Ngân hàng thương mại - Bài 6: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng

MỤC TIÊU

Hiểu rõ các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng;

Nắm được các nhân tố tác động tới quản trị rủi ro ở ngân hàng;

Nắm được các phương pháp chủ chốt mà các ngân hàng thường vận dụng

trong phòng ngừa rủi ro.

Ngân hàng thương mại - Bài 6: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng trang 1

Trang 1

Ngân hàng thương mại - Bài 6: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng trang 2

Trang 2

Ngân hàng thương mại - Bài 6: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng trang 3

Trang 3

Ngân hàng thương mại - Bài 6: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng trang 4

Trang 4

Ngân hàng thương mại - Bài 6: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng trang 5

Trang 5

Ngân hàng thương mại - Bài 6: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng trang 6

Trang 6

Ngân hàng thương mại - Bài 6: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng trang 7

Trang 7

Ngân hàng thương mại - Bài 6: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng trang 8

Trang 8

Ngân hàng thương mại - Bài 6: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng trang 9

Trang 9

Ngân hàng thương mại - Bài 6: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 23 trang minhkhanh 8180
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Ngân hàng thương mại - Bài 6: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ngân hàng thương mại - Bài 6: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng

Ngân hàng thương mại - Bài 6: Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
v1.0011103209
BÀI 6
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH 
DOANH NGÂN HÀNG
TS. Nguyễn Trọng Tài
1
v1.0011103209
2
TÌNH HUỐNG
• Ngân hàng A hôm nay mua vào 100.000 cổ phiếu X với giá 97.000 VND 
trên mỗi mệnh giá 100.000 VND. 
• Một khách hàng đến ngân hàng B xin vay 10 tỷ VND theo dự án nhằm cải 
tạo vườn tạp.
• Nhà xuất khẩu L hôm nay ký hợp đồng xuất khẩu lô hàng trị giá 100.000 
USD theo phương thức thanh toán L/C kỳ hạn 6 tháng. Khách hàng này 
đến Ngân hàng C ký bán kỳ hạn toàn bộ số tiền trên...
1. Cơ sở nào để Ngân hàng A đặt lệnh mua vào lô cổ phiếu trên? Rủi ro 
tiềm ẩn là gì? 
2. Khi đồng ý cho khách hàng vay 10 tỷ VND theo dự án thì ngân hàng B 
có rủi ro không? 
3. Khi Ngân hàng C đồng ý ký mua kỳ hạn 6 tháng toàn bộ số ngoại tệ
trên thì có rủi ro không? 
4. Để xử lý những nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trên đây, các NHTM phải làm gì?
v1.0011103209
3
MỤC TIÊU
Hiểu rõ các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng;
Nắm được các nhân tố tác động tới quản trị rủi ro ở ngân hàng;
Nắm được các phương pháp chủ chốt mà các ngân hàng thường vận dụng 
trong phòng ngừa rủi ro.
v1.0011103209
4
NỘI DUNG
Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng;
Các nhân tố tác động đến hoạt động quản trị rủi ro ở ngân hàng;
Quản trị rủi ro lãi suất ở ngân hàng;
