Nghiên cứu chính sách tại Thái Nguyên và Quảng Bình nhằm vận động chính sách áp dụng quản lý cộng đồng
Báo cáo này trình bày kết quả nghiên cứu về việc thực hiện chính sách liên quan đến phân cấp quản
lý trong thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới và các dự án phát triển kinh tế xã hội qui
mô nhỏ tại 6 huyện của hai tỉnh Thái Nguyên và Quảng Bình, nhằm đánh giá khả năng áp dụng và
vận động chính sách áp dụng quản lý cộng đồng đối với địa bàn này.
Đợt nghiên cứu do 2 tư vấn kết hợp với 2 thành viên của Sở Ngoại vụ hai tỉnh Thái Nguyên và Quảng
Bình thực hiện tại thực địa trong tháng 8.2014 (chưa kể thời gian nghiên cứu tài liệu) với sự hỗ trợ
hậu cần và thu thập thông tin của một cán bộ của DWC. Nghiên cứu sử dụng thảo luận nhóm chuyên
đề (với nhóm cán bộ huyện và xã) và phỏng vấn cá nhân (lãnh đạo 5 huyện) để thu thập thông tin.
Các văn bản của Chính phủ và các Bộ ngành quy định về Chương trình xây dựng Nông thôn mới và
phân cấp quản lý khi thực hiện chương trình này cũng được rà soát và trình bày một cách hệ thống.
Nghiên cứu được thực hiện tại địa bàn 6 huyện của 2 tỉnh, và các kết quả thu được cho thấy có
những thuận lợi căn bản để áp dụng quản lý cộng đồng tại địa bàn. Các thuận lợi này có nền tảng là
chính sách của Nhà nước được hướng dẫn thực hiện từ cấp trung ương đến các bộ ngành; từ tỉnh
đến huyện và xã, cùng với việc “người dân tham gia quản lý” ở những mức độ nhất định.
Bên cạnh đó cũng có những thách thức khi áp dụng quản lý cộng đồng, đặc biệt là năng lực lập kế
hoạch và quản lý các tiến trình của người dân (cụ thể là nhóm nòng cốt) và cả cán bộ các cấp từ xã
đến huyện đang còn hạn chế. Ngoài ra còn những thách thức về sự thiếu cụ thể trong qui trình ban
hành chính sách từ cấp tỉnh đến huyện và xã, cụ thể là trong các văn bản hướng dẫn của các cấp từ
cấp tỉnh.
Việc phân tích thực trạng qui trình ban hành chính sách ở các tỉnh và các huyện, cùng với phân tích
thuận lợi, các khó khăn khi áp dụng quản lý cộng đồng tại địa bàn các huyện cũng đã đưa ra được
một số khuyến nghị để có thể thực hiện được tiến trình này hiệu quả. Một số gợi ý cũng được đề
xuất cho việc vận động chính sách áp dụng quản lý cộng đồng tại địa bàn.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu chính sách tại Thái Nguyên và Quảng Bình nhằm vận động chính sách áp dụng quản lý cộng đồng
TRUNG TÂM HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN VÌ PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM (DWC) DỰ ÁN THÚC ĐẨY QUẢN LÝ CỘNG ĐỒNG TẠI VIỆT NAM NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH TẠI THÁI NGUYÊN VÀ QUẢNG BÌNH NHẰM VẬN ĐỘNG CHÍNH SÁCH ÁP DỤNG QUẢN LÝ CỘNG ĐỒNG Hà Nội, 8-2014 i MỤC LỤC TÓM TẮT BÁO CÁO ..................................................................................................................................................................II 1. GIỚI THIỆU ............................................................................................................................................................................ 1 2. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .................................................................................................................... 1 3. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, CÁC TIẾN TRÌNH ..................................................................... 2 4. CÁC PHÁT HIỆN ................................................................................................................................................................... 3 4.1 CHÍNH SÁCH CủA NHÀ NƯớC Về PHÂN CấP QUảN LÝ ......................................................................................................... 3 4.2 THựC TRạNG THựC HIệN CHÍNH SÁCH Về PHÂN CấP QUảN LÝ ......................................................................................... 4 4.2.1 Thực hiện phân cấp quản lý tại Quảng Bình ................................................................................................... 4 4.2.2 Thực hiện phân cấp quản lý tại Thái Nguyên ................................................................................................. 5 4.3 KHả NĂNG ÁP DụNG QLCĐ TRONG CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIểN KINH Tế XÃ HộI............................................... 6 4.4 CÁC THUậN LợI KHI ÁP DụNG QUảN LÝ CộNG ĐồNG ........................................................................................................... 7 4.5 CÁC KHÓ KHĂN KHI ÁP DụNG QUảN LÝ CộNG ĐồNG .......................................................................................................... 8 5. KếT LUậN VÀ KHUYếN NGHị .......................................................................................................................................... 9 PHỤ LỤC .................................................................................................................................................................................... 12 CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1. Danh mục văn bản của nhà nước về chương trình xây dựng nông thôn mới ......................... 12 Phụ lục 2. Danh mục văn bản các tỉnh, huyện ........................................................................................................... 12 Phụ lục 3. Danh sách người dân và cán bộ tham gia thảo luận nhóm và phỏng vấn ................................. 13 Phụ lục 4. Danh mục tài liệu tham khảo ....................................................................................................................... 17 Phụ lục 5. Bộ câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................................................... 17 ii Tóm tắt báo cáo Báo cáo này trình bày kết quả nghiên cứu về việc thực hiện chính sách liên quan đến phân cấp quản lý trong thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới và các dự án phát triển kinh tế xã hội qui mô nhỏ tại 6 huyện của hai tỉnh Thái Nguyên và Quảng Bình, nhằm đánh giá khả năng áp dụng và vận động chính sách áp dụng quản lý cộng đồng đối với địa bàn này. Đợt nghiên cứu do 2 tư vấn kết hợp với 2 thành viên của Sở Ngoại vụ hai tỉnh Thái