Ngân hàng thương mại - Bài 6: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
MỤC TIÊU
Hiểu rõ các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng;
Nắm được các nhân tố tác động tới quản trị rủi ro ở ngân hàng;
Nắm được các phương pháp chủ chốt mà các ngân hàng thường vận dụng
trong phòng ngừa rủi ro.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Ngân hàng thương mại - Bài 6: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ngân hàng thương mại - Bài 6: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
v1.0011103209 BÀI 6 QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG TS. Nguyễn Trọng Tài 1 v1.0011103209 2 TÌNH HUỐNG • Ngân hàng A hôm nay mua vào 100.000 cổ phiếu X với giá 97.000 VND trên mỗi mệnh giá 100.000 VND. • Một khách hàng đến ngân hàng B xin vay 10 tỷ VND theo dự án nhằm cải tạo vườn tạp. • Nhà xuất khẩu L hôm nay ký hợp đồng xuất khẩu lô hàng trị giá 100.000 USD theo phương thức thanh toán L/C kỳ hạn 6 tháng. Khách hàng này đến Ngân hàng C ký bán kỳ hạn toàn bộ số tiền trên... 1. Cơ sở nào để Ngân hàng A đặt lệnh mua vào lô cổ phiếu trên? Rủi ro tiềm ẩn là gì? 2. Khi đồng ý cho khách hàng vay 10 tỷ VND theo dự án thì ngân hàng B có rủi ro không? 3. Khi Ngân hàng C đồng ý ký mua kỳ hạn 6 tháng toàn bộ số ngoại tệ trên thì có rủi ro không? 4. Để xử lý những nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trên đây, các NHTM phải làm gì? v1.0011103209 3 MỤC TIÊU Hiểu rõ các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng; Nắm được các nhân tố tác động tới quản trị rủi ro ở ngân hàng; Nắm được các phương pháp chủ chốt mà các ngân hàng thường vận dụng trong phòng ngừa rủi ro. v1.0011103209 4 NỘI DUNG Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng; Các nhân tố tác động đến hoạt động quản trị rủi ro ở ngân hàng; Quản trị rủi ro lãi suất ở ngân hàng; Quản trị rủi ro tín dụng ở ngân hàng; Quản trị rủi ro hối đoái ở ngân hàng. 1 2 3 4 5 v1.0011103209 5 1. CÁC LOẠI RỦI RO TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG 1.1. Rủi ro thanh khoản; 1.2. Rủi ro lãi suất; 1.3. Rủi ro tín dụng; 1.4. Rủi ro hối đoái; 1.5. Các loại rủi ro khác. v1.0011103209 6 • Rủi ro thanh khoản là rủi ro tiềm ẩn tác động tiêu cực đến thu nhập và vốn. • Nguyên nhân: Ngân hàng không thể đáp ứng các nghĩa vụ nợ khi đến hạn; Ngân hàng có thể đáp ứng được các nghĩa vụ nợ khi đến hạn nhưng phải chấp nhận tổn thất lớn. 1.1. RỦI RO THANH KHOẢN v1.0011103209 7 • Rủi ro lãi suất là rủi ro phát sinh do sự không cân xứng về kỳ hạn giữa tài sản Nợ và tài sản Có. • Phân loại: Rủi ro lãi suất tái tài trợ tài sản Nợ; Rủi ro tái đầu tư tài sản Có; Rủi ro giảm giá trị tài sản của NHTM. 1.2. RỦI RO LÃI SUẤT v1.0011103209 8 • Theo Ủy ban Basel: “Rủi ro tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc bên đối tác không thực hiện được các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết”. • Phân loại: Rủi ro nợ quá hạn; Rủi ro ứ đọng vốn, thiếu vốn. 1.3. RỦI RO TÍN DỤNG v1.0011103209 9 • Rủi ro hối đoái là loại rủi ro xảy ra khi xuất hiện trạng thái hối đoái. • Các trạng thái hối đoái: Trạng thái hối đoái trường: Xảy ra khi tăng quyền sở hữu về ngoại hối; Trạng thái hối đoái đoản: Xảy ra khi giảm quyền sở hữu về ngoại hối; Trạng thái hối đoái ròng: Là sự chênh lệch giữa trạng thái trường và đoản về ngoại hối. 1.4. RỦI RO HỐI ĐOÁI v1.0011103209 10 • Rủi ro hoạt động ngoại bảng; • Rủi ro công nghệ và hoạt động; • Rủi ro quốc gia; • Rủi ro khác (do thuế thay đổi đột ngột, ảnh hưởng của chiến tranh, sự sụp đổ của thị trường chứng khoán...). 