Quản trị rủi ro tín dụng ở ngân hàng;
Quản trị rủi ro hối đoái ở ngân hàng.
1
2
3
4
5
v1.0011103209
5
1. CÁC LOẠI RỦI RO TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG
1.1. Rủi ro thanh khoản;
1.2. Rủi ro lãi suất;
1.3. Rủi ro tín dụng;
1.4. Rủi ro hối đoái;
1.5. Các loại rủi ro khác.
v1.0011103209
6
• Rủi ro thanh khoản là rủi ro tiềm 
ẩn tác động tiêu cực đến thu nhập 
và vốn.
• Nguyên nhân: 
 Ngân hàng không thể đáp ứng 
các nghĩa vụ nợ khi đến hạn;
 Ngân hàng có thể đáp ứng 
được các nghĩa vụ nợ khi đến 
hạn nhưng phải chấp nhận tổn 
thất lớn.
1.1. RỦI RO THANH KHOẢN
v1.0011103209
7
• Rủi ro lãi suất là rủi ro phát 
sinh do sự không cân xứng về
kỳ hạn giữa tài sản Nợ và tài 
sản Có.
• Phân loại:
 Rủi ro lãi suất tái tài trợ tài 
sản Nợ;
 Rủi ro tái đầu tư tài sản Có;
 Rủi ro giảm giá trị tài sản 
của NHTM. 
1.2. RỦI RO LÃI SUẤT
v1.0011103209
8
• Theo Ủy ban Basel: “Rủi ro tín 
dụng là khả năng mà khách hàng 
vay hoặc bên đối tác không thực hiện 
được các nghĩa vụ của mình theo 
những điều khoản đã cam kết”.
• Phân loại:
 Rủi ro nợ quá hạn; 
 Rủi ro ứ đọng vốn, thiếu vốn.
1.3. RỦI RO TÍN DỤNG
v1.0011103209
9
• Rủi ro hối đoái là loại rủi ro xảy 
ra khi xuất hiện trạng thái hối đoái.
• Các trạng thái hối đoái:
 Trạng thái hối đoái trường: Xảy 
ra khi tăng quyền sở hữu về
ngoại hối;
 Trạng thái hối đoái đoản: Xảy 
ra khi giảm quyền sở hữu về
ngoại hối;
 Trạng thái hối đoái ròng: Là sự
chênh lệch giữa trạng thái 
trường và đoản về ngoại hối.
1.4. RỦI RO HỐI ĐOÁI
v1.0011103209
10
• Rủi ro hoạt động ngoại bảng; 
• Rủi ro công nghệ và hoạt động; 
• Rủi ro quốc gia; 
• Rủi ro khác (do thuế thay đổi đột 
ngột, ảnh hưởng của chiến tranh, 
sự sụp đổ của thị trường chứng 
khoán...).
1.5. CÁC LOẠI RỦI RO KHÁC
v1.0011103209
2. CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI QUẢN TRỊ RỦI RO NGÂN HÀNG
11
• Nhân tố khách quan:
 Môi trường kinh tế;
 Môi trường chính trị - xã hội;
 Môi trường pháp lý.
• Nhân tố chủ quan:
 Qui trình quản trị rủi ro:
 Phát hiện rủi ro; 
 Phân tích, đo lường rủi ro qua các chỉ tiêu; 
 Theo dõi và quản lý rủi ro.
 Hạ tầng công nghệ;
 Chất lượng nguồn nhân lực quản trị rủi ro.
v1.0011103209
CÂU HỎI THẢO LUẬN
12
1. Tác động của môi trường kinh tế vĩ mô đối với quản trị rủi ro tại các NHTM 
Việt Nam?
2. Hạ tầng công nghệ và chất lượng nguồn nhân lực trong quản trị rủi ro tại 
các NHTM Việt Nam hiện nay?
v1.0011103209
3. QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT Ở NGÂN HÀNG
13
3.1. Quản trị rủi ro lãi suất bằng hợp đồng Forward;
3.2. Quản trị rủi ro lãi suất bằng hợp đồng Swap;
3.3. Quản trị rủi ro lãi suất bằng hợp đồng Option;
3.4. Quản trị rủi ro lãi suất bằng hợp đồng Future (Xem giáo trình).
v1.0011103209
3.1. QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT BẰNG HỢP ĐỒNG FORWARD
14
• Trong một hợp đồng Forward (FRA), 2 
bên sẽ đồng ý với nhau ngày hôm nay 
về việc trao đổi trong tương lai các dòng 
tiền phát sinh do chênh lệch trao đổi 
giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi;