Nguyên và Quảng Bình thực hiện tại thực địa trong tháng 8.2014 (chưa kể thời gian nghiên cứu tài liệu) với sự hỗ trợ hậu cần và thu thập thông tin của một cán bộ của DWC. Nghiên cứu sử dụng thảo luận nhóm chuyên đề (với nhóm cán bộ huyện và xã) và phỏng vấn cá nhân (lãnh đạo 5 huyện) để thu thập thông tin. Các văn bản của Chính phủ và các Bộ ngành quy định về Chương trình xây dựng Nông thôn mới và phân cấp quản lý khi thực hiện chương trình này cũng được rà soát và trình bày một cách hệ thống. Nghiên cứu được thực hiện tại địa bàn 6 huyện của 2 tỉnh, và các kết quả thu được cho thấy có những thuận lợi căn bản để áp dụng quản lý cộng đồng tại địa bàn. Các thuận lợi này có nền tảng là chính sách của Nhà nước được hướng dẫn thực hiện từ cấp trung ương đến các bộ ngành; từ tỉnh đến huyện và xã, cùng với việc “người dân tham gia quản lý” ở những mức độ nhất định. Bên cạnh đó cũng có những thách thức khi áp dụng quản lý cộng đồng, đặc biệt là năng lực lập kế hoạch và quản lý các tiến trình của người dân (cụ thể là nhóm nòng cốt) và cả cán bộ các cấp từ xã đến huyện đang còn hạn chế. Ngoài ra còn những thách thức về sự thiếu cụ thể trong qui trình ban hành chính sách từ cấp tỉnh đến huyện và xã, cụ thể là trong các văn bản hướng dẫn của các cấp từ cấp tỉnh. Việc phân tích thực trạng qui trình ban hành chính sách ở các tỉnh và các huyện, cùng với phân tích thuận lợi, các khó khăn khi áp dụng quản lý cộng đồng tại địa bàn các huyện cũng đã đưa ra được một số khuyến nghị để có thể thực hiện được tiến trình này hiệu quả. Một số gợi ý cũng được đề xuất cho việc vận động chính sách áp dụng quản lý cộng đồng tại địa bàn. 1. Giới thiệu Trung tâm Hỗ trợ Phát triển vì Phụ nữ và Trẻ em (DWC) phối hợp với các bên liên quan thực hiện Dự án Thúc đẩy Quản lý cộng đồng tại Việt Nam giai đoạn 2 (PCM 2) cho thời gian từ tháng 3.2013 đến tháng 9.2016 tại 6 huyện|thành của tỉnh Thái Nguyên (Đồng Hỷ, Phổ Yên, Phú Lương, Phú Bình, Võ Nhai, Định Hóa) và 3 huyện|thành của tỉnh Quảng Bình (thành phố Đồng Hới, huyện Bố Trạch và huyện Quảng Trạch) với sự tài trợ của Cơ quan Hợp tác và Phát triển Thụy Sỹ (SDC). Mục tiêu của dự án PCM 2 là “Quản lý cộng đồng (QLCĐ) tạo điều kiện thuận lợi cho các cộng đồng tự tổ chức phát triển, tăng ... ây dựng nông thôn mới (Các văn bản trực tiếp liên quan đến phân cấp quản lý, được sắp xếp theo thứ tự ban hành và trình tự hướng dẫn) Quyết định số 800/QĐ-TTg của của Thủ tướng Chính phủ, ban hành ngày 4 tháng 6 năm 2010, Phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020. Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ kế hoạch và Đầu tư, Bộ tài chính, ban hành ngày13 tháng 4 năm 2011, Hướng dẫn một số nội dung thực hiện quyết định số 800/QĐ-TTg. Thông tư số 28/2012/TT-BTC của Bộ tài chính, ban hành ngày 24 tháng 02 năm 2012, quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường, thị trấn. Quyết định số 695/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, ban hành ngày 8 tháng 6 năm 2012, Sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện chương trình mục Tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020. Quyết