31 0,98 
IV. KẾT LUẬN
Kết quả nghiên cứu kích thước bàn tay của nam
công nhân xây dựng tuổi từ 20 đến 30 cho thấy:
- Đã xác định được bộ dữ liệu 26 kích thước
bàn tay của đối tượng nghiên cứu
- Kích thước chiều dài bàn tay có tương quan
chặt chẽ với kích thước chiều dài ngón tay mà
không tương quan chặt chẽ với các kích thước
chiều rộng bàn tay và các ngón tay. Ngược lại
các kích thước chiều rộng bàn tay thì có mối
tương quan chặt chẽ với các kích thước chiều
rộng ngón tay.
- Kích thước rộng của các ngón tay nhỏ hơn
kích thước dày tương ứng
Kết quả nghiên cứu trên đây là cơ sở để thiết
kế và sản xuất găng tay bảo hộ lao động đảm
bảo độ vừa vặn và tiện nghi, đáp ứng nhu cầu thị
trường trong nước.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. TCVN 7616:2007 (ISO 15383:2001): Găng
tay bảo vệ cho nhân viên chữa cháy
[2]. Ochae Kwon, Kihyo Jung (2009),
Determination of key dimensions for a glove siz-
ing system by analyzing the relationships
between hand dimensions, Applied Ergonomics
40, 762-766
[3]. A. Yu, K.L. Yick, S.P. Ng, J. Yip (2013), 2D
and 3D anatomical analyses of hand dimensions
for custom-made gloves, Applied Ergonomics
44, 381-392
[4]. Viện Nghiên cứu KHKT Bảo hộ lao động
(1986), Atlat nhân trắc học người Việt Nam trong
lứa tuổi lao động, NXB Khoa học Kỹ thuật
[5]. TS. Phạm Thị Bích Ngân, ThS. Nguyễn Thị
Hiền, PGS.TS. Nguyễn Đức Hồng và CS (2018),
Cơ sở phương pháp xây dựng Atlat nhân trắc
Ecgônômi tĩnh và động người Việt Nam trong độ
tuổi lao động giai đoạn 2017 – 2019, Tạp chí
Hoạt động KKHCN An toàn - Sức khỏe và môi
trường lao động số 4,5,6 /2018, trang 21-30.
[6]. TCVN 5781:1994: Phương pháp đo cơ thể
người.
[7]. Nguyễn Đình Khoa (1975), Phương pháp
thống kê ứng dụng trong sinh học, Trường Đại
học tổng hợp
[8]. Lã Thị Ngọc Anh, Nguyễn Thị Mỹ Thơ
(2015), Nghiên cứu mối quan hệ giữa các kích
thước bàn tay của nam công nhân tuổi từ 25 đến
30, Tạp chí Hoạt động KHCN An toàn - Sức
khỏe và Môi trường lao động, Số 1,2,3/2015.
Taïp chí Hoaït ñoäng KHCN An toaøn - Söùc khoûe & Moâi tröôøng lao ñoäng, Soá 4,5&6-2020
Kết quả nghiên cứu KHCN
112
TT 
&iF NtFK WKѭӟc
KӃt quҧ
nghiên cӭu [4]
QăP 
KӃt quҧ
nghiên cӭu [8]
QăP 
KӃt quҧ
nghiên cӭu [5]
QăP 
KӃt quҧ
nghiên cӭX ÿӅ
WjL QăP 
1 Dài ngón tay giӳa (Dntg) 7,52 7,71 8,20 7,98 
2 Dài lòng bàn tay (Dlbt) 9,4 9,64 9,9 9,74 
3 Dài nҳm tay (Dnt) 9,56 10,01 9,7 10,08 
4 Rӝng ngón tay giӳa (Rntg) 1,65 1,44 1,60 1,66 
5 Rӝng ngón tay cái (Rntc) 2,03 2,04 2,00 2.27 
6 Rӝng nҳm tay (Rnt) 8,76 9,29 8,50 9,38 
7 Rӝng bàn tay(Rbt) 9.52 10,38 9,2 9,73 
8 Dày ngón tay giӳa (Dantg) 1,29 1,52 1,30 1,73 
9 Dày ngón tay cái (Dantc) 1,56 2,32 1,6 2,31 
Bảng 5. So sánh kết quả nghiên cứu của đề tài với các công trình nghiên cứu [4], [5], [8]

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_dac_diem_hinh_dang_ban_tay_cua_nam_cong_nhan_xay.pdf