• Vào ngày thanh toán hợp đồng, 2 bên 
sẽ thanh toán khoản chênh lệch giữa lãi 
suất cố định và lãi suất thả nổi nhân với 
giá trị danh nghĩa của hợp đồng FRA và
nhân với khoảng thời gian trong hợp 
đồng; LIBOR thường được sử dụng 
trong hợp đồng như là lãi suất thả nổi;
• FRA được giao dịch trên thị trường OTC.
v1.0011103209
3.2. QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT BẰNG HỢP ĐỒNG SWAP
15
• Là việc các bên ký kết hợp đồng, theo 
đó, mỗi bên cam kết thanh toán cho 
bên kia khoản tiền lãi tính theo lãi 
suất thả nổi hay lãi suất cố định trên 
cùng một khoản nợ gốc trong cùng 
một khoảng thời gian;
• Xét về bản chất thì IRS là việc chuyển 
đổi lãi suất thả nổi sang lãi suất cố 
định (hoặc ngược lại) trên cơ sở nhận 
định của các bên về xu hướng biến 
động của lãi suất trong tương lai.
v1.0011103209
3.2. QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT BẰNG HỢP ĐỒNG SWAP
16
• Phân tài sản Nợ và tài sản Có thành 
các loại: 
 Tài sản nhạy cảm với lãi suất: Bao 
gồm các tài sản ngắn hạn hoặc dài 
hạn nhưng có lãi suất được điều 
chỉnh phù hợp với sự biến động của 
lãi suất thị trường;
 Tài sản không nhạy cảm với lãi suất.
• Điều kiện để phát huy hiệu quả của 
công cụ swap lãi suất: 
 Hệ thống thông tin dự báo lãi suất 
cập nhật nhanh, chính xác;
 Đội ngũ các nhà quản lý, dealers 
chuyên nghiệp.
GAP
Sự thay đổi 
lãi suất
Sự thay đổi 
thu nhập ròng
>0 Tăng Tăng
>0 Giảm Giảm
<0 Tăng Giảm
<0 Giảm Tăng
v1.0011103209
3.3. QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT BẰNG HỢP ĐỒNG OPTION
17
• Giả sử giá cổ phiếu của IBM hiện tại là
80$/cổ phiếu. Sau khi phân tích, dự đoán 
thời gian tới giá sẽ tăng, nhà đầu tư quyết 
định mua 1000 cổ phiếu với giá 80.000$;
• Trường hợp giá cổ phiếu giảm còn 40$/cổ
phiếu nhà đầu tư mất 40.000$;
• Để hạn chế rủi ro, nhà đầu tư nên mua 1 
hợp đồng Option cổ phiếu IBM: giá thỏa 
thuận trước (strike price): 80$/cổ phiếu; 
thời gian: 2 tháng; số lượng: 1.000 cổ
phiếu; phí Option: 2$/cổ phiếu. 
Đối với Option mua:
v1.0011103209
3.3. QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT BẰNG HỢP ĐỒNG OPTION
18
Đối với Option mua:
• Giả sử giá cổ phiếu IBM tăng lên 100$/cổ
phiếu Nhà đầu tư đem ra thị trường bán 
được lợi nhuận là 20$/cổ phiếu. Sau khi trừ
chi phí 2$/cổ phiếu, nhà đầu tư có lợi nhuận 
ròng là: 18$/cổ phiếu x 1.000 cổ phiếu = 
18.000$;
• Nếu giá cổ phiếu IBM giảm liên tục cho đến 
ngày đáo hạn trên hợp đồng → Nhà đầu tư 
không thực hiện quyền chọn của mình →
khoản lỗ của nhà đầu tư này sẽ là: 2$/cổ
phiếu x 1000 cổ phiếu = 2.000$;
 Người mua hợp đồng Option chỉ chịu mức lỗ
giới hạn, trong khi lợi nhuận thì rất lớn;
 Trong khi đó, người bán Option cũng thu 
được khoản phí.
v1.0011103209
3.3. QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT BẰNG HỢP ĐỒNG OPTION
19
Đối với Option bán:
• Khi nhà đầu tư lo lắng về giá chứng 
khoán có thể bị sụt giảm trong tương 
lai, họ có thể sử dụng Option bán để
tự bảo vệ.
• Chẳng hạn: Với 1.000 cổ phiếu IBM trị
giá 80$/cổ phiếu, nhà đầu tư có thể