1.5. CÁC LOẠI RỦI RO KHÁC v1.0011103209 2. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI QUẢN TRỊ RỦI RO NGÂN HÀNG 11 • Nhân tố khách quan: Môi trường kinh tế; Môi trường chính trị - xã hội; Môi trường pháp lý. • Nhân tố chủ quan: Qui trình quản trị rủi ro: Phát hiện rủi ro; Phân tích, đo lường rủi ro qua các chỉ tiêu; Theo dõi và quản lý rủi ro. Hạ tầng công nghệ; Chất lượng nguồn nhân lực quản trị rủi ro. v1.0011103209 CÂU HỎI THẢO LUẬN 12 1. Tác động của môi trường kinh tế vĩ mô đối với quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam? 2. Hạ tầng công nghệ và chất lượng nguồn nhân lực trong quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam hiện nay? v1.0011103209 3. QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT Ở NGÂN HÀNG 13 3.1. Quản trị rủi ro lãi suất bằng hợp đồng Forward; 3.2. Quản trị rủi ro lãi suất bằng hợp đồng Swap; 3.3. Quản trị rủi ro lãi suất bằng hợp đồng Option; 3.4. Quản trị rủi ro lãi suất bằng hợp đồng Future (Xem giáo trình). v1.0011103209 3.1. QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT BẰNG HỢP ĐỒNG FORWARD 14 • Trong một hợp đồng Forward (FRA), 2 bên sẽ đồng ý với nhau ngày hôm nay về việc trao đổi trong tương lai các dòng tiền phát sinh do chênh lệch trao đổi giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi; • Vào ngày thanh toán hợp đồng, 2 bên sẽ thanh toán khoản chênh lệch giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi nhân với giá trị danh nghĩa của hợp đồng FRA và nhân với khoảng thời gian trong hợp đồng; LIBOR thường được sử dụng trong hợp đồng như là lãi suất thả nổi; • FRA được giao dịch trên thị trường OTC. v1.0011103209 3.2. QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT BẰNG HỢP ĐỒNG SWAP 15 • Là việc các bên ký kết hợp đồng, theo đó, mỗi bên cam kết thanh toán cho bên kia khoản tiền lãi tính theo lãi suất thả nổi hay lãi suất cố định trên cùng một khoản nợ gốc trong cùng một khoảng thời gian; • Xét về bản chất thì IRS là việc chuyển đổi lãi suất thả nổi sang lãi suất cố định (hoặc ngược lại) trên cơ sở nhận định của các bên về xu hướng biến động của lãi suất trong tương lai. v1.0011103209 3.2. QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT BẰNG HỢP ĐỒNG SWAP 16 • Phân tài sản Nợ và tài sản Có thành các loại: Tài sản nhạy cảm với lãi suất: Bao gồm các tài sản ngắn hạn hoặc dài hạn nhưng có lãi suất được điều chỉnh phù hợp với sự biến động của lãi suất thị trường; Tài sản không nhạy cảm với lãi suất. • Điều kiện để phát huy hiệu quả của công cụ swap lãi suất: Hệ thống thông tin dự báo lãi suất cập nhật nhanh, chính xác; Đội ngũ các nhà quản lý, dealers chuyên nghiệp. GAP Sự thay đổi lãi suất Sự thay đổi thu nhập ròng >0 Tăng Tăng >0 Giảm Giảm <0 Tăng Giảm <0 Giảm Tăng v1.0011103209 3.3. QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT BẰNG HỢP ĐỒNG OPTION 17 • Giả sử giá cổ phiếu của IBM hiện tại là 80$/cổ phiếu. Sau khi phân tích, dự đoán thời gian tới giá sẽ tăng, nhà đầu tư quyết định mua 1000 cổ phiếu với giá 80.000$; • Trường hợp giá cổ phiếu giảm còn 40$/cổ phiếu