định số 498/QĐ-TTgcủa Thủ tướng Chính phủ, ban hành ngày 21 tháng 3 năm 2013, Bổ sung cơ chế đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020. Thông tư số 03/2013/TT-BKHCN của Bộ kế hoạch và Đầu tư, ban hành ngày 7 tháng 08 năm 2013. Hướng dẫn thực hiện quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020. Thông tư liên tịch số 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ kế hoạch và Đầu tư, Bộ tài chính, ban hành ngày2 tháng 12 năm 2013, sửa đổi, bổ sung một số điều của thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn một số nội dung thực hiện quyết định số 800/QĐ-TTG ngày 04/6/2010 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020. Công văn số 1259/VPCP-KTTH của Văn phòng chính phủ, ban hành ngày 26 tháng 2 năm 2014, về Đề án huy động vốn hỗ trợ cứng hóa mặt đường giao thông nông thôn bằng bê tông xi măng. Quyết định số 639/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ, ban hành ngày 05 tháng 05 năm 2014, về chương trình công tác năm 2014 của Ban chỉ đạo trung ương chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Phụ lục 2. Danh mục văn bản các tỉnh, huyện Công văn số 1325/KHĐT-KT của Sở kế hoạch đầu tư Quảng Bình, ban hành ngày 17 tháng 9 năm 2013, hướng dẫn thực hiện quyết định số 498/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ. Nghị quyết số 76/2013/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình, ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2013, về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 tỉnh Quảng Bình. Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên, ban hành ngày 03 tháng 02 năm 2010, quy định về công tác quản lý dự án đầu tư và xây dựng, quản lý đấu thầu sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Quyết định số 1282/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên, ban hành ngày 25 tháng 5 năm 2011, phê duyệt chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020. Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên, ban hành ngày 19 tháng 7 năm 2012, quy định hỗ trợ đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Nguyên, ban hành ngày 13 tháng 9 năm 2012, ban hành quy định hỗ trợ đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 13 Quyết định số 53/2014/QĐ-UBND của Huyện Võ Nhai ban hành ngày 13/1/2014 quy định về hỗ trợ đầu tư và xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới theo cơ chế đặc thù trên địa bàn huyện Võ Nhai. Phụ lục 3. Danh sách người dân và cán bộ tham gia thảo luận nhóm và phỏng vấn STT Họ và tên Đơn vị Quảng Bình Người dân xã Vạn Trạch, huyện Bố Trạch 1 Nguyễn Văn Quang Thôn Sen Nẫm 2 Nguyễn Thị Vui Thôn Sen Nẫm 3 Trương Thi Hải Thôn Sen Nẫm 4 Nguyễn Văn Thắng Thôn Sen Nẫm 5 Dương Trung Vững Thôn Hòa Sơn 6 Ngô Thị Đào Thôn Hòa Sơn 7 Ngô Xuân Tịnh Thôn Hòa Sơn 8 Lưu Đức Quỳnh Thôn Hòa Sơn 9 Bùi Xuân Khánh Thôn Trung Sơn 10 Nguyễn Thị Vân Thôn Trung Sơn 11 Phạm Thị Hoa Thôn Trung Nẫm 12 Nguyễn Thị Huệ Thôn Tây Nẫm 13 Nguyễn Thị Khánh Thôn Tây Nẫm 14 Nguyễn Văn Trọng Thôn Đông Nẫm 15 Nguyễn Thị Huê Thôn Đông Nẫm 16 Nguyễn Văn Thắng