mua Option với một chút lệ phí để
bảo đảm rằng trong 3 tháng tới, bất 
cứ lúc nào cũng có thể bán được với 
giá 100$/cổ phiếu. Do vậy, nếu số cổ
phiếu này bị mất giá thì nhà đầu tư 
cũng không phải lo lắng vì đã có 
người cung cấp Option bán bảo đảm 
mức giá cho mình.
v1.0011103209
4. QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
20
4.1. Phát hiện rủi ro;
4.2. Phân tích và đo lường rủi ro;
4.3. Theo dõi và quản lý rủi ro.
v1.0011103209
4.1. PHÁT HIỆN RỦI RO
21
4.1.1. Các dấu hiệu cảnh báo rủi ro;
4.1.2. Nhóm dấu hiệu cảnh báo từ xa.
v1.0011103209
4.1.1. CÁC DẤU HIỆU CẢNH BÁO RỦI RO
22
Liên quan đến mối quan hệ với khách 
hàng:
• Trì hoãn hoặc gây khó khăn đối với ngân 
hàng trong quá trình kiểm tra; 
• Không thực hiện đầy đủ các quy định, vi 
phạm pháp luật trong quá trình tín dụng; 
• Chậm gửi hoặc trì hoãn gửi các báo cáo 
tài chính; 
• Không có các báo cáo hay dự toán về lưu 
chuyển tiền tệ;
• Đề nghị gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ
nhiều lần không rõ lý ro hoặc thiếu các 
căn cứ thuyết phục;
• Chậm thanh toán các khoản lãi đến hạn, 
thanh toán các khoản nợ gốc không đầy 
đủ, đúng hạn; 
• 
v1.0011103209
4.1.1. CÁC DẤU HIỆU CẢNH BÁO RỦI RO
23
Liên quan đến phương pháp quản lý, 
tình hình tài chính và hoạt động sản 
xuất kinh doanh của khách hàng:
• Có chênh lệch lớn giữa doanh thu hay 
dòng tiền thực tế so với mức dự kiến 
khi khách hàng đề nghị cấp tín dụng;
• Những thay đổi bất thường trong cơ 
cấu vốn, tỷ lệ thanh khoản hay mức 
độ hoạt động của khách hàng;
• Xuất hiện ngày càng nhiều chi phí bất 
hợp lý;
• Thay đổi thường xuyên tổ chức của 
ban điều hành, xuất hiện bất đồng và
mâu thuẫn trong quản trị điều hành, 
tranh chấp trong quá trình quản lý;
• 
v1.0011103209
4.1.1. CÁC DẤU HIỆU CẢNH BÁO RỦI RO
24
Dấu hiệu xuất phát từ chính 
Ngân hàng:
• Sự đánh giá và phân loại không 
chính xác về mức độ rủi ro của 
Khách hàng;
• Cấp tín dụng dựa trên các cam 
kết không chắc chắn và thiếu 
tính bảo đảm; 
• Tốc độ tăng trưởng tín dụng 
quá nhanh, vượt quá khả năng 
và năng lực kiểm soát cũng như 
nguồn vốn của ngân hàng; 
• 
v1.0011103209
4.1.2. NHÓM DẤU HIỆU CẢNH BÁO TỪ XA
25
• Sự đánh giá và phân loại không 
chính xác về mức độ rủi ro của 
khách hàng;
• Cấp tín dụng dựa trên các cam kết 
không chắc chắn và thiếu tính bảo 
đảm của khách hàng về việc duy trì
một khoản tiền gửi lớn hay các lợi 
ích phái sinh do khách hàng đem lại 
từ khoản tín dụng được cấp;
• 
v1.0011103209
4.2. PHÂN TÍCH VÀ ĐO LƯỜNG RỦI RO
26
4.2.1. Phương pháp định tính;
4.2.2. Phương pháp định lượng.
v1.0011103209
4.2.1. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH 
27
Đánh giá mức độ tín nhiệm của 
người vay (6C):
• Tư cách người vay (Character);
• Năng lực của người vay 
(Capacity);
• Thu nhập của người vay (Cash 
Folow);
• Bảo đảm tiền vay (Colleterral);
• Các điều kiện (Conditions);
• Kiểm soát (Control).
v1.0011103209
4.2.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
28
Hệ thống chỉ tiêu tài chính đánh giá
khách hàng vay:
• Nhóm chỉ tiêu thanh khoản: chỉ tiêu 
thanh toán nhanh, chỉ tiêu thanh toán 
ngắn hạn, chỉ tiêu vốn lưu động ròng; 
• Nhóm chỉ tiêu hoạt động: vòng quay 
hàng tồn kho, kỳ thu nợ bình quân, 
vòng quay tổng tài sản; 
• Nhóm chỉ tiêu đòn bẩy: tỷ số nợ trên 
tổng tài sản, khả năng trả lãi tiền vay; 
• Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời: tỷ lệ
sinh lời trên doanh thu, tỷ lệ sinh lời 
trên vốn chủ sở hữu, tỷ lệ sinh lời trên 
tổng tài sản.
v1.0011103209
4.2.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
29
Mô hình điểm số Z: Z = 1,2 X1 + 1,4 X2 + 3,3 X3 + 0,6 X4 + 1,0 X5
• Trong đó:
X1: Tỷ số Vốn lưu động/Tổng tài sản
X2: Tỷ số Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản
X3: Tỷ số Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/Tổng tài sản
X4: Tỷ số Thị giá cổ phiếu/Giá trị ghi sổ của nợ dài hạn
X5: Tỷ số Doanh thu/Tổng tài sản
• Nếu Z<1,81: Nguy cơ rủi ro tín dụng cao. Z càng cao thì nguy cơ rủi ro tín dụng càng thấp.
v1.0011103209
4.2.2. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
30
Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng:
• Các NHTM sử dụng phương pháp cho 
điểm người vay: Thường sử dụng từ 7 
đến 12 hạng mục, mỗi hạng mục cho 
điểm từ 1 đến 10 điểm. 
• Căn cứ vào hệ thống điểm số tính 
toán, ngân hàng sẽ xây dựng khung 
tín dụng để ra quyết định tín dụng:
• Nếu khách hàng dưới 28 điểm thì ngân 
hàng sẽ từ chối cho vay. 
• Điểm số càng cao thì mức cho vay sẽ
càng lớn.
v1.0011103209
4.3. THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ RỦI RO
31
1. Thực hiện qui trình giám sát tín dụng
• Theo định kỳ, cơ quan giám sát phải đánh giá được tính hiệu quả của chính sách
rủi ro tín dụng và chất lượng thực tế của khoản vay;
• Cơ quan giám sát phải xác nhận được phương pháp tính dự phòng tổn thất cho
vay của ngân hàng là phù hợp;
• Xem xét chính sách và thực tế áp dụng đánh giá rủi ro tín dụng khi kiểm tra mức
đủ vốn của ngân hàng.
2. Xếp hạng rủi ro. Nguyên tắc đánh giá:
• Ban Giám đốc ngân hàng có trách nhiệm bảo đảm trình tự đánh giá rủi ro tín dụng
phù hợp và hệ thống kiểm tra nội bộ hiệu quả, phù hợp.
• Ngân hàng phải có hệ thống phân loại cho vay đáng tin cậy dựa trên cơ sở rủi ro
tín dụng.
• Chính sách của ngân hàng phải được mô hình đánh giá rủi ro tín dụng nội bộ nhất
định phê chuẩn.
• Việc sử dụng phương pháp đánh giá tín dụng đã được kiểm chứng và ước lượng
hợp lý.
v1.0011103209
4.3. THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ RỦI RO
32
3. Thực hiện bảo đảm tín dụng
• Đánh giá chính xác chất lượng tài sản bảo đảm;
• Đánh giá chính xác tính chất sở hữu tài sản;
• Xác định khả năng hao mòn tài sản trong thời gian bảo đảm;
• Tính khả mại của tài sản thế chấp.
4. Kiểm tra hồ sơ các khoản vay có vấn đề:
• Định giá tài sản bảo đảm;
• Thông báo tình hình và mức độ rủi ro cho các bộ phận khác;
• Xem xét việc giảm hạn mức tín dụng mà khách hàng chưa dùng đến nhằm giảm 
mức độ rủi ro;
• Tìm hiểu các nguồn thông tin để chắc chắn rằng những người tạo thu nhập chính và