nhà đầu tư mất 40.000$; • Để hạn chế rủi ro, nhà đầu tư nên mua 1 hợp đồng Option cổ phiếu IBM: giá thỏa thuận trước (strike price): 80$/cổ phiếu; thời gian: 2 tháng; số lượng: 1.000 cổ phiếu; phí Option: 2$/cổ phiếu. Đối với Option mua: v1.0011103209 3.3. QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT BẰNG HỢP ĐỒNG OPTION 18 Đối với Option mua: • Giả sử giá cổ phiếu IBM tăng lên 100$/cổ phiếu Nhà đầu tư đem ra thị trường bán được lợi nhuận là 20$/cổ phiếu. Sau khi trừ chi phí 2$/cổ phiếu, nhà đầu tư có lợi nhuận ròng là: 18$/cổ phiếu x 1.000 cổ phiếu = 18.000$; • Nếu giá cổ phiếu IBM giảm liên tục cho đến ngày đáo hạn trên hợp đồng → Nhà đầu tư không thực hiện quyền chọn của mình → khoản lỗ của nhà đầu tư này sẽ là: 2$/cổ phiếu x 1000 cổ phiếu = 2.000$; Người mua hợp đồng Option chỉ chịu mức lỗ giới hạn, trong khi lợi nhuận thì rất lớn; Trong khi đó, người bán Option cũng thu được khoản phí. v1.0011103209 3.3. QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT BẰNG HỢP ĐỒNG OPTION 19 Đối với Option bán: • Khi nhà đầu tư lo lắng về giá chứng khoán có thể bị sụt giảm trong tương lai, họ có thể sử dụng Option bán để tự bảo vệ. • Chẳng hạn: Với 1.000 cổ phiếu IBM trị giá 80$/cổ phiếu, nhà đầu tư có thể mua Option với một chút lệ phí để bảo đảm rằng trong 3 tháng tới, bất cứ lúc nào cũng có thể bán được với giá 100$/cổ phiếu. Do vậy, nếu số cổ phiếu này bị mất giá thì nhà đầu tư cũng không phải lo lắng vì đã có người cung cấp Option bán bảo đảm mức giá cho mình. v1.0011103209 4. QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG 20 4.1. Phát hiện rủi ro; 4.2. Phân tích và đo lường rủi ro; 4.3. Theo dõi và quản lý rủi ro. v1.0011103209 4.1. PHÁT HIỆN RỦI RO 21 4.1.1. Các dấu hiệu cảnh báo rủi ro; 4.1.2. Nhóm dấu hiệu cảnh báo từ xa. v1.0011103209 4.1.1. CÁC DẤU HIỆU CẢNH BÁO RỦI RO 22 Liên quan đến mối quan hệ với khách hàng: • Trì hoãn hoặc gây khó khăn đối với ngân hàng trong quá trình kiểm tra; • Không thực hiện đầy đủ các quy định, vi phạm pháp luật trong quá trình tín dụng; • Chậm gửi hoặc trì hoãn gửi các báo cáo tài chính; • Không có các báo cáo hay dự toán về lưu chuyển tiền tệ; • Đề nghị gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ nhiều lần không rõ lý ro hoặc thiếu các căn cứ thuyết phục; • Chậm thanh toán các khoản lãi đến hạn, thanh toán các khoản nợ gốc không đầy đủ, đúng hạn; • v1.0011103209 4.1.1. CÁC DẤU HIỆU CẢNH BÁO RỦI RO 23 Liên quan đến phương pháp quản lý, tình hình tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng: • Có chênh lệch lớn giữa doanh thu hay dòng tiền thực tế so với mức dự kiến khi khách hàng đề nghị cấp tín dụng; • Những thay đổi bất thường trong cơ cấu vốn, tỷ lệ thanh khoản hay mức độ hoạt động của khách hàng; • Xuất hiện ngày càng nhiều chi phí bất hợp lý; • Thay đổi thường xuyên tổ chức của ban điều hành, xuất hiện bất đồng và mâu thuẫn trong quản trị điều hành, tranh chấp trong quá trình quản lý; • v1.0011103209 4.1.1. CÁC DẤU HIỆU CẢNH BÁO RỦI RO 24 Dấu hiệu xuất phát từ chính Ngân hàng: • Sự đánh giá và phân loại không chính xác về mức độ rủi ro của Khách hàng; • Cấp tín dụng dựa trên các cam kết không chắc chắn và thiếu tính bảo đảm; • Tốc độ tăng trưởng tín dụng quá nhanh, vượt quá khả năng và năng lực kiểm soát cũng như nguồn vốn của ngân hàng; • v1.0011103209 4.1.2. NHÓM DẤU HIỆU CẢNH BÁO TỪ XA 25 • Sự đánh giá và phân loại không chính xác về mức độ rủi ro của khách hàng; • Cấp tín dụng dựa trên các cam kết không chắc chắn và thiếu tính bảo đảm của khách hàng về việc duy trì một khoản tiền gửi lớn hay các lợi ích phái sinh do khách hàng đem lại từ khoản tín dụng được cấp; • v1.0011103209 4.2. PHÂN TÍCH VÀ ĐO LƯỜNG RỦI RO 26 4.2.1. Phương pháp định tính; 4.2.2. Phương pháp định lượng. v1.0011103209 4.2.1. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH 27 Đánh giá mức độ tín nhiệm của người vay (6C): • Tư cách người vay (Character); • Năng lực của người vay (Capacity); • Thu nhập của người vay (Cash Folow); • Bảo đảm tiền vay (Colleterral); • Các điều kiện (Conditions); • Kiểm soát (Control). v1.0011103209 4.2.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG 28 Hệ thống chỉ tiêu tài chính đánh giá khách hàng vay: • Nhóm chỉ tiêu thanh khoản: chỉ tiêu thanh toán nhanh, chỉ tiêu thanh toán ngắn hạn, chỉ tiêu vốn lưu động ròng; • Nhóm chỉ tiêu hoạt động: vòng quay hàng tồn kho, kỳ thu nợ bình quân, vòng quay tổng tài sản; • Nhóm chỉ tiêu đòn bẩy: tỷ số nợ trên tổng tài sản, khả năng trả lãi tiền vay; • Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời: tỷ lệ sinh lời trên doanh thu, tỷ lệ sinh lời trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản. v1.0011103209 4.2.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG 29 Mô hình điểm số Z: Z = 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,6 X4 + 1,0 X5 • Trong đó: X1: Tỷ số Vốn lưu động/Tổng tài sản X2: Tỷ số Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản X3: Tỷ số Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/Tổng tài sản X4: Tỷ số Thị giá cổ phiếu/Giá trị ghi sổ của nợ dài hạn X5: Tỷ số Doanh thu/Tổng tài sản • Nếu Z<1,81: Nguy cơ rủi ro tín dụng cao. Z càng cao thì nguy cơ rủi ro tín dụng càng thấp. v1.0011103209 4.2.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG 30 Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng: • Các NHTM sử dụng phương pháp cho điểm người vay: Thường sử dụng từ 7 đến 12 hạng mục, mỗi hạng mục cho điểm từ 1 đến 10 điểm. • Căn cứ vào hệ thống điểm số tính toán, ngân hàng sẽ xây dựng khung tín dụng để ra quyết định tín dụng: • Nếu khách hàng dưới 28 điểm thì ngân hàng sẽ từ chối cho vay. • Điểm số càng cao thì mức cho vay sẽ càng lớn. v1.0011103209 4.3. THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ RỦI RO 31 1. Thực hiện qui trình giám sát tín dụng • Theo định kỳ, cơ quan giám sát phải đánh giá được tính hiệu quả của chính sách rủi ro tín dụng và chất lượng thực tế của khoản vay; • Cơ quan giám sát phải xác nhận được phương pháp tính dự phòng tổn thất cho vay của ngân hàng là phù hợp; • Xem xét chính sách và thực tế áp dụng đánh giá rủi ro tín dụng khi kiểm tra mức đủ vốn của ngân hàng. 2. Xếp hạng rủi ro. Nguyên tắc đánh giá: • Ban Giám đốc ngân hàng có trách nhiệm bảo đảm trình tự đánh giá rủi ro tín dụng phù hợp và hệ thống kiểm tra nội bộ hiệu quả, phù hợp. • Ngân hàng phải có hệ thống phân loại cho vay đáng tin cậy dựa trên cơ sở rủi ro tín dụng. • Chính sách của ngân hàng phải được mô hình đánh giá rủi ro tín dụng nội bộ nhất định phê chuẩn. • Việc sử dụng phương pháp đánh giá tín dụng đã được kiểm chứng và ước lượng hợp