Thôn Đông Nẫm 17 Doãn Văn Phương Thôn Đông Nẫm 18 Phan Đình Châu Thôn Đông Nẫm 19 Doãn Văn Hòa Thôn Bắc Nẫm 20 Lê Văn Thoan Thôn Bắc Nẫm 21 Nguyễn Công Phú Thôn Bắc Nẫm 22 Trần Thị Hồng Thôn Bắc Nẫm 23 Trần Thị Minh Hằng Thôn Bắc Nẫm 24 Nguyễn Văn Định Thôn Tân Nẫm 25 Nguyễn Thị Hà Thôn Tân Nẫm 26 Ngô Xuân Hiếu Thôn Thọ Lộc 27 Mai Văn Thế Thôn Thọ Lộc 28 Hà Văn Sông Thôn Thọ Lộc 29 Nguyễn Văn Tháp Thôn Rẫy 30 Nguyễn Hải Lý Thôn Sỏi 31 Hoàng Văn Bình Thôn Sỏi 32 Hoàng Thạch Thảo Thôn Sỏi 33 Hoàng Minh Anh Vững Thôn Sỏi 34 Hoàng Minh Hiền Thôn Sỏi 35 Hoàng Trọng Dài Thôn Sỏi 36 Trần Thanh Thức Thôn Đông 37 Hoàng Minh Duyên Thôn Mới 38 Hoàng Văn Đông Thôn Mới 39 Nguyễn Văn Minh Thôn Mới 40 Nguyễn Minh Phương Thôn Mới 41 Nguyễn Đình Dương Thôn Tròn 42 Nguyễn Văn Tuân Thôn Tròn 14 Người dân xã Quảng Trường, Quảng Trạch 43 Nguyễn Tuấn Lưu Thôn Hạ Trường 44 Nguyễn Đăng Thỉnh Thôn Hạ Trường 45 Phạm Trọng Luấn Thôn Hạ Trường 46 Phạm Thị Bong Thôn Hạ Trường 47 Nguyễn Văn Lương Thôn Hạ Trường 48 Phạm Khoa Doanh Thôn Hạ Trường 49 Phạm Thanh Đông Thôn Thuận Hòa 50 Mai Xuân Hảo Thôn Thuận Hòa 51 Hoàng Anh Vũ Thôn Thuận Hòa 52 Nguyễn Thị Vây Thôn Thuận Hòa 53 Hoàng Xuân Hòa Thôn Xuân Trường 54 Hoàng Trình Lịch Thôn Xuân Trường 55 Nguyễn Sơn Hà Thôn Xuân Trường 56 Trần Thị Liên Thôn Xuân Trường 57 Phạm Đình Thống Thôn Xuân Trường 58 Phan Đình Trọng Thôn Đông Phúc 59 Dương Tự Thôn Đông Phúc 60 Phạm Thị Ninh Thôn Đông Phúc 61 Phạm Thị Sâm Thôn Đông Phúc Người dân xã Quảng Liên, huyện Quảng Trạch 62 Trần Đăng Ninh Thôn 8 63 Trần Xuân Tiết Thôn 8 64 Mai Thị Thành Thôn 8 65 Trần Đình Xuân Thôn 8 66 Trần Ngọc Mẫn Thôn 3 67 Trần Trọng Thủy Thôn 3 68 Trần Thị Hà Thôn 3 69 Nguyễn Ngọc Hậu Thôn 3 70 Trần Tiến Dũng Thôn 3 71 Trần Xuân Ái Thôn 6 72 Nguyễn Đức Khường Thôn 6 73 Phạm Thị Lành Thôn 6 74 Phạm Thị Hiền Thôn 6 75 Lê Anh Ngân Thôn 5 76 Trần Hữu Thắng Thôn 5 77 Trần Thị Liệu Thôn 5 78 Phạm Xuân Yên Thôn 5 79 Trần Hải Vân Thôn 5 Người dân xã Bảo Ninh, Thành Phố Đồng Hới 80 Nguyễn Thanh Bình Trung Bính 81 Phạm Ngọc Thành Trung Bính 82 Trươn Quốc Hội Thôn Sa Động 83 Đào Thông Thôn Sa Động 84 Trương Thị Lan Thôn Sa Động 85 Nguyễn Thị Ngoan Thôn Mỹ Cảnh 15 86 Nguyễn Điệu Thôn Mỹ Cảnh 87 Võ Thị Giảng Thôn Mỹ Cảnh 88 Hoàng Viết Hiệp Thôn Hà Dương 89 Hoàng Thị Hiếu Thôn Hà Dương 90 Mai Thị Phương Thôn Hà Thôn 91 Đào Viết Xô Thôn Hà Thôn 92 Hoàng Quang Phố Thôn Hà Thôn Người dân phường Phú Hải, Thành phố Đồng Hới 93 Hoàng Xuân Để Thôn Bắc Hồng 94 Hoàng Văn Nam Thôn Bắc Hồng 95 Nguyễn Thị Mơ Thôn Bắc Hồng 96 Hoàng Sỹ Nguyên Thôn Nam Hồng 97 Hoàng Quốc Văn Thôn Nam Hồng 98 Đỗ Công Thức Thôn Nam Hồng 99 Lê Văn Di Phú Thượng 100 Nguyễn Văn Quyền Phú Thượng 101 Nguyễn Văn Minh Phú Thượng 102 Đặng Thị Xuân Phú Thượng 103 Nguyễn Khắc Lụa Phú Thượng 104 Hoàng Văn Quýt Diêm Hải 105 Bùi Anh Dự Diêm Hải TỈNH THÁI NGUYÊN Người dân huyện Định Hóa 106 Lý Văn Cầu Xóm Độc Lập xã Phúc Chu 107 Nguyễn Thị Thiện Xóm Độc Lập xã Phúc Chu 108 Bàn Tài An Xóm Độc Lập xã Phúc Chu 109 Triệu Khánh Kim Xóm Độc Lập xã Phúc Chu 110 Lý Thị Hương Xóm Độc Lập xã Phúc Chu 111 Lý Kim