chủ sở hữu tài sản đều được ràng buộc trong những hợp đồng bảo đảm tiền vay đã 
ký với ngân hàng;
• Xem xét lại mọi cơ hội để bổ sung tài sản đảm bảo.
v1.0011103209
4.3. THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ RỦI RO
33
5. Gặp gỡ thảo luận với khách hàng
• Yêu cầu đối với khách hàng:
 Cung cấp các thông tin chính xác, đầy đủ; 
 Thực hiện một số biện pháp cần thiết để thực hiện hợp đồng tín dụng đã ký; 
 Giảm nợ tương ứng; 
 Bổ sung tài sản đảm bảo vốn vay.
• Yêu cầu đối với cán bộ tín dụng:
 Thu thập thông tin của người vay càng nhiều càng tốt; 
 Cho người vay biết ngân hàng mong chờ gì ở họ; 
 Đặt giới hạn thời gian xử lý cho chương trình hành động.
6. Lập kế hoạch xử lý nợ xấu
• Xác định rõ những vấn đề tồn tại hoặc phát sinh mới của khoản vay; 
• Giải pháp để xử lý vấn đề; 
• Cách thức thực hiện giải pháp; 
• Tiến độ thực hiện các giải pháp.
v1.0011103209
7. Thực hiện kế hoạch:
• Gặp gỡ khách hàng:
 Những kết quả đạt được;
 Lịch trình;
 Kết quả đạt được theo từng thời kỳ; 
 Kế hoạch thực thi như thế nào?; 
 Mục tiêu giảm nợ là gì?
• Tư vấn giúp đỡ khách hàng:
 Mở rộng sản xuất, tăng năng suất 
lao động, hạ giá thành sản phẩm;
 Đa dạng hóa, tạo sản phẩm mới;
 Thay đổi chiến lược, tìm kiếm thị 
trường tiêu thụ mới;
 ...
4.3. THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ RỦI RO
v1.0011103209
4.3. THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ RỦI RO (tiếp theo)
35
8. Quản lý, theo dõi việc thực hiện kế hoạch:
• Theo dõi kết quả tài chính hàng tháng và bất kỳ các điều khoản và/hoặc các tỷ
số tài chính được đưa ra như là một điều kiện chấp nhận kế hoạch;
• Quản lý những kết quả đạt được của những mục tiêu khác đặt ra trong kế
hoạch này;
• Đánh giá một cách khách quan về rủi ro;
• Tình hình tiến triển trong cải thiện chất lượng tín dụng;
• Xem xét lại số liệu tài chính và những dự báo.
v1.0011103209
4.3. THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ RỦI RO (tiếp theo)
36
9. Xử lý tổn thất tín dụng
• Cho vay thêm;
• Bổ sung tài sản đảm bảo;
• Chuyển nợ quá hạn;
• Khoanh nợ, xóa nợ. 
• Chỉ định đại diện tham gia quản lý doanh nghiệp. 
10. Sử dụng các biện pháp thanh lý
• Xử lý nợ tồn đọng;
• Thanh lý doanh nghiệp;
• Khởi kiện;
• Bán nợ.
v1.0011103209
5. QUẢN TRỊ RỦI RO HỐI ĐOÁI Ở NGÂN HÀNG
37
5.1. Kiểm soát trạng thái ngoại hối: Qui định trạng thái ngoại tệ tối đa mà 
NHTM được duy trì trên bảng cân đối kế toán của mình. (Xem giáo trình);
5.2. Kiểm soát hạn mức kinh doanh: Qui định hạn mức mua bán ngoại hối 
đối với các Dealer. (Xem giáo trình);
5.3. Quản trị thông qua các hợp đồng phái sinh.
v1.0011103209
5.3. QUẢN TRỊ THÔNG QUA CÁC HỢP ĐỒNG PHÁI SINH
38
5.3.1. Quản trị bằng hợp đồng forward;
5.3.2. Quản trị bằng hợp đồng swap;
5.3.3. Quản trị bằng hợp đồng option;
5.3.4. Quản trị bằng hợp đồng future.
v1.0011103209
5.3.1. QUẢN TRỊ BẰNG HỢP ĐỒNG FORWARD
39
Ví dụ: Giả sử khách hàng yêu cầu mua kỳ hạn 6 tháng 1 triệu USD với tỷ giá kỳ hạn 
thỏa thuận là 1 USD = 22.120 VND và NHTM chấp nhận ký hợp đồng giao dịch trên. Với 