lý. v1.0011103209 4.3. THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ RỦI RO 32 3. Thực hiện bảo đảm tín dụng • Đánh giá chính xác chất lượng tài sản bảo đảm; • Đánh giá chính xác tính chất sở hữu tài sản; • Xác định khả năng hao mòn tài sản trong thời gian bảo đảm; • Tính khả mại của tài sản thế chấp. 4. Kiểm tra hồ sơ các khoản vay có vấn đề: • Định giá tài sản bảo đảm; • Thông báo tình hình và mức độ rủi ro cho các bộ phận khác; • Xem xét việc giảm hạn mức tín dụng mà khách hàng chưa dùng đến nhằm giảm mức độ rủi ro; • Tìm hiểu các nguồn thông tin để chắc chắn rằng những người tạo thu nhập chính và chủ sở hữu tài sản đều được ràng buộc trong những hợp đồng bảo đảm tiền vay đã ký với ngân hàng; • Xem xét lại mọi cơ hội để bổ sung tài sản đảm bảo. v1.0011103209 4.3. THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ RỦI RO 33 5. Gặp gỡ thảo luận với khách hàng • Yêu cầu đối với khách hàng: Cung cấp các thông tin chính xác, đầy đủ; Thực hiện một số biện pháp cần thiết để thực hiện hợp đồng tín dụng đã ký; Giảm nợ tương ứng; Bổ sung tài sản đảm bảo vốn vay. • Yêu cầu đối với cán bộ tín dụng: Thu thập thông tin của người vay càng nhiều càng tốt; Cho người vay biết ngân hàng mong chờ gì ở họ; Đặt giới hạn thời gian xử lý cho chương trình hành động. 6. Lập kế hoạch xử lý nợ xấu • Xác định rõ những vấn đề tồn tại hoặc phát sinh mới của khoản vay; • Giải pháp để xử lý vấn đề; • Cách thức thực hiện giải pháp; • Tiến độ thực hiện các giải pháp. v1.0011103209 7. Thực hiện kế hoạch: • Gặp gỡ khách hàng: Những kết quả đạt được; Lịch trình; Kết quả đạt được theo từng thời kỳ; Kế hoạch thực thi như thế nào?; Mục tiêu giảm nợ là gì? • Tư vấn giúp đỡ khách hàng: Mở rộng sản xuất, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm; Đa dạng hóa, tạo sản phẩm mới; Thay đổi chiến lược, tìm kiếm thị trường tiêu thụ mới; ... 4.3. THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ RỦI RO v1.0011103209 4.3. THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ RỦI RO (tiếp theo) 35 8. Quản lý, theo dõi việc thực hiện kế hoạch: • Theo dõi kết quả tài chính hàng tháng và bất kỳ các điều khoản và/hoặc các tỷ số tài chính được đưa ra như là một điều kiện chấp nhận kế hoạch; • Quản lý những kết quả đạt được của những mục tiêu khác đặt ra trong kế hoạch này; • Đánh giá một cách khách quan về rủi ro; • Tình hình tiến triển trong cải thiện chất lượng tín dụng; • Xem xét lại số liệu tài chính và những dự báo. v1.0011103209 4.3. THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ RỦI RO (tiếp theo) 36 9. Xử lý tổn thất tín dụng • Cho vay thêm; • Bổ sung tài sản đảm bảo; • Chuyển nợ quá hạn; • Khoanh nợ, xóa nợ. • Chỉ định đại diện tham gia quản lý doanh nghiệp. 10. Sử dụng các biện pháp thanh lý • Xử lý nợ tồn đọng; • Thanh lý doanh nghiệp; • Khởi kiện; • Bán nợ. v1.0011103209 5. QUẢN TRỊ RỦI RO HỐI ĐOÁI Ở NGÂN HÀNG 37 5.1. Kiểm soát trạng thái ngoại hối: Qui định trạng thái ngoại tệ tối đa mà NHTM được duy trì trên bảng cân đối kế toán của mình. (Xem giáo trình); 5.2. Kiểm soát hạn mức kinh doanh: Qui định hạn mức mua bán ngoại hối đối với các Dealer. (Xem giáo trình); 5.3. Quản trị thông qua các hợp đồng phái sinh. v1.0011103209 5.3. QUẢN TRỊ THÔNG QUA CÁC HỢP ĐỒNG PHÁI SINH 38 5.3.1. Quản trị bằng hợp đồng forward; 5.3.2. Quản trị bằng hợp