Lương Xóm Độc Lập xã Phúc Chu 112 Đặng Thị An Xóm Độc Lập xã Phúc Chu 113 Lý Văn Chu Xóm Độc Lập xã Phúc Chu 114 Nguyễn Văn Vân Xóm Đoàn Kết 1 xã Trung Hội 115 Nguyễn Thanh Bình Xóm Đoàn Kết 1 xã Trung Hội 116 Nguyễn Văn Chung Xóm Đoàn Kết 1 xã Trung Hội 117 Đào Thị Nhàn Xóm Đoàn Kết 1 xã Trung Hội 118 Vũ Thị Oanh Xóm Đoàn Kết 1 xã Trung Hội 119 Nguyễn Văn Khương Xóm Đoàn Kết 1 xã Trung Hội 120 Đinh Thị Dung Xóm Đoàn Kết 1 xã Trung Hội Người dân huyện Phú Bình 121 Dương Ngọc Lâm Xóm Chiễn xã Nhã Lộng 122 Dương Xuân La Xóm Chiễn xã Nhã Lộng 123 Nguyễn Văn Viễn Xóm Chiễn xã Nhã Lộng 124 Nguyễn Thị Minh Xóm Chiễn xã Nhã Lộng 125 Dương Bá Sở Xóm Cầu Gỗ, Xã Bảo Lý 126 Dương Thị Na Xóm Cầu Gỗ, Xã Bảo Lý 127 Trịnh Thị Thuỳ Xóm Cầu Gỗ, Xã Bảo Lý 128 Dương Thị Chân Xóm Cầu Gỗ, Xã Bảo Lý 129 Vũ Duy Hải Xóm Đồng Đậu xã Tân Khánh 16 130 Vũ Công Dung Xóm Đồng Đậu xã Tân Khánh 131 Nguyễn Văn Long Xóm Đồng Đậu xã Tân Khánh 132 Nguyễn Thị Lập Xóm Đồng Đậu xã Tân Khánh 133 Dương Thị Thắm Xóm Đồng Đậu xã Tân Khánh Người dân huyện Võ Nhai 134 ĐÀm Văn Chính Xóm Phố, xã La Hiên 135 Trần Văn Lâm Xóm La Đồng, xã La Hiên 136 Hạc Thị Vui xóm Cây Bòng, xã La Hiên 137 Nguyễn Thị Vui Xóm Cây Bòng, xã La Hiên 138 Nguyễn Thị Chinh xóm Cây Bòng, xã La Hiên 139 Triệu Văn Vi Xóm Khuân Ruộng, xã Tràng Xá 140 Vũ Đức Phong Xóm Khuân Ruộng, xã Tràng Xá 141 Lý Văn Chu Xóm Tân Thành, xã Tràng Xá 142 Dương Ngọc Chung Xóm Tân Thành, xã Tràng Xá 143 Phạm Việt Hoàng Xóm Mỏ Bễn, xã Tràng Xá 144 Hoàng Ngọc Văn Xóm Mỏ Bễn, xã Tràng Xá 145 Cao Duy Thanh Xóm Làng Áng, xã Lâu Thượng 146 Trần Thị Huệ Xóm Làng Áng, xã Lâu Thượng 147 Lê Thị Lăng Xóm Là Dương, xã Lâu Thượng 148 Nguyễn Văn Thông Xóm Là Dương, xã Lâu Thượng 149 Đồng Thị Thắm Xóm Đồng Chăn, xã Lâu Thượng 150 Nguyễn Thị Nga Xóm Đồng Chăn, xã Lâu Thượng TT Lãnh đạo huyện Bố Trạch- Quảng Bình 1 Nguyễn Minh Thuận PCT UBND 2 Nguyễn Cẩm Lâm Phòng NN&PT NT 3 Hồ Ngọc Thanh Phó chánh VP UBND 4 Phạm Thị Hoàng Tứ Chủ tịch HPN 5 Nguyễn Xuân Phúc Phòng tài chính- kế hoạch 6 Nguyễn Thị Hồng Thắm Phòng NN&PT NT 7 Phan Đình Hà PCT UBND xã Cự Nẫm 8 Nguyễn Thị Lệ Hằng Phòng kinh tế- hạ tầng 9 Ngô Lâm Ngà Phòng NN&PT NT 10 Nguyễn Xuân Quang CT UBND xã Trung Trạch 11 Nguyễn Hải Lương CT UBND xã Vạn Trạch 12 Phan Văn Thành PCT UBND xã Bắc Trạch 13 Dương Văn Thuật PCT MTTQ 14 Phan Hoàng Linh VP UBND Lãnh đạo huyện Quảng Trạch- Quảng Bình 15 Nguyễn Hoàng Anh VP UBND 16 Trần Minh Hường Mặt trận TQ 17 Lương Thị Thúy Hà Hội PN 18 Hoàng Ngọc Thỉnh VP UBND 19 Nguyễn Thị Ngọc Thủy Phòng tài chính- kế hoạch 20 Nguyễn Minh Đức Phòng NN&PT NT 21 Nguyễn Quốc Thịnh PCT UBND huyện 22 Trần Văn Tiến CT UBND xã Quảng Trường 17 23 Trần Thanh Bường CT UBND xã Quảng Liên Lãnh đạo huyện Phú Bình- Thái Nguyên 24 Hà Thị Nhàn PCT UBND 25 Nông Thị Tít Chủ tịch hội Phụ nữ 26 Lê Văn Hồng Phòng kế hoạch đầu tư 27 Nguyễn Thị Thoa Phòng tài chính 28 Nguyễn Đình Toàn Phòng tài chính 29 Nguyễn Thị Huyền Hội phụ nữ huyện 30 Dương Văn Tám Văn phòng UBND 31 Nguyễn Thuý An Phòng NN & PT NT 32 Nguyễn Thị Lân Mặt trận tổ quốc Lãnh đaọ huyện Định Hoá- Thái Nguyên 33 Hoàng