các thông số thị trường như sau: 
S(USD/VND) = 20.450 – 20.500; RVND = 17,5% - 19%/năm; RUSD = 3% - 4,5%/năm
Câu hỏi: Với tư cách là một nhà quản trị NHTM anh/chị sẽ quyết định như 
thế nào? Giải thích điều gì sẽ xảy ra với quyết định trên?
v1.0011103209
5.3.1. QUẢN TRỊ BẰNG HỢP ĐỒNG FORWARD
40
Những lưu ý trong triển khai hợp đồng 
Forward
• Hợp đồng Forward liên quan đến 2 bên 
mua và bán, nên nếu 1 bên không thực 
hiện hợp đồng thì rủi ro sẽ phát sinh;
• Do tỷ giá kỳ hạn được xác định ngay 
ngày ký kết hợp đồng, nên kỳ hạn càng 
dài thì nguy cơ rủi ro tiềm ẩn càng tăng;
• Trường hợp tỷ giá thị trường diễn biến 
theo chiều hướng bất lợi thì để ràng 
buộc khách hàng thực thi hợp đồng đã 
ký kết NHTM sẽ yêu cầu khách hàng 
phải ký quĩ.
v1.0011103209
5.3.2. QUẢN TRỊ BẰNG HỢP ĐỒNG SWAP
41
Ví dụ: 
Hiện tại Ngân hàng A đang thiếu vốn khả
dụng 2.050 tỷ VND để tài trợ cho một dự án 
lớn trong khi đó ngân hàng này lại đang tạm 
thời dư thừa 100 triệu USD 2 tháng sau mới 
có kế hoạch sử dụng.
Câu hỏi: Ngân hàng A sẽ xử lý nhu cầu thừa thiếu trên như thế nào?
 Ngân hàng A sẽ ký bán Swap 100 triệu USD với kỳ hạn 2 tháng để mua VND.
v1.0011103209
5.3.3. QUẢN TRỊ BẰNG HỢP ĐỒNG OPTION
42
Ví dụ: 
Ngân hàng A đang nắm trong tay lô cổ
phiếu trị giá 100 triệu EUR. Dự báo lãi suất 
EUR tương lai sẽ tăng trong 3 tháng tới.
Câu hỏi: Ngân hàng A nên làm gì?
 Ngân hàng A nên bán Option 3 tháng.
v1.0011103209
5.3.4. QUẢN TRỊ BẰNG HỢP ĐỒNG FUTURE
43
 Cách tốt nhất là ngân hàng này nên tham gia một hợp đồng phòng chống 
thế đoản bằng việc bán tương lai chứng khoán với thời hạn phù hợp với kỳ hạn 
mà NHTM muốn lưu giữ lô chứng khoán này. Vào thời điểm hợp đồng tương lai 
đáo hạn, nếu như lãi suất thực sự tăng lên làm cho giá chứng khoán bị giảm 
thì phần lỗ từ việc nắm giữ chứng khoán sẽ được bù đắp bởi phần thu nhập từ
hợp đồng bán chứng khoán tương lai và NHTM vẫn duy trì được phần thu nhập 
kỳ vọng của mình. Hơn nữa, NHTM cũng không cần giao hay nhận chứng 
khoán ghi trong hợp đồng tương lai nếu như nó thực hiện mua hay bán các 
hợp đồng đối nghịch với vị thế hiện tại. 
Ví dụ: 
Một NHTM đang nắm giữ một lô chứng khoán 
trị giá 100 triệu USD và dự đoán rằng lãi suất 
USD sẽ tăng trong tương lai. 
Câu hỏi: Theo anh/chị thì NHTM trên nên làm 
gì để có thể tự phòng vệ rủi ro?
v1.0011103209
CÂU HỎI THẢO LUẬN
44
Theo anh/chị thì việc vận dung các công cụ phái sinh trong quản trị rủi ro tại 
các NHTM Việt Nam hiện nay như thế nào? 
v1.0011103209
45
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Rủi ro luôn thường trực trong kinh doanh ngân hàng;
• Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng rất đa 
dạng do tính chất kinh doanh của ngân hàng là đa 
dạng và rất phức tạo, liên quan đến nhiều đối tượng 
khách hàng khác nhau;
• Để phòng ngừa rủi ro các ngân hàng cũng phải vận 
dụng nhiều biện pháp kỹ thuật nghiệp vụ khác nhau, 
đặc biệt phải chú ý sử dụng các công cụ phái sinh.

File đính kèm:

  • pdfngan_hang_thuong_mai_bai_6_quan_tri_rui_ro_trong_kinh_doanh.pdf