đồng swap; 5.3.3. Quản trị bằng hợp đồng option; 5.3.4. Quản trị bằng hợp đồng future. v1.0011103209 5.3.1. QUẢN TRỊ BẰNG HỢP ĐỒNG FORWARD 39 Ví dụ: Giả sử khách hàng yêu cầu mua kỳ hạn 6 tháng 1 triệu USD với tỷ giá kỳ hạn thỏa thuận là 1 USD = 22.120 VND và NHTM chấp nhận ký hợp đồng giao dịch trên. Với các thông số thị trường như sau: S(USD/VND) = 20.450 – 20.500; RVND = 17,5% - 19%/năm; RUSD = 3% - 4,5%/năm Câu hỏi: Với tư cách là một nhà quản trị NHTM anh/chị sẽ quyết định như thế nào? Giải thích điều gì sẽ xảy ra với quyết định trên? v1.0011103209 5.3.1. QUẢN TRỊ BẰNG HỢP ĐỒNG FORWARD 40 Những lưu ý trong triển khai hợp đồng Forward • Hợp đồng Forward liên quan đến 2 bên mua và bán, nên nếu 1 bên không thực hiện hợp đồng thì rủi ro sẽ phát sinh; • Do tỷ giá kỳ hạn được xác định ngay ngày ký kết hợp đồng, nên kỳ hạn càng dài thì nguy cơ rủi ro tiềm ẩn càng tăng; • Trường hợp tỷ giá thị trường diễn biến theo chiều hướng bất lợi thì để ràng buộc khách hàng thực thi hợp đồng đã ký kết NHTM sẽ yêu cầu khách hàng phải ký quĩ. v1.0011103209 5.3.2. QUẢN TRỊ BẰNG HỢP ĐỒNG SWAP 41 Ví dụ: Hiện tại Ngân hàng A đang thiếu vốn khả dụng 2.050 tỷ VND để tài trợ cho một dự án lớn trong khi đó ngân hàng này lại đang tạm thời dư thừa 100 triệu USD 2 tháng sau mới có kế hoạch sử dụng. Câu hỏi: Ngân hàng A sẽ xử lý nhu cầu thừa thiếu trên như thế nào? Ngân hàng A sẽ ký bán Swap 100 triệu USD với kỳ hạn 2 tháng để mua VND. v1.0011103209 5.3.3. QUẢN TRỊ BẰNG HỢP ĐỒNG OPTION 42 Ví dụ: Ngân hàng A đang nắm trong tay lô cổ phiếu trị giá 100 triệu EUR. Dự báo lãi suất EUR tương lai sẽ tăng trong 3 tháng tới. Câu hỏi: Ngân hàng A nên làm gì? Ngân hàng A nên bán Option 3 tháng. v1.0011103209 5.3.4. QUẢN TRỊ BẰNG HỢP ĐỒNG FUTURE 43 Cách tốt nhất là ngân hàng này nên tham gia một hợp đồng phòng chống thế đoản bằng việc bán tương lai chứng khoán với thời hạn phù hợp với kỳ hạn mà NHTM muốn lưu giữ lô chứng khoán này. Vào thời điểm hợp đồng tương lai đáo hạn, nếu như lãi suất thực sự tăng lên làm cho giá chứng khoán bị giảm thì phần lỗ từ việc nắm giữ chứng khoán sẽ được bù đắp bởi phần thu nhập từ hợp đồng bán chứng khoán tương lai và NHTM vẫn duy trì được phần thu nhập kỳ vọng của mình. Hơn nữa, NHTM cũng không cần giao hay nhận chứng khoán ghi trong hợp đồng tương lai nếu như nó thực hiện mua hay bán các hợp đồng đối nghịch với vị thế hiện tại. Ví dụ: Một NHTM đang nắm giữ một lô chứng khoán trị giá 100 triệu USD và dự đoán rằng lãi suất USD sẽ tăng trong tương lai. Câu hỏi: Theo anh/chị thì NHTM trên nên làm gì để có thể tự phòng vệ rủi ro? v1.0011103209 CÂU HỎI THẢO LUẬN 44 Theo anh/chị thì việc vận dung các công cụ phái sinh trong quản trị rủi ro tại các NHTM Việt Nam hiện nay như thế nào? v1.0011103209 45 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Rủi ro luôn thường trực trong kinh doanh ngân hàng; • Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng rất đa dạng do tính chất kinh doanh của ngân hàng là đa dạng và rất phức tạo, liên quan đến nhiều đối tượng khách hàng khác nhau; • Để phòng ngừa rủi ro các ngân hàng cũng phải vận dụng nhiều biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ khác nhau, đặc biệt phải chú ý sử dụng các công cụ phái sinh.
File đính kèm:
- ngan_hang_thuong_mai_bai_6_quan_tri_rui_ro_trong_kinh_doanh.pdf