Thị Hằng Chủ tịch hội Phụ nữ 34 Lộc Kim Tuyết PCT UBND 35 Ma Công Trình Mặt trận tổ quốc 36 Nguyễn Minh Tú Phòng tài chính 37 Ngô Quốc Tự Phòng NN & PT NT 38 Phạm Thị An Chánh văn phòng UBND 39 Đào Thị Thanh Tuyền Văn phòng UBND 40 Lương Thị Ngân Hội phụ nữ huyện 41 Mông Thị Thanh Hội phụ nữ huyện Lãnh đạo huyện Võ Nhai- Thái Nguyên 42 Triệu Thị Nhinh Hội LHPN 43 Lý Hoàng Nguyên Phó VP UBND 44 Nông Xuân Trường Hội nông dân 45 Lê Văn Thọ Đoàn thanh niên 46 Hà Văn Quang MTTQ 47 Bùi Thanh Sơn Phòng TCKH 48 Đặng VĂn Huy PCT UBND 49 Nguyễn Thị Mai Huyên Phòng NNPTNT Phụ lục 4. Danh mục tài liệu tham khảo Báo cáo kinh tế xã hội năm 2013 các huyện nghiên cứu Các văn bản chính sách theo Phụ lục 1 Phụ lục 5. Bộ câu hỏi nghiên cứu Thảo luận nhóm Người tham dự: Chủ tịch Hội LHPN huyện, Chánh văn phòng HĐND – UBND huyện, Chủ tịch MTTQ, Trưởng phòng Tài chính – kế hoạch, Phụ trách chương trình xây dựng nông thôn mới. Câu hỏi chính - Hiện nay tại huyện đã có chính sách gì về việc áp dụng QLCĐ trong các chương trình phát triển trung hạn và dài hạn của huyện? - Hiện đang có chương trình trung hạn dài hạn nào đang áp dụng (hay có chủ trương áp dụng) QLCĐ tại huyện? - Với đặc thù của huyện nhà, cần có những điều kiện gì để có thể áp dụng QLCĐ trong các chương 18 trình phát triển trung hạn và dài hạn của huyện? (về phân cấp quản lý, về việc phân bổ ngân sách) Điều kiện nào đã có, điều kiện nào con thiếu? - Việc áp dụng QLCĐ trong các chương trình phát triển trung hạn và dài hạn của huyện có những thuận lợi gì? (về chính sách, môi trường xã hội, tiến trình lập chính sách, năng lực cán bộ, năng lực cộng đồng) - Việc áp dụng QLCĐ trong các chương trình phát triển trung hạn và dài hạn của huyện có thể gặp những khó khăn gì? (về chính sách, môi trường xã hội, tiến trình lập chính sách, năng lực cán bộ, năng lực cộng đồng) Phỏng vấn PCT UBND huyện Câu hỏi chính - Hiện nay tại huyện đã có chính sách gì về việc áp dụng QLCĐ trong các chương trình phát triển trung hạn và dài hạn của huyện? - Hiện đang có chương trình trung hạn dài hạn nào đang áp dụng (hay có chủ trương áp dụng) QLCĐ tại huyện? - Với đặc thù của huyện nhà, cần có những điều kiện gì để có thể áp dụng QLCĐ trong các chương trình phát triển trung hạn và dài hạn của huyện? (về phân cấp quản lý, về việc phân bổ ngân sách) Điều kiện nào đã có, điều kiện nào con thiếu? - Việc áp dụng QLCĐ trong các chương trình phát triển trung hạn và dài hạn của huyện có những thuận lợi gì? (về chính sách, môi trường xã hội, tiến trình lập chính sách, năng lực cán bộ, năng lực cộng đồng) - Việc áp dụng QLCĐ trong các chương trình phát triển trung hạn và dài hạn của huyện có thể gặp những khó khăn gì? (về chính sách, môi trường xã hội, tiến trình lập chính sách, năng lực cán bộ, năng lực cộng đồng) - Anh/Chị có quan điểm thế nào về việc áp dụng QLCĐ trong các chương trình phát triển trung hạn và dài hạn của huyện? - Sắp tới anh/chị có thể làm gì để thúc đẩy QLCĐ trong các chương trình phát triển trung hạn và dài hạn của huyện?
File đính kèm:
- nghien_cuu_chinh_sach_tai_thai_nguyen_va_quang_binh_nham_van.pdf